Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 375/LĐTBXH-TE hướng dẫn thực hiện công tác trẻ em 2021
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 375/LĐTBXH-TE
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 375/LĐTBXH-TE | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Thị Hà |
Ngày ban hành: | 23/02/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
tải Công văn 375/LĐTBXH-TE
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 375/LĐTBXH-TE | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 23 tháng 02 năm 2021 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Năm 2021 là năm đầu tiên triển khai Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, thực hiện Chiến lược Phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030, Kế hoạch Phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 và các kế hoạch 5 năm trên các lĩnh vực theo các nghị quyết của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, trong đó có Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2021 - 2030. Công tác bảo đảm thực hiện quyền trẻ em, phát triển toàn diện trẻ em, giải quyết các vấn đề về trẻ em bên cạnh những thời cơ, thuận lợi cũng còn nhiều thách thức, trong đó có tác động của đại dịch COVID-19 và thiên tai, biến đổi khí hậu. Tình hình bạo lực, xâm hại tình dục trẻ em, trẻ em bị đuối nước và tai nạn giao thông, trẻ em lao động trái quy định của pháp luật vẫn còn tiềm ẩn nguy cơ gia tăng, diễn biến phức tạp cần phải tăng cường trách nhiệm và thực hiện các giải pháp đồng bộ, quyết liệt hơn để bảo vệ trẻ em.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện công tác trẻ em năm 2021 như sau:
1. Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện hiệu quả các nghị quyết, chương trình, đề án, kế hoạch của các ngành, địa phương để triển khai thực hiện nội dung về chăm sóc, giáo dục, bảo vệ trẻ em tại Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Luật trẻ em, Nghị quyết số 121/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả việc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng, chống xâm hại trẻ em, Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 26/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường các giải pháp bảo đảm thực hiện quyền trẻ em và bảo vệ trẻ em, Quyết định số 23/QĐ-TTg ngày 07/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2021 - 2030 và các chương trình, đề án về trẻ em giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
2. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, nhất là trách nhiệm của người đứng đầu chính quyền, cơ quan, đơn vị trong việc chỉ đạo, quản lý và thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về quyền trẻ em, giải quyết các vấn đề về trẻ em, vụ việc vi phạm quyền trẻ em. Chủ động phòng ngừa, kiểm soát và giảm thiểu nguy cơ trẻ em bị xâm hại, tai nạn thương tích.
3. Bảo đảm cơ cấu tổ chức quản lý nhà nước về trẻ em và nhân lực thực hiện công tác trẻ em tại địa phương. Ưu tiên bố trí công việc hợp lý, có chính sách hỗ trợ người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã và phát triển mạng lưới cộng tác viên bảo vệ trẻ em tại cộng đồng dân cư để thực hiện công tác bảo vệ trẻ em theo quy định của Luật trẻ em. Bảo đảm có đội ngũ làm công tác xã hội bảo vệ trẻ em trong đơn vị cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em, bảo trợ xã hội công lập. Nâng cao năng lực quản lý, cung cấp dịch vụ, kỹ năng về bảo vệ, chăm sóc trẻ em cho đội ngũ cán bộ làm công tác trẻ em và thành viên của tổ chức phối hợp liên ngành về trẻ em các cấp.
4. Bố trí ngân sách địa phương để thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, giải pháp của chương trình, kế hoạch hành động vì trẻ em giai đoạn 2021 - 2030 và các chương trình, đề án, kế hoạch về trẻ em của địa phương. Đối ứng ngân sách địa phương để thực hiện các mô hình, giải pháp do nguồn ngân sách trung ương và viện trợ quốc tế hỗ trợ. Vận động và sử dụng hiệu quả, minh bạch nguồn lực từ các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước cho trẻ em, đặc biệt để hỗ trợ cải thiện tình trạng sức khỏe, dinh dưỡng và hỗ trợ đồ ấm cho trẻ em các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định số 588/QĐ-TTg ngày 17/5/2019 của Thủ tướng Chính phủ. Ưu tiên bố trí quỹ đất, đầu tư xây dựng điểm vui chơi, giải trí, hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể thao cho trẻ em.
