Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 622/UBDT-CSDT của Ủy ban Dân tộc về việc đề xuất chính sách đặc thù đối với vùng có nhiều núi đá, độ dốc lớn thường xuyên bị ảnh hưởng thiên tai
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 622/UBDT-CSDT
Cơ quan ban hành: | Ủy ban Dân tộc | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 622/UBDT-CSDT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Sơn Phước Hoan |
Ngày ban hành: | 26/07/2012 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
tải Công văn 622/UBDT-CSDT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 622/UBDT-CSDT | Hà Nội, ngày 26 tháng 07 năm 2012 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh
Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19/5/2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ 2011 đến 2020; Thực hiện Nghị quyết số 06/NQ-CP ngày 07/3/2012 của Chính phủ về Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2011-2016: Ủy ban Dân tộc tổ chức xây dựng chính sách đặc thù đầu tư hỗ trợ định canh định cư cho đồng bào ở xã, thôn bản có nhiều núi đá, độ dốc lớn thường xuyên bị ảnh hưởng thiên tai. Để có căn cứ đề xuất chính sách trình Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban Dân tộc đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo triển khai một số nội dung sau:
1. Đánh giá tình hình thực hiện chính sách:
- Tình hình thực hiện chính sách đang triển khai thực hiện trên địa bàn, nhất là vùng có nhiều núi đá, độ dốc lớn (về cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất, hỗ trợ đời sống, các chính sách đặc thù, chính sách khác…);
- Đánh giá việc triển khai thực hiện chính sách: Những khó khăn, hạn chế khi triển khai thực hiện chính sách trên địa bàn vùng có nhiều núi đá, độ dốc lớn; kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân… tác động của chính sách, tác động bởi địa hình và thiên tai ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống, sinh hoạt, sản xuất của đồng bào.
2. Kiến nghị, đề xuất nội dung chính sách, những giải pháp bổ sung cho chính sách hiện hành cần thực hiện giai đoạn 2012 - 2016 cho địa bàn có nhiều núi đá, độ dốc lớn thường xuyên xảy ra thiên tai nhằm thực hiện mục tiêu giảm nghèo.
Báo cáo xin gửi Ủy ban Dân tộc (Vụ Chính sách Dân tộc) 80 Phan Đình Phùng, Hà Nội trước ngày 10 tháng 8 năm 2012 để tổng hợp đề xuất trình Thủ tướng Chính phủ.
Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh quan tâm chỉ đạo thực hiện.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
DANH SÁCH
CÁC TỈNH GỬI VĂN BẢN
TT | Tên tỉnh |
1 | UBND tỉnh An Giang |
2 | UBND tỉnh Bắc Giang |
3 | UBND tỉnh Bắc Kạn |
4 | UBND tỉnh Bình Định |
5 | UBND tỉnh Bình Phước |
6 | UBND tỉnh Bình Thuận |
7 | UBND tỉnh Cao Bằng |
8 | UBND tỉnh Đắc Lắc |
9 | UBND tỉnh Đắc Nông |
10 | UBND tỉnh Điện Biên |
11 | UBND tỉnh Gia Lai |
12 | UBND tỉnh Hà Giang |
13 | UBND tỉnh Hòa Bình |
14 | UBND tỉnh Kon Tum |
15 | UBND tỉnh Lai Châu |
16 | UBND tỉnh Lào Cai |
17 | UBND tỉnh Lạng Sơn |
18 | UBND tỉnh Lâm Đồng |
19 | UBND tỉnh Nghệ An |
20 | UBND tỉnh Ninh Thuận |
21 | UBND tỉnh Phú Thọ |
22 | UBND tỉnh Phú Yên |
23 | UBND tỉnh Quảng Bình |
24 | UBND tỉnh Quảng Nam |
25 | UBND tỉnh Quảng ngãi |
26 | UBND tỉnh Quảng Ninh |
27 | UBND tỉnh Quảng Trị |
28 | UBND tỉnh Sơn La |
29 | UBND tỉnh Tây Ninh |
30 | UBND tỉnh Thanh Hóa |
31 | UBND tỉnh Thái Nguyên |
32 | UBND tỉnh TT Huế |
33 | UBND tỉnh Tuyên Quang |
34 | UBND tỉnh Yên Bái |