Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 50/2020/NĐ-CP tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ quốc tế khẩn cấp

Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 50/2020/NĐ-CP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
20/04/2020
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 50/2020/NĐ-CP

Ngày 20/4/2020, Chính phủ ban hành Nghị định 50/2020/NĐ-CP quy định về tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai.

Theo đó, thời gian xem xét, phê duyệt quyết định tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ tối đa là 03 ngày, tính từ ngày cơ quan chủ quản nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt tiếp nhận viện trợ khẩn cấp để cứu trợ bao gồm: Tờ trình; Văn bản của Bên viện trợ thông báo hoặc thỏa thuận viện trợ, danh mục các khoản viện trợ (có kèm bản dịch tiếng Việt); Các tài liệu khác liên quan đến khoản viện trợ.

Bên tiếp nhận viện trợ có thể mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để tiếp nhận và sử dụng các khoản viện trợ bằng tiền (thực hiện theo thỏa thuận viện trợ hoặc theo yêu cầu quản lý). Trong trường hợp các khoản viện trợ không thuộc nguồn thu ngân sách Nhà nước thì Bên tiếp nhận viện trợ có thể mở tài khoản tại ngân hàng thương mại Việt Nam.

Nghị định có hiệu lực từ ngày 15/6/2020.

Xem chi tiết Nghị định 50/2020/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2020

Tải Nghị định 50/2020/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 50/2020/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 50/2020/NĐ-CP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHÍNH PHỦ

________

Số: 50/2020/NĐ-CP

 

CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 2020

NGHỊ ĐỊNH

Quy định về tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai

____________________

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định về tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng đối với các khoản viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai tại Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Bên viện trợ là Chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế, tổ chức được Chính phủ nước ngoài ủy quyền, tổ chức phi Chính phủ, tổ chức và cá nhân nước ngoài khác cung cấp trực tiếp viện trợ khẩn cấp không hoàn lại nhằm cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai.

Đang theo dõi

2. Bên tiếp nhận viện trợ là các tổ chức thành lập theo pháp luật Việt Nam; có chức năng, nhiệm vụ và hoạt động phù hợp với mục tiêu và nội dung của các khoản viện trợ gồm:

Đang theo dõi

a) Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Đang theo dõi

b) Cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội;

Đang theo dõi

c) Hội Chữ thập đỏ Việt Nam.

Đang theo dõi

3. Đối tượng thụ hưởng viện trợ.

Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi thiên tai,

Đang theo dõi

4. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai tại Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. “Viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ” là các khoản viện trợ không hoàn lại, không vì mục đích lợi nhuận của Bên viện trợ để thực hiện các hoạt động cứu trợ theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Luật Phòng chống thiên tai, được phê duyệt và thực hiện trong thời gian 03 tháng kể từ khi thiên tai xảy ra.

Đang theo dõi

2. “Viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai” là các khoản viện trợ không hoàn lại, không vì mục đích lợi nhuận của Bên viện trợ để thực hiện các hoạt động khắc phục hậu quả thiên tai theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Luật Phòng chống thiên tai, được phê duyệt và thực hiện trong thời gian 09 tháng kể từ khi thiên tai xảy ra.

Đang theo dõi

3. “Cơ quan chủ quản” là các cơ quan nêu tại khoản 2 Điều 2 Nghị định này.

Đang theo dõi

4. “Chủ khoản viện trợ” là các tổ chức được cơ quan chủ quản giao tiếp nhận, quản lý khoản viện trợ.

Đang theo dõi

5. “Đơn vị sử dụng viện trợ” là các cơ quan, tổ chức được cấp có thẩm quyền giao sử dụng các khoản viện trợ.

Đang theo dõi

6. “Quyết định tiếp nhận viện trợ khẩn cấp để cứu trợ” là văn bản quyết định của cơ quan có thẩm quyền về tiếp nhận các khoản viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ, bao gồm những nội dung chính: Tên khoản viện trợ; bên viện trợ; cơ quan chủ quản; chủ khoản viện trợ; mục tiêu của khoản viện trợ; tổng giá trị viện trợ; phương án phân bổ; trách nhiệm thực hiện.

Đang theo dõi

7. “Quyết định chủ trương tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai” là văn bản quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chủ trương tiếp nhận các khoản viện trợ quốc tế để khắc phục hậu quả thiên tai bao gồm những nội dung chính: Tên khoản viện trợ; bên viện trợ; bên tiếp nhận viện trợ; mục tiêu của khoản viện trợ; tổng giá trị viện trợ; phương án phân bổ viện trợ.

Đang theo dõi

8. “Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai” là tài liệu trình bày: bối cảnh; sự cần thiết; mục tiêu; nội dung chủ yếu của khoản viện trợ; kết quả, hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường; tổng vốn viện trợ, cơ cấu vốn; phương thức viện trợ; điều kiện của bên viện trợ (nếu có); hình thức tổ chức quản lý thực hiện khoản viện trợ.

Đang theo dõi

9. Viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước là các khoản viện trợ bằng hàng, bằng tiền do phía Việt Nam quản lý và chi tiêu theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước và các văn bản liên quan.