5. Đầu tư xây dựng, củng cố, phát triển hệ thống dịch vụ bảo vệ trẻ em. Duy trì, phát triển, nhân rộng các mô hình về bảo vệ, chăm sóc trẻ em: chăm sóc phát triển toàn diện trẻ em; phòng, chống xâm hại trẻ em phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em, đặc biệt tai nạn đuối nước và tai nạn giao thông, phòng ngừa, giảm thiểu trẻ em lao động trái quy định của pháp luật, đặc biệt trong khu vực kinh tế phi chính thức; hỗ trợ trẻ em khuyết tật; thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em. Khuyến khích, biểu dương, nhân rộng những mô hình, điển hình, những sáng kiến tốt trong bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em và đóng góp nguồn lực cho trẻ em.
6. Tăng cường truyền thông, giáo dục kiến thức, kỹ năng thực hiện quyền, bổn phận của trẻ em, đặc biệt về chăm sóc, phát triển toàn diện trẻ em; bảo vệ trẻ em, phòng, chống bạo lực, xâm hại tình dục trẻ em, bóc lột trẻ em; phòng ngừa tai nạn, thương tích trẻ em; thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em. Đa dạng sản phẩm và các hình thức truyền thông, giáo dục vận động xã hội để phù hợp với các nhóm đối tượng, điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương: tư vấn, hướng dẫn cha mẹ, người chăm sóc trẻ em, gia đình và truyền thông trực tiếp đến gia đình, cơ sở giáo dục, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em và cộng đồng dân cư; thông tin, truyền thông đại chúng; truyền thông trên môi trường mạng. Truyền thông, quảng bá về Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em (số 111); hướng dẫn việc phát hiện, thông báo, tố giác hành vi, trường hợp, nguy cơ trẻ em bị xâm hại đến Tổng đài 111 và các cơ quan có thẩm quyền.
7. Thường xuyên theo dõi, thanh tra, kiểm tra liên ngành và chuyên đề việc thực hiện pháp luật, chính sách, chương trình, đề án, kế hoạch về trẻ em, đặc biệt việc triển khai Nghị quyết số 121/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội và Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 26/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ. Xác định trách nhiệm của các ngành, các cấp, của người đứng đầu cơ quan, tổ chức trong việc thực hiện quyền trẻ em, các mục tiêu về trẻ em và giải quyết các vấn đề về trẻ em. Kiểm tra, rà soát các biện pháp bảo đảm môi trường sống an toàn, phòng ngừa bạo lực, bóc lột, xâm hại tình dục trẻ em và tai nạn thương tích, đặc biệt đuối nước trẻ em.
8. Đẩy mạnh hoạt động phối hợp liên ngành thực hiện công tác trẻ em, giữa các cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước và cơ quan tư pháp trong phòng ngừa, phát hiện, hỗ trợ, can thiệp các vụ việc xâm hại và gây tổn hại khác cho trẻ em.
9. Tổ chức Tháng hành động vì trẻ em, Diễn đàn trẻ em các cấp, Tết Trung thu năm 2021 với chủ đề “Chung tay bảo đảm thực hiện quyền trẻ em, bảo vệ trẻ em trong thiên tai, dịch bệnh”. Tăng cường truyền thông, thực hiện biện pháp phòng ngừa, ứng phó để bảo vệ trẻ em kịp thời trong bối cảnh đại dịch COVID - 19 luôn có nguy cơ bùng phát.
10. Phối hợp chỉ đạo việc thực hiện trách nhiệm giám sát, phản biện xã hội của Hội đồng nhân dân, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên về thực hiện quyền trẻ em, đặc biệt về bảo vệ trẻ em, phòng, chống xâm hại trẻ em. Thực hiện và nhân rộng phong trào “Toàn dân chăm sóc, giáo dục, bảo vệ trẻ em” gắn với cuộc vận động “Xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” đến từng địa bàn dân cư. Gắn kết tiêu chí về thực hiện quyền trẻ em, lồng ghép và triển khai thực hiện các chỉ tiêu về trẻ em, tiêu chuẩn đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em1 với đánh giá nông thôn mới, đô thị văn minh.
