Công văn 565-BHXH/CĐCS của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc giải quyết hưởng BHXH đối với người nghỉ trước 1/1/1995

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 565-BHXH/CĐCS

Công văn 565-BHXH/CĐCS của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc giải quyết hưởng BHXH đối với người nghỉ trước 1/1/1995
Cơ quan ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt NamSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:565-BHXH/CĐCSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Văn Châu
Ngày ban hành:20/06/1997Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách

tải Công văn 565-BHXH/CĐCS

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 565-BHXH/CĐCS DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

CÔNG VĂN

CỦA BẢO HIỂM Xà HỘI VIỆT NAM SỐ 565 BHXH/CĐCS NGÀY 20 THÁNG 6 NĂM 1997 VỀ VIỆC GIẢI QUYẾT HƯỞNG BHXH
ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHỈ TRƯỚC 1/1/1995

 

Kính gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương

 

Thực hiện Công văn số 2823/KH-TH ngày 5/6/1997 của Chính phủ về mức tăng kinh phí chi bảo hiểm xã hội; ý kiến chỉ đạo của Hội đồng quản lý Bảo hiểm xã hội Việt Nam tại thông báo số 13/HĐQL ngày 30/5/1997 về việc tiếp tục thực hiện các chế độ bảo hiểm xã hội đối với các đối tượng đã nghỉ việc trước ngày 1/1/1995 do nguồn Ngân sách Nhà nước đảm bảo.

Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn BHXH các tỉnh, thành phố thực hiện một số việc cụ thể sau đây:

 

1. Đối tượng thuộc diện được xem xét giải quyết:

1.1- Những người thuộc đối tượng quy định tại Công văn số 843/LĐTBXH ngày 25/03/1996 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (đã hướng dẫn tại Công văn 546/BHXH ngày 15/6/1996).

1.2- Những người thuộc đối tượng quy định tại Quyết định số 812/TTg 12/12/1995 của Thủ tướng Chính phủ mà nay mới giải quyết (cụ thể là 3 đối tượng: hưu trí cô đơn, người nghỉ mất sức lao động có 20 năm công tác thực tế, người có 20 năm trong lực lượng vũ trang chuyển ngành rồi nghỉ hưu).

1.3- Những người thuộc đối tượng quy định tại Công văn số 417/LĐTBXH ngày 22/02/1996 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (cụ thể là: người nghỉ mất sức lao động có thời gian thiếu 1 tháng theo các quy định được hưởng dài hạn, hai vợ chồng đều nghỉ mất sức lao động thuộc diện ngừng trợ cấp, người là thân nhân liệt sĩ khi hưởng hết thời hạn mà hết tuổi lao động, ốm đau, không có nguồn thu nhập, có tham gia kháng chiến chống Pháp...)

1.4- Ngoài ra còn một số đối tượng thuộc Ngân sách Nhà nước bảo đảm nhưng nay mới phát sinh như: Những người được Ban Tổ chức Trung ương, Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xét nâng lương theo thẩm quyền; những người đã được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam giải quyết chế độ BHXH nhưng vi nhiều lý do, nay mới đăng ký nhận trợ cấp.

 

2. Về tổ chức thực hiện:

1.2- Căn cứ vào các văn bản mà Liên bộ đã ban hành và Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã hướng dẫn như: Công văn số 417/LĐTBXH ngày 12/2/1996; công văn số 843/LĐTBXH ngày 25/3/1996 và các văn bản liên quan khác của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; công văn số 546/BHXH ngày 15/6/1996 và các văn bản hướng dẫn khác của BHXH Việt Nam để làm cơ sở pháp lý giải quyết.

2.2- Nội dung chế độ giải quyết là theo quy định tại điều lệ BHXH ban hành kèm theo Nghị định số 12/CP ngày 26/1/1995 của Chính phủ (trừ những trường hợp có hướng dẫn riêng là theo quy định cũ).

2.3- Cách giải quyết: Giao cho Giám đốc BHXH tỉnh, thành phố căn cứ vào các văn bản hướng dẫn nêu trên thông báo cho các ngành, các cấp, đơn vị để giải quyết cho các đối tượng thuộc phạm vi địa bàn phụ trách. Phải làm đầy đủ các thủ tục hồ sơ gồm các bước: tiếp nhận, xét duyệt, thẩm định đúng như quy định hiện hành của BHXH Việt Nam đã hướng dẫn.