Đang theo dõi

Điều 4. Nguyên tắc tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ

Đang theo dõi

1. Việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ phải công khai, minh bạch, đúng mục đích, kịp thời, hiệu quả, đúng đối tượng; có sự phối hợp đồng bộ, chặt chẽ giữa các bộ, ngành, địa phương, tổ chức và cá nhân có liên quan.

Đang theo dõi

2. Không tiếp nhận những hàng hóa không được phép nhập khẩu theo quy định của pháp luật, các khoản viện trợ gây ảnh hưởng xấu đến môi trường, sức khỏe cộng đồng, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, xâm hại đến lợi ích của Nhà nước và của Nhân dân.

Đang theo dõi

3. Việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng các khoản viện trợ phải thực hiện theo các quy định của pháp luật Việt Nam và cam kết với Bên viện trợ.

Đang theo dõi

Điều 5. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận viện trợ

Đang theo dõi

1. Ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí cho các hoạt động thuê kho, bến bãi tiếp nhận và các chi phí liên quan khác theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước, phù hợp với phân cấp quản lý ngân sách nhà nước. Nguồn kinh phí và trách nhiệm bố trí kinh phí phải được thể hiện trong quyết định tiếp nhận viện trợ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Đang theo dõi

2. Đối với các khoản viện trợ không thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước do các đơn vị tiếp nhận viện trợ tự thu xếp.

Đang theo dõi

Chương II

QUY TRÌNH TIẾP NHẬN VIỆN TRỢ QUỐC TẾ KHẨN CẤP ĐỂ CỨU TRỢ

Đang theo dõi

Điều 6. Quy trình tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ

Quy trình tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ gồm:

Đang theo dõi

1. Chuẩn bị tiếp nhận viện trợ.

Đang theo dõi

2. Phê duyệt việc tiếp nhận viện trợ.

Đang theo dõi

3. Thực hiện tiếp nhận viện trợ.

Đang theo dõi

Điều 7. Chuẩn bị tiếp nhận viện trợ

Đang theo dõi

1. Không quá 01 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận thông tin của Bên viện trợ, cơ quan chủ quản giao một đơn vị trực thuộc làm chủ khoản viện trợ.

Đang theo dõi

2. Chủ khoản viện trợ phối hợp với Bên viện trợ để thống nhất các nội dung chính của khoản viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ gồm: hình thức viện trợ, giá trị khoản viện trợ, số lượng và giá trị phân bổ, cách thức và địa điểm tiếp nhận và các nội dung khác liên quan.

Đang theo dõi

Điều 8. Phê duyệt việc tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ

Đang theo dõi

1. Thẩm quyền phê duyệt việc tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ:

Đang theo dõi

a) Thủ tướng Chính phủ phê duyệt việc tiếp nhận các khoản viện trợ có nội dung liên quan đến an ninh, quốc phòng, tôn giáo, các khoản viện trợ chưa xác định cơ quan chủ quản, các khoản viện trợ có nội dung nhập khẩu hàng hóa thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

b) Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức nêu tại khoản 2 Điều 2 Nghị định này có thẩm quyền phê duyệt việc tiếp nhận các khoản viện trợ không thuộc quy định tại điểm a khoản này.

Đang theo dõi

2. Trình tự phê duyệt việc tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ:

Đang theo dõi

a) Cơ quan chủ quản gửi văn bản kèm theo hồ sơ trình phê duyệt việc tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Đang theo dõi

b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan liên quan thông qua hình thức họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc các hình thức lấy ý kiến khác và tổng hợp ý kiến, trình Thủ tướng Chính phủ trong thời gian tối đa không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;

Đang theo dõi

c) Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt việc tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ.

Đang theo dõi

3. Trình tự phê duyệt việc tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ thuộc thẩm quyền của thủ trưởng các cơ quan, tổ chức nêu tại khoản 2 Điều 2 Nghị định này:

Đang theo dõi

a) Chủ khoản viện trợ lập hồ sơ tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và trình cơ quan chủ quản;

Đang theo dõi

b) Cơ quan chủ quản chủ trì, tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan liên quan thông qua hình thức họp lấy ý kiến hoặc các hình thức khác;

Đang theo dõi

c) Cơ quan chủ quản xem xét, phê duyệt việc tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ;

Đang theo dõi

d) Thời gian xem xét, phê duyệt quyết định tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ tối đa không quá 03 ngày kể từ ngày cơ quan chủ quản nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Đang theo dõi

4. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ bao gồm:

Đang theo dõi

a) Tờ trình về việc phê duyệt tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ (nội dung tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này);

Đang theo dõi

b) Văn bản của Bên viện trợ thông báo hoặc thỏa thuận viện trợ, danh mục các khoản viện trợ (có bản dịch tiếng Việt kèm theo);

Đang theo dõi

c) Các tài liệu khác liên quan đến khoản viện trợ theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 9. Thực hiện tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ

Đang theo dõi

1. Sau khi việc tiếp nhận viện trợ được cấp có thẩm quyền phê duyệt, chủ khoản viện trợ thực hiện các nhiệm vụ sau:

Đang theo dõi

a) Thông báo cho Bên viện trợ về quyết định tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

Đang theo dõi

b) Trình cơ quan chủ quản ban hành văn bản thông báo tới các cơ quan liên quan để phối hợp tiếp nhận viện trợ;

Đang theo dõi

c) Thông báo cho các cơ quan, địa phương có liên quan về kế hoạch hoạt động đối với viện trợ khẩn cấp để cứu trợ bằng hình thức cung cấp chuyên gia và động vật hỗ trợ đi cùng;

Đang theo dõi

d) Đối với các khoản viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ bằng hàng hóa: Chủ khoản viện trợ thực hiện các thủ tục kiểm tra chuyên ngành và các thủ tục hải quan để thông quan hàng hóa theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

đ) Đối với các khoản viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ bằng tiền: Chủ khoản viện trợ mở tài khoản tiếp nhận viện trợ (đối với trường hợp chưa có tài khoản tiếp nhận viện trợ) hoặc thông báo tài khoản với Bên viện trợ (đối với trường hợp đã có tài khoản tiếp nhận viện trợ) để tiếp nhận tiền hỗ trợ. Khoản viện trợ khẩn cấp để cứu trợ bằng ngoại tệ phải chuyển vào tài khoản ngoại tệ tại tổ chức tín dụng được cấp phép hoặc bán cho tổ chức tín dụng được cấp phép theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Căn cứ Quyết định về việc tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ, chủ khoản viện trợ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tiến hành tiếp nhận và thực hiện viện trợ khẩn cấp để cứu trợ.

Đang theo dõi

Chương III

QUY TRÌNH TIẾP NHẬN VIỆN TRỢ QUỐC TẾ KHẨN CẤP ĐỂ KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI

Đang theo dõi

Điều 10. Quy trình tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai

Quy trình tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai gồm:

Đang theo dõi

1. Chuẩn bị tiếp nhận viện trợ.

Đang theo dõi

2. Quyết định chủ trương tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.

Đang theo dõi

3. Phê duyệt Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai.

Đang theo dõi

4. Thực hiện tiếp nhận, quản lý và thực hiện khoản viện trợ.

Đang theo dõi

Điều 11. Chuẩn bị tiếp nhận viện trợ

Đang theo dõi

1. Cơ quan chủ quản giao cho một đơn vị trực thuộc làm chủ khoản viện trợ để thống nhất với Bên viện trợ về các nội dung chính của khoản viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai.

Đang theo dõi

2. Chủ khoản viện trợ phối hợp với Bên viện trợ lập Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai theo Mẫu tại Phụ lục II Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 12. Quyết định chủ trương tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ

Đang theo dõi

1. Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai đối với các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Khoản viện trợ có nội dung liên quan đến an ninh, quốc phòng, tôn giáo;

Đang theo dõi

b) Viện trợ mua sắm, cung cấp các loại hàng hóa thuộc diện phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép;

Đang theo dõi

c) Các khoản viện trợ chưa xác định cơ quan chủ quản.

Đang theo dõi

2. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ

Đang theo dõi

a) Cơ quan chủ quản có văn bản đề nghị phê duyệt chủ trương tiếp nhận viện trợ kèm theo Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để thẩm định;

Đang theo dõi

b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan chủ quản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi văn bản lấy ý kiến các cơ quan có liên quan về những nội dung chính gồm: sự cần thiết, mục tiêu, nguồn vốn viện trợ, điều kiện của Bên viện trợ (nếu có) và khả năng đáp ứng của phía Việt Nam. Thời hạn để các cơ quan liên quan có văn bản trả lời tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản;

Đang theo dõi

c) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai hoặc trả lời cơ quan chủ quản trong thời hạn tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn lấy ý kiến các cơ quan liên quan đối với trường hợp dự thảo Văn kiện cần giải trình, chỉnh sửa;

Đang theo dõi

d) Trong thời hạn tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cơ quan chủ quản thực hiện giải trình, tiếp thu, hoàn thiện hồ sơ và gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trong thời hạn tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận lại đầy đủ hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ;

Đang theo dõi

đ) Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai.

Đang theo dõi

Điều 13. Phê duyệt Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai

Đang theo dõi

1. Đối với các khoản viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương tiếp nhận của Thủ tướng Chính phủ: Cơ quan chủ quản căn cứ Quyết định chủ trương tiếp nhận để phê duyệt Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai.

Đang theo dõi

2. Đối với các khoản viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai không quy định tại khoản 1 Điều 12 của Nghị định này:

Đang theo dõi

a) Cơ quan chủ quản lấy ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan, địa phương có liên quan;

Đang theo dõi

b) Nội dung lấy ý kiến gồm: Sự phù hợp của khoản viện trợ quốc tế khắc phục hậu quả thiên tai với bối cảnh cụ thể của bộ, ngành, địa phương; sự phù hợp của phương thức tổ chức thực hiện khoản viện trợ quốc tế để khắc phục hậu quả thiên tai; nguồn vốn; cam kết, điều kiện viện trợ của Bên viện trợ và các bên tham gia (nếu có); khả năng đáp ứng các điều kiện, yêu cầu của Bên viện trợ; hiệu quả, tính bền vững sau khi kết thúc khoản viện trợ;