11. Duy trì, phát triển cơ sở dữ liệu về trẻ em. Thu thập thông tin, thống kê về tình hình trẻ em, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, trẻ em bị tai nạn thương tích. Tổng hợp chỉ số thực hiện quyền trẻ em tại địa phương để bảo đảm đánh giá, xếp hạng địa phương về thực hiện quyền trẻ em chính xác, khách quan. Thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo về công tác trẻ em giữa các cấp quản lý và chế độ báo cáo được giao tại các chương trình, đề án, kế hoạch về trẻ em. Cập nhật, nâng cấp công nghệ thông tin để bảo đảm thông suốt hệ thống cơ sở dữ liệu trẻ em ở trung ương và địa phương, liên thông cơ sở dữ liệu trẻ em với các hệ thống dữ liệu có liên quan. Giao hoặc ủy quyền cho Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội định kỳ báo cáo kết quả công tác trẻ em 6 tháng trước ngày 25/5 và tổng kết năm trước ngày 20/11 năm 2021 cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (thông qua Cục Trẻ em) theo hướng dẫn, biểu mẫu kèm theo Công văn này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
__________________
1 Theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 03/01/2019 của Thủ tướng chính phủ.
Phụ lục 1
(Kèm theo Công văn số 375/LĐTBXH-TE ngày 23/02/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
MẪU BÁO CÁO (6 tháng và 1 năm)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/TP… Số: ….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày tháng năm 2021 |
BÁO CÁO
Kết quả công tác trẻ em 6 tháng/năm 2021
và phương hướng nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2021/năm 2022
I. Đặc điểm tình hình
1. Tình hình kinh tế - xã hội tác động đến trẻ em, tình hình trẻ em và công tác trẻ em tại địa phương.
2. Những vấn đề về trẻ em và công tác trẻ em phát sinh hoặc chưa được giải quyết.
II. Kết quả thực hiện
1. Công tác tham mưu, chỉ đạo, giám sát, đánh giá thực hiện quyền trẻ em
2. Công tác bảo vệ trẻ em (ở 3 cấp độ)
3. Công tác chăm sóc trẻ em
4. Công tác giáo dục trẻ em
5. Công tác văn hóa, thông tin, thể thao, du lịch cho trẻ em
6. Thực hiện quyền tham gia của trẻ em
7. Kết quả các dự án, chương trình, mô hình hợp tác quốc tế hoặc vận động xã hội
8. Hoạt động của Quỹ bảo trợ trẻ em
9. Kinh phí đầu tư cho công tác trẻ em
(Phần số liệu theo phụ lục 1, 2, 3)
III. Đánh giá kết quả đạt được
1. So sánh kết quả, hiệu quả so với cùng kỳ năm 2020
2. Những tồn tại, hạn chế
3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế (quản lý nhà nước, phối hợp liên ngành, tác động khách quan,...)
IV. Kế hoạch 6 tháng cuối năm 2021 hoặc năm 2022
1. Mục tiêu chung
2. Các mục tiêu cụ thể
3. Các chỉ tiêu cần đạt
4. Nội dung các chương trình, đề án, hoạt động trọng tâm và các mô hình tiếp tục thực hiện
5. Dự kiến tổng kinh phí hoạt động.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
Phụ lục 2
Kèm theo Công văn số: 375/LĐTBXH-TE ngày 23/02/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
THỐNG KÊ SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC TRẺ EM
Tỉnh/thành phố: ………………………………….