2.4- Hàng tháng, sau khi xét duyệt, BHXH tỉnh, thành phố phải lập thành danh sách (mẫu kèm theo) gửi cùng hồ sơ về BHXH Việt Nam để thẩm định. Trên cơ cơ đó, BHXH Việt Nam tổng hợp gửi danh sách đối tượng, mức hưởng đề nghị giải quyết cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra. Khi có thông báo của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đồng ý về đối tượng và mức hưởng thì BHXH Việt Nam sẽ tạm ứng Quỹ để chi trả.

2.5. Do kinh phí chi trả cho các đối tượng này thuộc Ngân sách Nhà nước bảo đảm chỉ sau khi được Liên Bộ kiểm tra, tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ quyết định mức tăng chi; do đó, BHXH các tỉnh, thành phố phải lập báo cáo riêng về số đối tượng thuộc diện nói trên và báo cáo từng tháng về BHXH Việt Nam thẩm định, tổng hợp gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra mới kịp tạm ứng chỉ trả trợ cấp cho đối tượng.

Hồ sơ gốc để làm căn cứ xét hưởng các chế độ BHXH của từng đối tượng nói trên phải tổ chức lưu trữ để thuận tiện cho Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch - Đầu tư kiểm tra khi có yêu cầu trước khi trình Thủ tướng Chính phủ xem xét giải quyết kinh phí.

2.6. Về thời gian giải quyết: Phải thực hiện khẩn trương từ nay đến cuối năm 1997 cơ bản phải hoàn thành, để tổng hợp kịp trình Chính phủ giải quyết kinh phí trong năm 1998.

 

3. Quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc thì phản ánh về BHXH Việt Nam để nghiên cứu, giải quyết.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


BẢO HIỂM Xà HỘI VIỆT NAM

BHXH.......

DANH SÁCH

ĐƯỢC HƯỞNG TRỢ CẤP THEO QĐ812/TTG

MẪU 1A

 

Theo Công văn số 565 ngày 20 tháng 6 năm 1997

 

(Áp dụng cho cả 3 đối tượng)

 

 

S TT

Họ và tên

Số sổ trợ cấp

Ngày, tháng năm sinh

Nơi công tác trước khi nghỉ

Thời gian công tác thực tế

Ngày, tháng năm nghỉ

Ngày, tháng năm cắt

Mức trợ cấp hưởng lại hoặc mức bù (đ/tháng)

Số tháng được truy lĩnh

Số tiền được truy lĩnh

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng:........đồng

 

 

.......ngày... tháng...năm 199..

Trưởng phòng KHTC

Trưởng phòng QLCĐCS

Giám đốc BHXH...............

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

BẢO HIỂM Xà HỘI VIỆT NAM

BHXH.......

DANH SÁCH

HƯỞNG CHẾ ĐỘ BHXH HÀNG THÁNG THUỘC NGUỒN NSNN ĐẢM BẢO THUỘC ĐỐI TƯỢNG DỪNG ĐÓNG BHXH TỪ 31/12/1994 VỀ TRƯỚC

MẪU 2A

 

(Hưu trí - tai nạn lao động - Bệnh nghề nghiệp)

 

 

S TT

Số sổ lương hưu TC BHXH

Họ và tên

Ngày, tháng năm sinh

CQ đơn vị trước khi

Ngày tuyển dụng

Ngày ngừng đóng BHXH

Tổng thời gian đóng BHXH

Tiền lương bp để tính lương

Tỷ lệ % được hưởng

Lương hưu hoặc TC hàng

Hưởng từ ngày, tháng năm

Truy lĩnh

Ghi chú

 

 

 

Nam

Nữ

nghỉ

 

 

 

hưu

 

tháng

 

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.......ngày... tháng...năm 199..

Trưởng phòng KHTC

Trưởng phòng CĐCS

Giám đốc BHXH tỉnh

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

BẢO HIỂM Xà HỘI VIỆT NAM

BHXH.......

