Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 869/CP-VX của Thủ tướng Chính phủ về việc đồng ý cho Báo Dân tộc và Phát triển (Ủy ban Dân tộc) được thực hiện cơ chế tài chính (cấp không tiền) theo Quyết định 1637/QĐ-TTg ngày 31/12/2001
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 869/CP-VX
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 869/CP-VX | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Phạm Gia Khiêm |
Ngày ban hành: | 30/06/2003 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
tải Công văn 869/CP-VX
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 869/CP-VX | Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2003 |
CÔNG VĂN
VỀ VIỆC ĐỒNG Ý CHO BÁO DÂN TỘC VÀ PHÁT TRIỂN (ỦY BAN DÂN TỘC) ĐƯỢC THỰC HIỆN CƠ CHẾ TÀI CHÍNH (CẤP KHÔNG TIỀN) THEO QUYẾT ĐỊNH 1637/QĐ-TTG NGÀY 31/12/2001
Xét đề nghị của Uỷ ban Dân tộc (công văn số 353/UBDT-TH ngày 08/5/2003) và ý kiến của các Bộ Tài chính (công văn số 2565 TC/HCSN ngày 21/3/2003), Bộ Văn hoá- Thông tin (công văn số 1025/VHTT-VHDT ngày 20/3/2003) về cơ chế tài chính cho Báo Dân tộc và Phát triển, Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau:
1. Đồng ý cho Báo Dân tộc và Phát triển (cơ quan ngôn luận của Uỷ ban Dân tộc) được thực hiện cơ chế tài hcính cấp (không thu tiền) theo Quyết định 1637/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2001 về việc cấp một số loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Đối tượng được cấp báo Dân tộc và Phát triển thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi, bao gồm: Trưởng thôn, bản; Đảng uỷ, Uỷ ban nhân dân xã; Ban Dân tộc- Định canh, định cư và Ban chỉ đạo Chương trình 135 của huyện; Ban Dân tộc và Ban chỉ đạo Chương trình 135 của tỉnh; Thư viện các trường dân tộc nội trú; các đồn, trạm biên phòng. Mỗi đối tượng được cấp 1 tờ/1 kỳ.
- Kinh phí cho việc cấp báo Dân tộc và Phát triển được cân đối trong dự toán chi ngân sách Trung ương hàng năm do Bộ tài chính cấp trực tiếp cho cơ quan báo Dân tộc và Phát triển để thực hiện.
- Riêng năm 2003, tổng số báo Dân tộc và Phát triển cấp cho các đối tượng nói trên (ở 22,055 thôn, bản; 2.362 xã; 308 huyện; 49 tỉnh; 273 trường dân tộc nội trú; 415 đồn, trạm biên phòng) một kỳ là 28.143 tờ, cả năm (52 kỳ) là 1.463.436 tờ (kể cả báo nộp lưu chuyển theo quy định).
Căn cứ vào số lượng báo cấp cho các đối tượng nêu trên và giá thành 1 tờ báo đã được các cơ quan chức năng xác định, Bộ Tài chính làm việc với Uỷ ban Dân tộc để xác định mức kinh phí Nhà nước hỗ trợ cho báo Dân tộc và Phát triển trong năm 2003. (Kèm theo danh sách các tỉnh và số lượng các đối tượng được cấp báo Dân tộc và Phát triển của mỗi tỉnh)
2. Uỷ ban Dân tộc, Bộ tài chính, Bộ Văn hoá- Thông tin, Bộ Nội vụ, Bộ Bưu chính - Viễn thông và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện việc cấp báo Dân tộc và Phát triển đúng phạm vi, đối tượng và theo đúng nhiệm vụ được phân công tại Quyết định 1637/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ
| KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
DANH SÁCH
CÁC TỈNH VÀ SỐ LƯỢNG CÁC ĐỐI TƯỢNG CỦA CÁC TỈNH ĐƯỢC CẤP BÁO DÂN TỘC VÀ PHÁT TRIỂN NĂM 2003
(Kèm theo công văn số 869/CP-VX ngày 30 tháng 6 năm 2003)
TT | Tỉnh | Đồn BP | Trường DTNT | Huyện | Xã | Thôn, bản |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
1 | Hà Giang | 12 | 10 | 9 | 142 | 1441 |
2 | Cao bằng | 15 | 10 | 11 | 138 | 1912 |
3 | Lai Châu | 21 | 8 | 8 | 120 | 1629 |
4 | Sơn La | 8 | 9 | 9 | 86 | 1116 |
5 | Bắc Cạn |
| 7 | 6 | 103 | 1113 |
6 | Lào Cai | 11 | 11 | 11 | 138 | 1448 |
7 | Tuyên Quang |
| 5 | 5 | 58 | 772 |
8 | Lạng Sơn | 13 | 9 | 10 | 106 | 1001 |
9 | Yên Bái |
| 9 | 7 | 70 | 646 |
10 | Hoà Bình |
| 8 | 10 | 102 | 797 |
11 | Bắc Giang |
| 5 | 4 | 44 | 447 |
12 | Thái Nguyên |
| 3 | 3 | 36 | 521 |
13 | Phú Thọ |
| 5 | 6 | 50 | 378 |
14 | Quảng Ninh | 22 | 6 | 7 | 35 | 381 |
15 | Vĩnh Phúc |
| 2 | 3 | 6 | 64 |
16 | Ninh Bình |
| 2 | 1 | 3 | 33 |
17 | Thanh Hoá | 13 | 11 | 12 | 102 | 916 |
18 | Nghệ An | 20 | 8 | 10 | 114 | 1204 |
19 | Hà Tĩnh | 11 | 2 | 4 | 25 | 276 |
20 | Quảng Bình | 10 | 4 | 6 | 37 | 290 |
21 | Quảng Trị | 12 | 3 | 5 | 36 | 288 |
22 | Thừa Thiên Huế | 10 | 3 | 5 | 32 | 220 |
23 | Quảng nam | 10 | 7 | 7 | 63 | 363 |
24 | Quảng Ngãi | 8 | 6 | 8 | 57 | 293 |
25 | Bình Định | 8 | 3 | 8 | 28 | 142 |
26 | Phú yên | 7 | 3 | 3 | 19 | 102 |
27 | Khánh Hoà | 15 | 2 | 3 | 14 | 64 |
28 | Ninh Thuận | 5 | 3 | 3 | 18 | 70 |
29 | Bình Thuận | 12 | 2 | 7 | 28 | 105 |
30 | Kon Tum | 10 | 7 | 6 | 54 | 513 |
31 | Gia Lai | 6 | 10 | 12 | 78 | 646 |
32 | Đắc lắc | 11 | 16 | 17 | 57 | 560 |
33 | Lâm Đồng |
| 6 | 9 | 47 | 327 |
34 | Bình Phước | 9 | 5 | 5 | 43 | 338 |
35 | Trà Vinh | 4 | 5 | 7 | 38 | 286 |
36 | Sóc Trăng | 5 | 3 | 7 | 52 | 442 |
37 | Bạc Liêu | 3 | 3 | 4 | 23 | 196 |
38 | Đồng Nai |
| 1 | 5 | 16 | 61 |
39 | Vĩnh Long |
| 1 | 2 | 3 | 32 |
40 | Cần Thơ |
| 1 | 2 | 2 | 11 |
41 | Bà Rịa- vũng Tàu | 14 | 1 | 3 | 9 | 40 |
42 | An Giang | 10 | 2 | 5 | 25 | 104 |
43 | Kiên Giang | 19 | 4 | 10 | 37 | 187 |
44 | Tây Ninh | 11 |
| 5 | 20 | 63 |
45 | Bình Dương |
|
| 2 | 2 | 10 |
46 | Long An | 9 | 1 | 5 | 19 | 99 |
47 | Cà Mau | 12 |
| 7 | 15 | 77 |
48 | Hải Phòng | 10 |
| 1 | 3 | 10 |
49 | Đồng Tháp |
|
| 2 | 8 | 41 |
Trường thuộc Trung ương |
| 12 |
|
|
| |
Tổng số | 404 | 246 | 308 | 2.362 | 22.055 |