|
| Mẫu số 01/TE
| ||
TT | Chỉ tiêu, mục tiêu | ĐVT | Năm 2021 | |
I | Dân số trẻ em |
|
| |
1 | Số trẻ em dưới 16 tuổi | Người |
| |
| Tỷ lệ trẻ em dưới 16 tuổi/tổng dân số | % |
| |
2 | Số trẻ em dưới 6 tuổi | Người |
| |
| Tỷ lệ trẻ em dưới 6 tuổi/tổng dân số | % |
| |
3 | Số trẻ em dưới 6 tuổi được cấp thẻ bảo hiểm y tế | Người |
| |
| Trong đó: |
|
| |
| Số trẻ em dưới 6 tuổi được khám chữa bệnh bằng thẻ bảo hiểm y tế | Người |
| |
4 | Số người chưa thành niên từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi | Người |
| |
| Tỷ lệ người chưa thành niên từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi/tổng dân số | % |
| |
II | Nguồn kinh phí cho lĩnh vực trẻ em |
|
| |
1 | Tổng ngân sách | Triệu đồng |
| |
1.1 | Ngân sách Trung ương (thông qua các Chương trình, Đề án,… ) | Triệu đồng |
| |
1.2 | Ngân sách địa phương | Triệu đồng |
| |
| - Sở LĐTBXH (nguồn triển khai thông qua Sở LĐTBXH: bao gồm cả nguồn thực hiện chính sách bảo trợ xã hội cho trẻ em; cấp cho hoạt động của Quỹ BTTE cấp tỉnh). | Triệu đồng |
| |
| + Trong đó: Ngân sách địa phương bố trí cho các Chương trình, Kế hoạch, Đề án của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt thông qua Sở LĐTBXH. | Triệu đồng |
| |
| - Thành phố, quận, huyện, thị xã (nguồn triển khai tại cấp huyện, không tính nguồn do cấp tỉnh phân bổ về cho cấp huyện). | Triệu đồng |
| |
| - Xã, phường, thị trấn (nguồn triển khai tại cấp xã, không tính nguồn do cấp tỉnh, huyện phân bổ cho cấp xã) | Triệu đồng |
| |
2 | Các nguồn kinh phí vận động khác | Triệu đồng |
| |
2.1 | Vận động của Quỹ Bảo trợ trẻ em địa phương (các cấp) (bao gồm kinh phí vận dụng từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước) | Triệu đồng |
| |
2.2 | Nguồn từ các tổ chức quốc tế | Triệu đồng |
| |
III | Số người làm công tác trẻ em các cấp |
|
| |
1 | Cấp tỉnh | Người |
| |
2 | Cấp huyện | Người |
| |
| Trong đó: | Người |
| |
2.1 | Chuyên trách | Người |
| |
2.2 | Kiêm nhiệm | Người |
| |
3 | Cấp xã | Người |
| |
| Người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã | Người |
| |
4 | Cộng tác viên tại thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố, khu phố, khóm | Người |
| |
IV | Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác trẻ em và trẻ em |
|
| |
1 | Số lớp và số cán bộ cấp tỉnh/huyện được tập huấn về công tác trẻ em (quản lý và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, dự án,... về trẻ em ở địa phương) |
|
| |
1.1 | Số lớp | Lớp |
| |
1.2 | Số lượt người | Lượt |
| |
2 | Số lớp/số cán bộ cấp xã, cộng tác viên làm công tác trẻ em tại thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố, khu phố, khóm được tập huấn kỹ năng về thực hiện quyền trẻ em |
|
| |
2.1 | Số lớp | Lớp |
| |
2.2 | Số lượt người | Lượt |
| |
3 | Số lớp, số trẻ em được tập huấn về quyền trẻ em và kỹ năng tự bảo vệ |
|
| |
3.1 | Số lớp | Lớp |
| |
3.2 | Số lượt trẻ em | Lượt |
| |
4 | Số tài liệu tập huấn được xây dựng, sử dụng | Đầu tài liệu |
| |
V | Truyền thông, giáo dục và vận động xã hội |
|
| |
1 | Số lượt người được truyền thông trực tiếp về lĩnh vực trẻ em dưới các hình thức | Lượt |
| |
2 | Số sản phẩm truyền thông về lĩnh vực trẻ em được sản xuất ở địa phương |
|
| |
| Trong đó: |
|
| |
2.1 | Số chương trình phát thanh/truyền hình về thực hiện quyền trẻ em được phổ biến ở địa phương | CT |
| |
2.2 | Số chuyên trang/chuyên mục trên báo/tạp chí/mạng truyền thông về thực hiện quyền trẻ em được phổ biến ở địa phương | Đầu CT, CM |
| |
3 | Số lượng các hoạt động truyền thông khác | Hoạt động/ sự kiện |
| |
VI | Xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em |
|
| |
1 | Số xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em | Xã phường/ thị trấn |
| |
2 | Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em | % |
| |
VII | Tháng hành động vì trẻ em |
|
| |
1 | Số điểm tổ chức Lễ phát động, sự kiện, hoạt động | Điểm |
| |
2 | Số lượt trẻ em được tham dự Lễ phát động, sự kiện, hoạt động | Lượt |
| |
3 | Số lượt trẻ em được tặng quà, cấp học bổng, phẫu thuật miễn giảm phí | Lượt |
| |
4 | Kinh phí dành cho trẻ em, công trình cho trẻ em trong Tháng hành động vì trẻ em, gồm: | Triệu đồng |
| |
4.1 | Ngân sách (cấp tỉnh, huyện, xã) | Triệu đồng |
| |
4.2 | Nguồn vận động | Triệu đồng |
| |
VIII | Diễn đàn trẻ em các cấp |
|
| |
1 | Số diễn đàn trẻ em các cấp (tỉnh, huyện, xã) | Cuộc |
| |
2 | Số lượt trẻ em tham gia | Lượt |
| |
IX | Tết Trung thu cho trẻ em |
|
| |
1 | Số điểm tổ chức Tết Trung thu (tỉnh, huyện, xã) | Điểm |
| |
2 | Số lượt trẻ em được tham gia Tết Trung thu | Lượt |
| |
3 | Số lượt trẻ em được tặng quà | Lượt |
| |
4 | Kinh phí dành cho trẻ em trong dịp Tết Trung thu, gồm: | Triệu đồng |
| |
4.1 | Ngân sách (cấp tỉnh, huyện, xã) | Triệu đồng |
| |
4.2 | Nguồn vận động | Triệu đồng |
| |
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) | ….. ngày….tháng….năm…. |
Phụ lục 3
(Kèm theo Công văn số: 375/LĐTBXH-TE ngày 23/02/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
THỐNG KÊ VỀ HỆ THỐNG BẢO VỆ TRẺ EM
Tỉnh/thành phố: …………………………..
|
| Mẫu số 02/TE
| ||
TT | Chỉ tiêu, mục tiêu | ĐVT | Năm 2021 | |
I | Cấu trúc, tổ chức cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em |
|
| |
1 | Tỉnh/thành phố đã có quyết định thành lập/kiện toàn/hoạt động của Ban Chỉ đạo, Ban điều hành bảo vệ trẻ em cấp tỉnh | Có/không |
| |
2 | Tỉnh/thành phố đã có quyết định thành lập/kiện toàn/hoạt động của Nhóm công tác liên ngành bảo vệ trẻ em cấp tỉnh | Có/không |
| |
3 | Tỉnh/thành phố có quyết định thành lập/hoạt động của Trung tâm công tác xã hội trẻ em cấp tỉnh | Có/không |
| |
4 | Số quận, huyện, thị xã, thành phố có quyết định thành lập/kiện toàn/hoạt động của Ban Chỉ đạo, Ban điều hành bảo vệ trẻ em cấp huyện | Huyện |
| |
5 | Số quận, huyện, thị xã, thành phố có quyết định thành lập/kiện toàn/hoạt động của Nhóm công tác liên ngành bảo vệ trẻ em cấp huyện | Huyện |
| |
6 | Số xã, phường, thị trấn có quyết định thành lập/kiện toàn/hoạt động của Ban bảo vệ trẻ em, Nhóm thường trực bảo vệ trẻ em cấp xã | Xã |
| |
7 | Số xã, phường, thị trấn có quyết định thành lập/kiện toàn/hoạt động của Nhóm thường trực bảo vệ trẻ em cấp xã | Xã |
| |
8 | Số xã, phường, thị trấn có mạng lưới cộng tác viên tham gia công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở thôn/ xóm/bản/làng/cụm dân cư | Xã |
| |
II | Hệ thống cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em |
|
| |
1 | Số cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em cấp tỉnh |
|
| |
1.1 | Cơ sở công lập (bao gồm cả các cơ sở trợ giúp xã hội có trẻ em): |
|
| |
| - Số cơ sở công lập | Cơ sở |
| |
| - Số cán bộ, nhân viên | Người |
| |
| + Số cán bộ quản lý điều hành, hỗ trợ, phục vụ | Người |
| |
| + Số cán bộ trực tiếp thực hiện chức năng, nhiệm vụ cung cấp dịch vụ của cơ sở | Người |
| |
| - Số trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được tư vấn, tham vấn, trị liệu tại các cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em | Người |
| |
| - Số trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được trợ giúp các dịch vụ y tế, giáo dục, pháp lý. | Người |
| |
| - Số trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được nuôi dưỡng, được hưởng các chính sách hỗ trợ xã hội hàng tháng. |
|
| |
| - Số trẻ em được nâng cao kỹ năng tự bảo vệ bản thân | Người |
| |
| - Số trẻ em được cơ sở cung cấp dịch vụ quản lý theo dõi (có danh sách/kế hoạch hỗ trợ can thiệp) | Người |
| |
| - Kinh phí (hoạt động, nuôi dưỡng trẻ em) | Triệu đồng |
| |
1.2 | Cơ sở ngoài công lập: |
|
| |
| - Số cơ sở công lập | Cơ sở |
| |
| - Số cán bộ, nhân viên | Người |
| |
| + Số cán bộ quản lý điều hành, hỗ trợ, phục vụ | Người |
| |
| + Số cán bộ trực tiếp thực hiện chức năng, nhiệm vụ cung cấp dịch vụ của cơ sở | Người |
| |
| - Số trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được tư vấn, tham vấn, trị liệu tại các cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em | Người |
| |
| - Số trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được trợ giúp các dịch vụ y tế, giáo dục, pháp lý. | Người |
| |
| - Số trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được nuôi dưỡng, được hưởng các chính sách hỗ trợ xã hội hàng tháng. |
|
| |
| - Số trẻ em được nâng cao kỹ năng tự bảo vệ bản thân | Người |
| |
| - Số trẻ em được cơ sở cung cấp dịch vụ quản lý theo dõi (có danh sách/kế hoạch hỗ trợ can thiệp) | Người |
| |
| - Kinh phí (hoạt động, nuôi dưỡng trẻ em) | Triệu đồng |
| |
2 | Tổ chức tập huấn/bồi dưỡng kỹ năng thực hành cho đội ngũ cán bộ làm việc trong hệ thống cung cấp dịch vụ (công lập và ngoài công lập) |
|
| |
| - Số lớp tập huấn/bồi dưỡng | Lớp |
| |
| - Số cán bộ làm việc trong hệ thống cung cấp dịch vụ được tập huấn/bồi dưỡng (công lập và ngoài công lập). | Người |
| |
3 | Số quận, huyện, thị xã, thành phố có Trung tâm công tác xã hội hoặc có văn phòng tư vấn trẻ em cấp huyện | Huyện |
| |
4 | Số điểm tư vấn cộng đồng | Điểm |
| |
5 | Số điểm tư vấn trường học | Điểm |
| |
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) | ….. ngày….tháng….năm…. |
Phụ lục 4
(Kèm theo Công văn số: 375/LĐTBXH-TE ngày 23/02/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
THỐNG KÊ TRẺ EM CÓ HOÀN CẢNH ĐẶC BIỆT
Tỉnh/thành phố: ………………………………
| Mẫu số 03/TE
| |||||||||
TT | Nội dung | Tổng số trẻ em | Tỷ lệ trẻ em được trợ giúp | Tổng số trẻ em được nhận trợ giúp của Nhà nước | Trợ giúp của Nhà nước | Trợ giúp bằng các hình thức khác | ||||
Trợ giúp xã hội | Trợ giúp y tế | Trợ giúp giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp | Trợ giúp pháp lý, hỗ trợ tư vấn |
| ||||||
Người | % | Người | Người | Người | Người | Người | Người | |||
a | b | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 9 | |
I | Dân số trẻ em |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Trẻ em dưới 16 tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.1 | Nam |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.2 | Nữ |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.3 | Dân tộc: |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Dân tộc Kinh |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Dân tộc khác |