DANH SÁCH

CNVC Đà NGHỈ VIỆC TRƯỚC NGÀY 1/1/1995

MẪU 3A

 

Giải quyết chế độ tử tuất (một lần - hàng tháng)

 

 

S TT


Họ và tên

Năm sinh

Giới tính

Cấp bậc chức vụ

Mức lương

Thời gian công tác

Ngày từ trần

Chế độ trợ cấp cho thân nhân

Trợ cấp hàng tháng

 

 

 

 

Nam

Nữ

 

 

Ngày vào làm việc

Ngày về nghỉ

Số năm, số tháng

 

(1 lần-hàng tháng)

(đồng)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.......ngày... tháng...năm 199..

Trưởng phòng KHTC

Trưởng phòng QLCĐCS

Giám đốc BHXH tỉnh, TP

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký tên, đóng dấu)

BẢO HIỂM Xà HỘI VIỆT NAM

BHXH.......

DANH SÁCH

NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP 1 LẦN THUỘC NGUỒN NSNN ĐẢM BẢO

MẪU 4A

 

(theo Công văn số 565 ngày 20 tháng 6 năm 1997)

 

 

S TT

Họ và tên

Năm sinh

Cơ quan, đơn vị khi

Ngày tháng năm

Ngày, tháng năm

Thời gian đóng

Tiền lương bình quân đóng

Số tháng được

Tổng số tiền trợ cấp

Ghi chú

 

 

Nam

Nữ

nghỉ việc

tuyển dụng

nghỉ việc

BHXH

BHXH

hưởng

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng:........đồng

 

 

.......ngày... tháng...năm 199..

Cán bộ thẩm định

Trưởng phòng QLCĐCS

Giám đốc BHXH

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

BẢO HIỂM Xà HỘI VIỆT NAM

BHXH.......

DANH SÁCH

NGƯỜI HƯỞNG CHẾ ĐỘ BHXH HÀNG THÁNG THUỘC
NGUỒN NSNN ĐẢM BẢO

MẪU 5A

 

Theo Công văn số 565 ngày 20 tháng 6 năm 1997 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam

 

 

(Đã giải quyết nay mới đăng ký hoặc mới điều chỉnh)

 

 

 

 

Năm sinh

 

Chế độ BHXH

Giải quyết lại đối

Mức T/C

Mức T/C sau

Số tiền

Tổng số tiền truy

 

 

S

Họ và tên

Nam

Nữ

Số

Hưu

Đ/Chỉnh lại

Đ/Chỉnh

TNLĐ

BNN

Tuất

với người về theo

đang hưởng

khi Đ/C

tăng thêm

lĩnh tăng đến khi

Ghi

 

T T

 

 

 

sổ

hoặc MSLĐ

lương hoặc thâm niên

lại tgian công tác

 

 

ĐSCB

ĐSND

43/CP và 66/CP

(đ/tháng)

(đ/tháng)

(đ/tháng)

báo cáo

chú

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

x

x

 

 

x

Ghi chú: - Chế độ tuất ghi họ và tên người chết: Cột năm sinh (3), (4) ghi năm chết.

- Giải quyết lại đối với người về theo 43/CP và 66/CP bao gồm: tính lại lương bình quân và nộp lại tiền TNLĐ, BNN 1 lần để hưởng hàng tháng.

- Những cột đánh dấu (x): không phải cộng.

 

 

 

.......ngày... tháng...năm 199..

Trưởng phòng KHTC

Trưởng phòng QLCĐCS

Giám đốc BHXH

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Kế hoạch 1758/KH-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo triển khai Quyết định 1018/QĐ-TTg ngày 21/9/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển công nghiệp bán dẫn Việt Nam đến năm 2030 và tầm nhìn 2050 và Quyết định 1017/QĐ-TTg ngày 21/9/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình “Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp bán dẫn đến năm 2030, định hướng đến năm 2050”

Kế hoạch 1758/KH-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo triển khai Quyết định 1018/QĐ-TTg ngày 21/9/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển công nghiệp bán dẫn Việt Nam đến năm 2030 và tầm nhìn 2050 và Quyết định 1017/QĐ-TTg ngày 21/9/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình “Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp bán dẫn đến năm 2030, định hướng đến năm 2050”

Công nghiệp, Chính sách

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi