Nghị định 144/2016/NĐ-CP cơ chế đặc thù về đầu tư, tài chính với TP. Đà Nẵng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 144/2016/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 144/2016/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/11/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Một số cơ chế đặc thù đối với thành phố Đà Nẵng
Nghị định chỉ rõ, Chính phủ ưu tiên hỗ trợ một phần vốn từ ngân sách trung ương cho ngân sách Thành phố để tham gia thực hiện các dự án theo hình thức hợp tác công - tư (dự án PPP) mang tính chất liên vùng trên địa bàn thành phố; Ưu tiên bố trí đủ vốn bổ sung có mục tiêu cho ngân sách Thành phố để thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố và các dự án mang tính chất khu vực miền Trung và Tây Nguyên.
Đồng thời, Chính phủ ưu tiên huy động vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) cho Thành phố để thực hiện những dự án đầu tư hạ tầng quan trọng thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách Thành phố; ưu tiên bố trí vốn vay ưu đãi theo phương thức cho địa phương vay lại để thực hiện các dự án PPP trên địa bàn.
Đáng chú ý, Thành phố được thực hiện cơ chế hỗ trợ một phần lãi suất cho các tổ chức, cá nhân khi vay vốn để đầu tư các dự án phát triển kinh tế - xã hội quan trọng có khả năng thu hồi vốn trong phạm vi và khả năng của ngân sách Thành phố; Được bán nhà ở xã hội được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước theo hình thức thu tiền một lần để tái đầu tư xây dựng nhà ở xã hội khác trên địa bàn…
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017; bãi bỏ Quyết định số 13/2006/QĐ-TTg ngày 16/01/2006.
Xem chi tiết Nghị định 144/2016/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 144/2016/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 144/2016/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2016 |
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật quản lý nợ công ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật quy hoạch đô thị ngày 29 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định một số cơ chế đặc thù về đầu tư, tài chính, ngân sách và phân cấp quản lý đối với thành phố Đà Nẵng.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định một số cơ chế đặc thù về đầu tư, tài chính, ngân sách và phân cấp quản lý đối với thành phố Đà Nẵng (viết tắt là Thành phố).
CƠ CHẾ HUY ĐỘNG NGUỒN VỐN CHO ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố chịu trách nhiệm về việc tiếp nhận, quản lý, sử dụng có hiệu quả các khoản viện trợ này, thực hiện chế độ hạch toán, kế toán, quyết toán theo đúng quy định của pháp luật; hàng năm, báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi, giám sát và tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
CƠ CHẾ TÀI CHÍNH, NGÂN SÁCH
Căn cứ tổng số vượt thu ngân sách trung ương và cân đối chung, Chính phủ báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét quyết định mức bổ sung có mục tiêu cho thành phố Đà Nẵng theo quy định của Luật ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 và cơ chế đặc thù của thành phố Đà Nẵng quy định tại Điều này.
CƠ CHẾ PHÂN CẤP QUẢN LÝ
Trên cơ sở thống nhất ý kiến với các bộ chuyên ngành; Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức thực hiện lập, thẩm định, xin ý kiến Hội đồng nhân dân Thành phố và phê duyệt điều chỉnh cục bộ trong quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt cho phù hợp với tình hình phát triển của địa phương trong từng giai đoạn, báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017. Bãi bỏ Quyết định số 13/2006/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế tài chính ngân sách ưu đãi đối với thành phố Đà Nẵng.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC I
PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THEO QUY MÔ CÔNG SUẤT HOẶC TẦM QUAN TRỌNG
(Kèm theo Nghị định số 144/2016/NĐ-CP Ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ)
Bảng 1.1. Phân cấp công trình dân dụng
TT |
Loại công trình |
Tiêu chí |
Quy mô phân cấp |
1.1.1 |
Công trình giáo dục |
||
Trường đại học, trường cao đẳng; trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ |
Tổng số sinh viên toàn trường |
> 8.000 ÷ 15.000 |
|
1.1.2 |
Công trình y tế |
||
Bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa |
Tổng số giường bệnh lưu trú |
500 ÷ 750 |
|
1.1.3 |
Công trình thể thao |
||
1.1.3.1. Sân vận động, sân thi đấu các môn thể thao ngoài trời |
Sức chứa của khán đài (nghìn chỗ) |
>20 ÷ 30 |
|
1.1.3.2. Nhà thi đấu, tập luyện các môn thể thao |
Sức chứa khán đài (nghìn chỗ) |
5 ÷ 6,0 |
|
1.1.4 |
Công trình văn hóa |
||
Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường và các công trình văn hóa tập trung đông người khác |
Tổng sức chứa (nghìn người) |
>1,2 ÷ 2,0 |
|
1.1.5 |
Trụ sở cơ quan nhà nước |
||
Nhà làm việc của các ngành, Ủy ban nhân dân và cơ quan chuyên môn trực thuộc các cấp; trụ sở tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội |
Tâm quan trọng |
Trụ sở làm việc của Thành ủy, HĐND, UBND Thành phố. |
Ghi chú:
- Công trình dân dụng không có tên nhưng có loại phù hợp với loại công trình có tên trong Bảng 1,1 thì xác định cấp theo Bảng 1.1.
- Công trình dân dụng không có tên và không có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.1 thì xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu (Phụ lục II).
Bảng 1.2. Phân cấp công trình hạ tầng kỹ thuật
TT |
Loại công trình |
Tiêu chí |
Quy mô phân cấp |
1.2.1 |
Cấp nước |
||
1.2.1.1 Nhà máy nước, công trình xử lý nước sạch (gồm cả công trình xử lý bùn cặn) |
TCS (nghìn m3/ngày đêm |
30 ÷ 200 |
|
1.2.1.2 Trạm bơm nước thô, nước sạch hoặc tăng áp (gồm cả bể chứa nước nếu có) |
TCS (nghìn m3/ngày đêm |
40 ÷ 250 |
|
1.2.2 |
Thoát nước |
||
1.2.2.1 Hồ điều hòa |
Diện tích (ha) |
20 ÷ 30 |
|
1.2.2.2 Trạm bơm nước mưa (gồm cả bể chứa nước nếu có) |
TCS (m3/s) |
25 ÷ 40 |
|
1.2.2.3 Công trình xử lý nước thải |
TCS (nghìn m3/ngày đêm) |
20 ÷ 30 |
|
1.2.2.4 Trạm bơm nước thải (gồm cả bể chứa nước nếu có) |
TCS (m3/h) |
1.200 ÷ 1.800 |
|
1.2.2.5 Công trình xử lý bùn |
TCS (nghìn m3 ngày đêm) |
1.000 ÷ 1.500 |
|
1.2.3 |
Xử lý chất thải rắn (CTR) |
||
1.2.3.1 Cơ sở xử lý CTR thông thường |
|
|
|
a) Trạm trung chuyển |
TCS (tấn/ngày đêm) |
500 ÷ 1.000 |
|
b) Cơ sở xử lý CTR |
TCS (tấn/ngày đêm) |
200 ÷ 400 |
|
1.2.3.2 Cơ sở xử lý CTR nguy hại |
TCS (tấn/ngày đêm) |
100 ÷ 400 |
|
1.2.4 |
Công viên cây xanh |
Diện tích (ha) |
20 ÷ 100 |
1.2.5 |
Nghĩa trang |
Diện tích (ha) |
60 ÷ 100 |
1.2.6 |
Nhà để xe ô tô |
||
1.2.6.1 Nhà để xe ô tô ngầm* |
Số chỗ để xe ô tô |
500 ÷ 1.000 |
|
1.2.6.2 Nhà để xe ô tô nổi* |
Số chỗ để xe ô tô |
1.000 ÷ 2.000 |
Ghi chú:
- Các chữ viết tắt trong Bảng 1.2: TCS là tổng công suất tính cho toàn bộ các dây chuyền công nghệ thuộc dự án.
- (*): Đối với Nhà để xe ô tô thì chỗ để xe ô tô được xét cho ô tô chở người đến 9 chỗ hoặc xe ô tô tải dưới 3.500 kg. Trường hợp Nhà để xe hỗn hợp bao gồm xe ô tô và xe mô tô (xe gắn máy) thì quy đổi 6 chỗ để xe mô tô (xe gắn máy) tương đương với 1 chỗ để xe ô tô.
- Công trình HTKT không có tên nhưng có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.2 thì xác định cấp theo Bảng 1.2.
- Công trình HTKT không có tên và không có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.2 thì xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu (Phụ lục II).
PHỤ LỤC II
PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THEO QUY MÔ KẾT CẤU
(Kèm theo Nghị định số 144/2016/NĐ-CP Ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ)
Bảng 2. Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu
TT |
Loại kết cấu |
Tiêu chí |
Quy mô phân cấp |
2.1 |
2.1.1 Nhà, kết cấu dạng nhà Nhà ở biệt thự không thấp hơn cấp III 2.1.2 Công trình nhiều tầng có sàn (không gồm kết cấu mục 2.2) 2.1.3 Kết cấu nhịp lớn dạng khung (không gồm kết cấu tuyến cáp treo vận chuyển người và kết cấu cầu) Ví dụ: Cổng chào, nhà cầu, cầu băng tải, khung treo biển báo giao thông, kết cấu tại các trạm thu phí trên các tuyến giao thông và các kết cấu nhịp lớn tương tự khác |
a) Chiều cao (m) |
>75 ÷ 120 |
b) Số tầng cao |
20 ÷ 30 |
||
c) Tổng diện tích sàn (nghìn m2) |
>20 ÷ 50 |
||
d) Nhịp kết cấu lớn nhất (m) |
100 ÷ 150 |
||
đ) Độ sâu ngầm (m) |
6 ÷ 18 |
||
e) Số tầng ngầm |
2 ÷ 4 |
||
2.2 |
Kết cấu dạng cột, trụ, tháp trong các công trình dân dụng |
Chiều cao của kết cấu (m) |
>75 ÷ 120 |
2.3 |
Tuyến ống/cống (Xét đối với các tuyến ống/cống có tổng chiều dài tuyến > 1000m) |
||
2.3.1 Tuyến ống cấp nước (nước thô hoặc nước sạch) |
Đường kính trong của ống (mm) |
800 ÷ 3000 |
|
2.3.2 Tuyến cống thoát nước mưa, cống chung |
Đường kính trong của ống (mm) |
2.000 ÷ 5.000 |
|
2.3.3 Tuyến cống thoát nước thải |
Đường kính trong của ống (mm) |
1.000 ÷ 3.000 |
|
2.3.4 Tuy nen (trong công trình thông tin, truyền thông, hầm dạng tuy nen kỹ thuật trong các nhà máy) |
Bề rộng thông thủy (m) |
>3 ÷ 5 |
Ghi chú:
1. Xác định cấp công trình theo quy mô kết cấu được thực hiện theo trình tự sau:
a) Trên cơ sở đặc điểm của công trình, xác định loại kết cấu theo các mục trong Bảng 2;
b) Xác định cấp công trình theo tất cả các tiêu chí phân cấp đối với loại kết cấu đã xác định tại điểm a, lấy cấp lớn nhất xác định được làm cấp công trình.
2. Một số thuật ngữ sử dụng trong tiêu chí phân cấp của Bảng 2 được hiểu như sau:
a) Nhà, kết cấu dạng nhà: Công trình xây dựng dạng hình khối, có phần nổi trên mặt đất, được cấu tạo từ kết cấu chịu lực, bao che (có thể có hoặc không) và mái.
b) Cách xác định chiều cao công trình/kết cấu:
- Đối với công trình, kết cấu thuộc mục 2.1: Chiều cao được tính từ cao độ mặt đất đặt công trình tới điểm cao nhất của công trình (kể cả tầng tum hoặc mái dốc). Đối với công trình đặt trên mặt đất có các cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao tính từ cao độ mặt đất thấp nhất. Nếu trên đỉnh công trình có các thiết bị kỹ thuật như cột ăng ten, cột thu sét, thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời, bể nước kim loại... thì chiều cao của các thiết bị này không tính vào chiều cao công trình.
- Đối với kết cấu mục 2.2: Chiều cao kết cấu được tính từ cao độ mặt đất tới điểm cao nhất của công trình. Đối với công trình có cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao tính từ cao độ mặt đất thấp nhất. Đối với kết cấu trụ/tháp/cột đỡ các thiết bị thì chiều cao kết cấu được tính bằng tổng chiều cao của trụ/tháp đỡ thiết bị và thiết bị đặt trên trụ/tháp;
c) Số tầng cao của nhà/công trình: Bao gồm toàn bộ các tầng trên mặt đất kể cả tầng kỹ thuật, tầng lửng, tầng áp mái, tầng tum và tầng nửa ngầm (Tầng nửa ngầm là tầng mà một nửa chiều cao của nó nằm trên hoặc ngang cốt mặt đất đặt công trình).
d) Số tầng ngầm của nhà/công trình: Bao gồm toàn bộ các tầng dưới mặt đất không kể tầng nửa ngầm.
đ) Độ sâu ngầm: Chiều sâu tính từ cốt mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt tới mặt trên của sàn của tầng hàm sâu nhất.
e) Nhịp kết cấu lớn nhất của nhà/công trình: Khoảng cách lớn nhất giữa tim của các trụ (cột, tường) liền kề, được dùng để đỡ kết cấu nằm ngang (dầm, sàn không dầm, giàn mái, giàn cầu, cáp treo...). Riêng đối với kết cấu công xôn, lấy giá trị nhịp bằng 50% giá trị quy định trong Bảng 2.
g) Tổng diện tích sàn nhà/công trình: Tổng diện tích sàn của tất cả các tầng, bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật, tầng áp mái và tầng tum. Diện tích sàn của một tầng là diện tích sàn xây dựng của tầng đó, gồm cả tường bao (hoặc phần tường chung thuộc về nhà) và diện tích mặt bằng của lôgia, ban công, cầu thang, giếng thang máy, hộp kỹ thuật, ống khói./.