|
|
|
|
|
|
|
| |
II | Tổng số trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Nhóm trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt chia theo các loại sau: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.1 | Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ không có người chăm sóc |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.2 | Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ được nuôi dưỡng trong cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em hoặc cơ sở trợ giúp xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.3 | Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ sống với người thân thích |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.4 | Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ được nhận chăm sóc thay thế bởi cá nhân, gia đình không phải người thân thích, trừ trường hợp được nhận làm con nuôi |
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 | Trẻ em bị bỏ rơi |
|
|
|
|
|
|
|
| |
2.1 | Trẻ em bị bỏ rơi được chăm sóc tại cơ sở cung cấp dịch vụ BVTE hoặc cơ sở trợ giúp xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
| |
2.2 | Trẻ em bị bỏ rơi được chăm sóc thay thế bởi cá nhân và gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 | Trẻ em không nơi nương tựa |
|
|
|
|
|
|
|
| |
3.1 | Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật |
|
|
|
|
|
|
|
| |
3.2 | Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội hoặc không còn khả năng chăm sóc, nuôi dưỡng |
|
|
|
|
|
|
|
| |
3.3 | Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc |
|
|
|
|
|
|
|
| |
3.4 | Trẻ em có cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật |
|
|
|
|
|
|
|
| |
3.5 | Trẻ em có cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
| |
3.6 | Trẻ em có cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc |
|
|
|
|
|
|
|
| |
3.7 | Trẻ em có cả cha và mẹ không còn khả năng chăm sóc trẻ em |
|
|
|
|
|
|
|
| |
3.8 | Trẻ em có cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
| |
3.9 | Trẻ em có cả cha và mẹ đang chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc |
|
|
|
|
|
|
|
| |
3.10 | Trẻ em có cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội và người còn lại đang chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc |
|
|
|
|
|
|
|
| |
3.11 | Trẻ em sống trong gia đình có cả cha và mẹ trong độ tuổi trẻ em |
|
|
|
|
|
|
|
| |
3.12 | Trẻ em có cả cha và mẹ bị hạn chế quyền làm cha mẹ hoặc tạm thời cách ly khỏi cha hoặc mẹ theo quy định của pháp luật |
|
|
|
|
|
|
|
| |
3.13 | Số trẻ em không nơi nương tựa được chăm sóc thay thế bởi người thân thích |
|
|
|
|
|
|
|
| |
3.14 | Số trẻ em không nơi nương tựa được chăm sóc thay thế bởi người không thân thích |
|
|
|
|
|
|
|
| |
3.15 | Số trẻ em không nơi nương tựa được chăm sóc tại cơ sở trợ giúp trẻ em, cơ sở cung cấp dịch vụ BVTE |
|
|
|
|
|
|
|
| |
4 | Trẻ em khuyết tật |
|
|
|
|
|
|
|
| |
4.1 | Trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng |
|
|
|
|
|
|
|
| |
4.2 | Trẻ em khuyết tật nặng |
|
|
|
|
|
|
|
| |
4.3 | Trẻ em khuyết tật nhẹ |
|
|
|
|
|
|
|
| |