Đang theo dõi

c) Hồ sơ gửi lấy ý kiến bao gồm: Văn bản trình phê duyệt Văn kiện viện trợ quốc tế để khắc phục hậu quả thiên tai của cơ quan Chủ khoản viện trợ; văn bản của nhà tài trợ thống nhất với nội dung khoản viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai (thông báo hoặc thỏa thuận viện trợ); dự thảo Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai;

Đang theo dõi

d) Thời hạn để các cơ quan liên quan có văn bản trả lời tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan chủ quản;

Đang theo dõi

đ) Trên cơ sở ý kiến của các bộ, cơ quan, địa phương có liên quan, cơ quan chủ quản giao chủ khoản viện trợ hoàn chỉnh Văn kiện, trình cơ quan chủ quản xem xét, quyết định phê duyệt Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai;

Đang theo dõi

e) Sau khi Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai được phê duyệt, cơ quan chủ quản thông báo cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan, địa phương có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 14. Điều chỉnh nội dung Quyết định chủ trương tiếp nhận viện trợ và Quyết định phê duyệt Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai

Đang theo dõi

1. Điều chỉnh nội dung Quyết định chủ trương tiếp nhận viện trợ

Đang theo dõi

a) Cơ quan chủ quản có văn bản đề nghị điều chỉnh nội dung của Quyết định chủ trương tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Đang theo dõi

b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì lấy ý kiến Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan, thời hạn để các cơ quan liên quan có văn bản trả lời tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Đang theo dõi

c) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp các ý kiến và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương tiếp nhận khoản viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai.

Đang theo dõi

2. Điều chỉnh Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai

Đang theo dõi

a) Đối với các khoản viện trợ quốc tế để khắc phục hậu quả thiên tai quy định tại khoản 1 Điều 12: Cơ quan chủ quản căn cứ Quyết định điều chỉnh chủ trương tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai của Thủ tướng Chính phủ để thực hiện điều chỉnh Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai;

Đang theo dõi

b) Đối với các khoản viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai không quy định tại khoản 1 Điều 12:

Trường hợp có sự thay đổi nội dung về mục tiêu, quy mô viện trợ, đơn vị sử dụng viện trợ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan chủ quản lấy ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có liên quan về các nội dung thay đổi. Trên cơ sở ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có liên quan, cơ quan chủ quản quyết định phê duyệt điều chỉnh Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai.

Trường hợp thay đổi các nội dung khác: Cơ quan chủ quản xem xét, quyết định phê duyệt điều chỉnh Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai.

Đang theo dõi

Điều 15. Thực hiện tiếp nhận, quản lý và thực hiện viện trợ

Căn cứ nội dung Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai đã được cơ quan chủ quản phê duyệt, chủ khoản viện trợ triển khai tiếp nhận, quản lý và sử dụng khoản viện trợ theo quy định.

Đang theo dõi

Chương IV

QUẢN LÝ KHOẢN VIỆN TRỢ QUỐC TẾ KHẨN CẤP ĐỂ CỨU TRỢ VÀ KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI

Đang theo dõi

Điều 16. Nguyên tắc quản lý tài chính đối với khoản viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai

Đang theo dõi

1. Đối với các khoản viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai thuộc nguồn thu và nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước được thực hiện theo quy định pháp luật về quản lý ngân sách nhà nước.

Đang theo dõi

2. Đối với các khoản viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai không thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước, Bên tiếp nhận viện trợ quản lý, sử dụng theo thỏa thuận viện trợ ký với Bên viện trợ phù hợp với quy định pháp luật Việt Nam, điều lệ tổ chức và hoạt động của bên tiếp nhận viện trợ và tuân thủ quy định pháp luật về kế toán.

Đang theo dõi

Điều 17. Mở tài khoản tiếp nhận viện trợ

Đang theo dõi

1. Theo thỏa thuận viện trợ hoặc theo yêu cầu quản lý, Bên tiếp nhận viện trợ được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để tiếp nhận và sử dụng các khoản viện trợ bằng tiền do Bên tiếp nhận viện trợ trực tiếp quản lý và sử dụng.

Đang theo dõi

2. Trình tự thủ tục mở tài khoản và việc quản lý, sử dụng tài khoản thực hiện theo quy định của Kho bạc Nhà nước.

Đang theo dõi

3. Đối với các khoản viện trợ không thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước, Bên tiếp nhận viện trợ có thể mở tài khoản tại ngân hàng thương mại Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 18. Lập kế hoạch tài chính đối với viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước

Đang theo dõi

1. Đối với viện trợ thuộc phạm vi ngân sách nhà nước, hàng năm theo quy định pháp luật về quản lý ngân sách nhà nước, Bên tiếp nhận viện trợ lập dự toán thu, chi viện trợ không hoàn lại báo cáo cơ quan chủ quản quyết định, gửi cơ quan tài chính đồng cấp để tổng hợp dự toán ngân sách nhà nước, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Đang theo dõi

2. Trường hợp có các khoản viện trợ không hoàn lại phát sinh mới mà chưa tổng hợp trong dự toán được cấp có thẩm quyền phân bổ và giao kế hoạch, Bên tiếp nhận viện trợ lập dự toán bổ sung theo quy định pháp luật ngân sách nhà nước hoặc đưa vào dự toán năm sau để làm cơ sở hạch toán ghi thu/ghi chi ngân sách nhà nước.

Đang theo dõi

3. Đối với các khoản viện trợ không thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước, Bên tiếp nhận viện trợ lập dự toán, báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định.

Đang theo dõi

Điều 19. Quản lý các khoản viện trợ bằng tiền và bằng hàng với những khoản viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước

Đang theo dõi

1. Đối với khoản viện trợ không hoàn lại bằng tiền:

Đang theo dõi

a) Bên tiếp nhận viện trợ thực hiện chi theo quy định của thỏa thuận viện trợ;

Đang theo dõi

b) Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm soát chi theo quy định về quản lý ngân sách nhà nước;

Đang theo dõi

c) Hằng tháng hoặc theo từng lần phát sinh, Bên tiếp nhận viện trợ lập hồ sơ thủ tục ghi thu ngân sách nhà nước khoản viện trợ không hoàn lại và ghi chi ngân sách nhà nước theo nội dung chi viện trợ theo mục lục ngân sách nhà nước.

Đang theo dõi

2. Đối với khoản viện trợ bằng hàng:

Đang theo dõi

a) Căn cứ vào hồ sơ chứng từ liên quan, thực tế giao nhận hàng, Bên tiếp nhận viện trợ lập thủ tục gửi Kho bạc Nhà nước để ghi thu ghi chi ngân sách nhà nước;

Đang theo dõi

b) Căn cứ hồ sơ, chứng từ, Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm soát chi và ghi thu, ghi chi ngân sách nhà nước;

Đang theo dõi

c) Hồ sơ hải quan và thủ tục hải quan đối với hàng viện trợ không hoàn lại nhập khẩu từ nước ngoài thực hiện theo quy định pháp luật về hải quan.

Đang theo dõi

Điều 20. Về chính sách thuế áp dụng đối với hàng viện trợ

Đang theo dõi

1. Chính sách thuế, phí và lệ phí đối với vốn viện trợ không hoàn lại thực hiện theo quy định pháp luật về thuế, phí và lệ phí.

Đang theo dõi

2. Thủ tục, hồ sơ xét miễn/hoàn thuế đối với viện trợ không hoàn lại được thực hiện theo pháp luật về quản lý thuế và pháp luật về hải quan.

Đang theo dõi

Điều 21. Hạch toán, kế toán và quyết toán

Đang theo dõi

1. Việc hạch toán, kế toán và quyết toán đối với các khoản viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định pháp luật về quản lý ngân sách nhà nước.

Đang theo dõi

2. Việc hạch toán, kế toán và quyết toán đối với các khoản viện trợ không thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định pháp luật về kế toán và điều lệ tổ chức và hoạt động của Bên tiếp nhận viện trợ.

Đang theo dõi

Điều 22. Kiểm toán báo cáo viện trợ

Đang theo dõi

1. Các khoản viện trợ không hoàn lại thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước thuộc đối tượng kiểm toán theo quy định của pháp luật về kiểm toán nhà nước.

Đang theo dõi

2. Các khoản viện trợ không hoàn lại không thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập đối với các đối tượng thuộc phạm vi theo quy định pháp luật về kiểm toán độc lập hoặc theo yêu cầu của Bên viện trợ và phải tuân thủ các quy định của pháp luật về kiểm toán của Việt Nam.

Đang theo dõi

Chương V

KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ VIỆC TIẾP NHẬN, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VIỆN TRỢ VÀ CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO

Đang theo dõi

Điều 23. Nguyên tắc kiểm tra, đánh giá việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ

Đang theo dõi

1. Kiểm tra, đánh giá thực hiện viện trợ một cách toàn diện, có hệ thống và khách quan nhằm kịp thời phát hiện và xử lý theo thẩm quyền các vướng mắc, khó khăn, những vi phạm trong quá trình triển khai tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai.

Đang theo dõi

2. Đúng mục tiêu, đối tượng, phạm vi và nội dung của khoản viện trợ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Đang theo dõi

3. Các thông tin phục vụ công tác kiểm tra, đánh giá việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ phải đầy đủ, kịp thời, chuẩn xác, trung thực và minh bạch.

Đang theo dõi

4. Kết quả kiểm tra, đánh giá phải được công khai, minh bạch và phải được lưu trữ đầy đủ.

Đang theo dõi

Điều 24. Nội dung kiểm tra, đánh giá

Đang theo dõi

1. Tình hình triển khai thực hiện tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Đang theo dõi

2. Chế độ thông tin, báo cáo.

Đang theo dõi

3. Khó khăn, vướng mắc, phát sinh trong quá trình tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ.

Đang theo dõi

4. Các phương án xử lý các tồn tại, khó khăn, vướng mắc, phát sinh trong quá trình tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ.

Đang theo dõi

Điều 25. Cách thức và trình tự thực hiện kiểm tra, đánh giá

Đang theo dõi

1. Kiểm tra, đánh giá việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ được tiến hành thông qua các cách thức sau:

Đang theo dõi

a) Thông qua báo cáo;

Đang theo dõi

b) Thành lập Đoàn kiểm tra, đánh giá.

Đang theo dõi

2. Công tác kiểm tra, đánh giá được tiến hành định kỳ (trước, trong và sau khi tiếp nhận viện trợ) và đột xuất (khi cần thiết).

Đang theo dõi

3. Trình tự kiểm tra, đánh giá việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ gồm:

Đang theo dõi

a) Lập và trình duyệt Kế hoạch kiểm tra, đánh giá;

Đang theo dõi

b) Thành lập Đoàn kiểm tra, đánh giá (nếu có);

Đang theo dõi

c) Thông báo Kế hoạch kiểm tra, đánh giá và yêu cầu chuẩn bị tài liệu phục vụ kiểm tra;

Đang theo dõi

d) Tiến hành cuộc kiểm tra, đánh giá;

Đang theo dõi

đ) Tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá;

Đang theo dõi

e) Thông báo kết quả kiểm tra và kết thúc kiểm tra, đánh giá.

Đang theo dõi

Điều 26. Trách nhiệm kiểm tra và đánh giá việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ

Đang theo dõi

1. Cơ quan chủ quản chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, đánh giá việc tiếp nhận và thực hiện khoản viện trợ.

Đang theo dõi

2. Đơn vị sử dụng viện trợ có trách nhiệm cung cấp các thông tin, số liệu liên quan phục vụ công tác kiểm tra và đánh giá việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ.

Đang theo dõi

3. Cơ quan chủ quản chịu trách nhiệm chi trả các khoản chi phí thực hiện kiểm tra, đánh giá, bao gồm: Các khoản công tác phí phát sinh đối với cán bộ, công chức được cử đi làm nhiệm vụ kiểm tra, đánh giá và các khoản chi phí khác liên quan được sử dụng từ nguồn kinh phí của cơ quan chủ quản.

Đang theo dõi

Điều 27. Chế độ thông tin, báo cáo

Đang theo dõi

1. Chế độ thông tin:

Đang theo dõi

a) Chủ khoản viện trợ thực hiện công khai thông tin về khoản viện trợ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của chủ khoản viện trợ;

Đang theo dõi

b) Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện công khai đối tượng hỗ trợ, chính sách hỗ trợ, mức hỗ trợ cho các đối tượng trên các phương tiện thông tin đại chúng hoặc niêm yết thông tin tại trụ sở.

Đang theo dõi

2. Chế độ báo cáo:

Đang theo dõi

a) Đơn vị sử dụng viện trợ: báo cáo chủ khoản viện trợ về tình hình triển khai tiếp nhận, sử dụng viện trợ trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất việc thực hiện khoản viện trợ và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của chủ khoản viện trợ;

Đang theo dõi

b) Chủ khoản viện trợ: Báo cáo cơ quan chủ quản về tình hình tiếp nhận, quản lý và sử dụng khoản viện trợ trong thời gian tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đơn vị sử dụng viện trợ;

Đang theo dõi

c) Cơ quan chủ quản: Báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính về nội dung tiếp nhận viện trợ trong thời gian tối đa không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày quyết định tiếp nhận và phân bổ viện trợ được phê duyệt;

Đang theo dõi

d) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình tiếp nhận, thực hiện các khoản viện trợ khẩn cấp do thiên tai khi có yêu cầu.

Đang theo dõi

Chương VI

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN TRONG VIỆC TIẾP NHẬN VÀ THỰC HIỆN KHOẢN VIỆN TRỢ QUỐC TẾ KHẨN CẤP ĐỂ CỨU TRỢ VÀ KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI

Đang theo dõi

Điều 28. Trách nhiệm của cơ quan chủ quản

Ngoài các trách nhiệm quy định tại các Chương I, II, III, IV, V của Nghị định này, cơ quan chủ quản có trách nhiệm:

Đang theo dõi

1. Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phối hợp với các cơ quan chức năng tìm hiểu và liên hệ với Bên viện trợ để vận động, tranh thủ viện trợ.

Đang theo dõi

2. Chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra chủ khoản viện trợ trong việc tiếp nhận, quản lý và thực hiện theo các quy định hiện hành, thực hiện đúng cam kết với Bên viện trợ.

Đang theo dõi

3. Theo dõi, đánh giá việc tiếp nhận và thực hiện các khoản viện trợ; kịp thời phát hiện và xử lý theo thẩm quyền các vướng mắc, khó khăn, những vi phạm trong quá trình triển khai công tác tiếp nhận và sử dụng viện trợ hoặc thông báo với các cơ quan có thẩm quyền để xử lý.

Đang theo dõi

4. Bố trí đầy đủ, kịp thời kinh phí hỗ trợ tiếp nhận theo quyết định đã được phê duyệt.

Đang theo dõi

5. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ về chất lượng, hiệu quả và tiến độ thực hiện viện trợ phù hợp với các quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

6. Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo theo quy định tại khoản 2 Điều 27 của Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 29. Trách nhiệm của chủ khoản viện trợ

Ngoài các nhiệm vụ và quyền hạn quy định tại các Chương I, II, III, IV, V của Nghị định này, chủ khoản viện trợ có nhiệm vụ và quyền hạn:

Đang theo dõi

1. Tiếp nhận, quản lý và thực hiện khoản viện trợ theo các quy định hiện hành, theo đúng các cam kết với Bên viện trợ. Đối với viện trợ bằng hàng hóa, chủ khoản viện trợ có nhiệm vụ hoàn tất các thủ tục để thông quan trong vòng 48 giờ kể từ thời điểm hàng hóa được chuyển đến Việt Nam nhằm kịp thời phân bổ hàng hóa cho các địa phương (trừ các loại hàng hóa phải thực hiện kiểm tra chuyên ngành).

Đang theo dõi

2. Kịp thời báo cáo với cơ quan chủ quản các vướng mắc, khó khăn, những vi phạm trong quá trình triển khai công tác tiếp nhận và thực hiện viện trợ hoặc thông báo với các cơ quan có thẩm quyền để xử lý.

Đang theo dõi

3. Chịu trách nhiệm trước cơ quan chủ quản về chất lượng, hiệu quả và tiến độ thực hiện viện trợ phù hợp với các quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

4. Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo theo quy định tại khoản 2 Điều 27 Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 30. Nhiệm vụ của các cơ quan có liên quan trong việc tiếp nhận, thực hiện khoản viện trợ

Đang theo dõi

1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

Đang theo dõi

a) Là cơ quan đầu mối quản lý nhà nước viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai;

Đang theo dõi

b) Trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt việc tiếp nhận đối với các khoản viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

Đang theo dõi

c) Tổng hợp và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương tiếp nhận đối với các khoản viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai có nội dung liên quan đến an ninh, quốc phòng, tôn giáo và mua sắm, cung cấp các loại hàng hóa thuộc diện phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép;

Đang theo dõi

d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương tiếp nhận các khoản viện trợ khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai đối với trường hợp chưa xác định được cơ quan chủ quản;

Đang theo dõi

đ) Chỉ đạo các đơn vị giải quyết trong thời gian nhanh nhất đối với các trường hợp liên quan đến hàng hóa viện trợ phải kiểm dịch động vật, thực vật, thuốc thú y, vắc xin phòng chống dịch bệnh, các thiết bị, dụng cụ phục vụ công tác thú y và các mặt hàng khác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Bộ Tài chính:

Đang theo dõi

a) Cử đầu mối hỗ trợ hướng dẫn, hỗ trợ về thủ tục, để hàng hóa viện trợ được thông quan nhanh chóng;

Đang theo dõi

b) Hướng dẫn về quản lý tài chính đối với vốn viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai thuộc nguồn thu và nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước theo quy định tại Nghị định này theo thẩm quyền;

Đang theo dõi

c) Kiểm tra việc thực hiện các chế độ quản lý tài chính đối với các cơ quan chủ khoản viện trợ, đơn vị sử dụng viện trợ;

Đang theo dõi

d) Tham gia ý kiến đối với việc tiếp nhận các khoản viện trợ theo quy định;

Đang theo dõi

đ) Quản lý tài chính nhà nước đối với khoản viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước.

Đang theo dõi

3. Bộ Quốc phòng:

Đang theo dõi

a) Tham gia phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định và tiếp nhận các khoản viện trợ liên quan đến quốc phòng;

Đang theo dõi

b) Cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài, tàu sân bay quân sự nước ngoài vận chuyển hàng viện trợ vào Việt Nam theo các quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

c) Phối hợp với các cơ quan chức năng trong việc quản lý, kiểm soát nhân sự nước ngoài tham gia vận chuyển hàng viện trợ trên tàu, máy bay quân sự nước ngoài đến Việt Nam.

Đang theo dõi

4. Bộ Công an:

Đang theo dõi

a) Tham gia phối hợp kiểm tra các khoản viện trợ có yếu tố an ninh, bí mật Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của ngành Công an khi có yêu cầu;

Đang theo dõi

b) Phối hợp kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến việc quản lý, sử dụng viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai.

Đang theo dõi

5. Bộ Y tế:

Đang theo dõi

a) Chỉ đạo các đơn vị thực hiện các hoạt động kiểm tra chuyên ngành trong thời gian nhanh nhất đối với các mặt hàng viện trợ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

b) Tham gia ý kiến đối với việc tiếp nhận các khoản viện trợ theo quy định.

Đang theo dõi

6. Bộ Công Thương:

Giải quyết các trường hợp liên quan đến việc tiếp nhận các hàng hóa viện trợ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

7. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo chức năng, nhiệm vụ được giao vận động quyên góp và tiếp nhận viện trợ khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai; phối hợp trong công tác tiếp nhận đối với hàng hóa viện trợ thuộc lĩnh vực quản lý theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

8. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Phối hợp với cơ quan chủ quản trong việc xác định nhu cầu hỗ trợ và các phương án thực hiện khoản viện trợ;

Đang theo dõi

b) Chỉ đạo cơ quan chức năng tiếp nhận và phân bổ viện trợ đến các đối tượng thụ hưởng;

Đang theo dõi

c) Theo dõi, kiểm tra việc phân bổ viện trợ đảm bảo nhanh chóng, đúng mức, đúng đối tượng, phù hợp với quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

d) Thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo theo quy định.

Đang theo dõi

Chương VII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 31. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 6 năm 2020.

Đang theo dõi

​Điều 32. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Hội đồng Dân tộc và các y ban của Quốc hội;

- Văn phòng Quốc hội;

-Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;

- Kiểm toán Nhà nước;

- Ngân hàng Chính sách xã hội;

- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

- Lưu: VT, QHQT(3).

TM. CHÍNH PHỦ

THỦ TƯỚNG

 

 

 

 

 

 

Nguyễn Xuân Phúc

Tải biểu mẫu

Phụ lục I

CÁC NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA TỜ TRÌNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KHOẢN VIỆN TRỢ QUỐC TẾ KHẨN CẤP ĐỂ CỨU TRỢ
(Kèm theo Nghị định số 50/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ)

________________________

 

I. TÊN KHOẢN VIỆN TRỢ

II. BÊN VIỆN TRỢ

III. CƠ QUAN CHỦ QUẢN

Tên và địa chỉ liên lạc của cơ quan chủ quản

IV. CHỦ KHOẢN VIỆN TRỢ

Tên và địa chỉ liên lạc của chủ khoản viện trợ

V. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆN TRỢ

- Bối cảnh thực hiện viện trợ

- Sự cần thiết của khoản viện trợ

VI. NỘI DUNG KHOẢN VIỆN TRỢ

1. Mục tiêu của khoản viện trợ

2. Tổng giá trị khoản viện trợ (nguyên tệ và quy đổi ra USD)

3. Phương án phân bổ

Nêu chi tiết số lượng phân bổ theo địa chỉ tiếp nhận và giá trị phân bổ

4. Địa điểm tiếp nhận viện trợ

5. Thời gian thực hiện tiếp nhận viện trợ

VII. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN

Trách nhiệm của các đơn vị liên quan trong việc tổ chức triển khai tiếp nhận viện trợ khẩn cấp (bố trí kinh phí, phương tiện, trang thiết bị,...)

VIII. KINH PHÍ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI TIẾP NHẬN VIỆN TRỢ

Nêu cụ thể các nguồn kinh phí, trách nhiệm bố trí kinh phí tiếp nhận viện trợ khẩn cấp cũng như hoạt động kiểm tra, đánh giá.

IX. KẾ HOẠCH KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Phụ lục II

MẪU VĂN KIỆN VIỆN TRỢ QUỐC TẾ KHẨN CẤP ĐỂ KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI
(Kèm theo Nghị định số 50/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ)

__________________________

 

I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ KHOẢN VIỆN TRỢ

1. Tên khoản viện trợ

2. Bên viện trợ

3. Tên và địa chỉ liên lạc của cơ quan chủ quản và chủ khoản viện trợ

4. Thời gian dự kiến thực hiện viện trợ

5. Địa điểm thực hiện

II. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT

1. Cơ sở pháp lý

2. Bối cảnh và sự cần thiết tiếp nhận viện trợ

III. MỤC TIÊU TIẾP NHẬN VIỆN TRỢ

Nêu rõ mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể của khoản viện trợ

IV. MÔ TẢ NỘI DUNG VIỆN TRỢ

Nêu rõ các nội dung viện trợ, hình thức viện trợ, phương thức tiếp nhận viện trợ, phương án phân bổ viện trợ, cơ chế phối hợp giữa các bên trong tiếp nhận viện trợ,...

V. ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG

Nêu rõ đối tượng thụ hưởng trực tiếp từ khoản viện trợ

VI. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ

1. Kế hoạch chi tiết việc thực hiện khoản viện trợ

2. Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện khoản viện trợ

3. Kế hoạch đánh giá kết quả thực hiện viện trợ

VII. TỔNG VỐN VIỆN TRỢ

1. Tổng vốn viện trợ (nguyên tệ và quy đổi ra đô la Mỹ). Trong đó:

- Vốn viện trợ không hoàn lại (nguyên tệ và quy đổi ra đô la Mỹ)

- Vốn đối ứng (VNĐ và quy đổi ra đô la Mỹ). Trong đó:

+ Hiện vật: tương đương: ... (VNĐ quy đổi ra đô la Mỹ)

+ Tiền mặt: ... (VNĐ và quy đổi ra đô la Mỹ)

VIII. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC CỦA BÊN TÀI TRỢ

Các điều kiện ràng buộc của Bên viện trợ (nếu có)

IX. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA KHOẢN VIỆN TRỢ

Hiệu quả kinh tế - tài chính và hiệu quả xã hội; đánh giá tác động môi trường, các rủi ro sau khi kết thúc khoản viện trợ.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 50/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: 23/2022/TT-BTC

Văn bản liên quan Nghị định 50/2020/NĐ-CP

01

Luật Phòng chống thiên tai của Quốc hội, số 33/2013/QH13

02

Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13

03

Thông tư 23/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý tài chính Nhà nước đối với nguồn viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách Nhà nước

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×