4.4 | Các dạng tật |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Trẻ em khuyết tật vận động |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Trẻ em khuyết tật nghe, nói |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Trẻ em khuyết tật nhìn |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Trẻ em khuyết tật thần kinh, tâm thần |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Trẻ em khuyết tật trí tuệ |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Trẻ em khuyết tật khác |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| + Trong đó: Trẻ em tự kỷ |
|
|
|
|
|
|
|
| |
5 | Trẻ em nhiễm HIV/AIDS |
|
|
|
|
|
|
|
| |
5.1 | Sống với cha mẹ, người thân thích |
|
|
|
|
|
|
|
| |
5.2 | Được nhận chăm sóc thay thế tại cơ sở cung cấp dịch vụ BVTE hoặc cá nhân, gia đình không phải người thân thích |
|
|
|
|
|
|
|
| |
6 | Trẻ em vi phạm pháp luật |
|
|
|
|
|
|
|
| |
6.1 | Trẻ em vi phạm pháp luật đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Trẻ em vi phạm pháp luật đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính, giáo dục tại xã, phường, thị trấn |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Trẻ em vi phạm pháp luật đang bị áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng |
|
|
|
|
|
|
|
| |
6.2 | Trẻ em vi phạm pháp luật đang bị áp dụng biện pháp tư pháp |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Trẻ em bị áp dụng biện pháp tư pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Trẻ em bị áp dụng biện pháp tư pháp đưa vào trường giáo dưỡng |
|
|
|
|
|
|
|
| |
6.3 | Trẻ em vi phạm pháp luật đang bị áp dụng hình phạt tù có thời hạn |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Trẻ em vi phạm pháp luật đang bị áp dụng hình phạt tù có thời hạn |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Trẻ em vi phạm pháp luật đang bị áp dụng hình phạt tù nhưng được hưởng án treo |
|
|
|
|
|
|
|
| |
7 | Trẻ em nghiện ma túy |
|
|
|
|
|
|
|
| |
7.1 | Trẻ em nghiện ma túy trong cơ sở cai nghiện |
|
|
|
|
|
|
|
| |
7.2 | Trẻ em nghiện ma túy đang áp dụng biện pháp cai nghiện, điều trị nghiện tại gia đình, cộng đồng |
|
|
|
|
|
|
|
| |
8 | Trẻ em phải bỏ học kiếm sống chưa hoàn thành phổ cập giáo dục trung học cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
| |
8.1 | Trẻ em phải bỏ học kiếm sống chưa hoàn thành phổ cập giáo dục trung học cơ sở không có người chăm sóc |
|
|
|
|
|
|
|
| |
8.2 | Trẻ em phải bỏ học kiếm sống chưa hoàn thành phổ cập giáo dục trung học cơ sở sống cùng cha, mẹ hoặc có người chăm sóc |
|
|
|
|
|
|
|
| |
9 | Trẻ em bị tổn hại nghiêm trọng về thể chất và tinh thần do bị bạo lực |
|
|
|
|
|
|
|
| |
10 | Trẻ em bị bóc lột |
|
|
|
|
|
|
|
| |
10.1 | Trẻ em đang tham gia lao động trái quy định của pháp luật về lao động |
|
|
|
|
|
|
|
| |
10.2 | Trẻ em bị rủ rê, xúi giục, kích động, lợi dụng, lôi kéo, dụ dỗ, ép buộc tham gia các hoạt động trình diễn hoặc bị sử dụng trong sản xuất các sản phẩm khiêu dâm |
|
|
|
|
|
|
|
| |
10.3 | Trẻ em bị rủ rê, xúi giục, kích động, lợi dụng, lôi kéo, dụ dỗ, ép buộc tham gia hoạt động du lịch tình dục |
|
|
|
|
|
|
|
| |
10.4 | Trẻ em bị rủ rê, xúi giục, kích động, lợi dụng, lôi kéo, dụ dỗ, ép buộc tham gia các hoạt động trục lợi khác |
|
|
|
|
|
|
|
| |
10.5 | Trẻ em bị rủ rê, xúi giục, kích động, lợi dụng, lôi kéo, dụ dỗ, ép buộc tham gia hoạt động vận chuyển, mua bán, sản xuất, tàng trữ chất gây nghiện và các hàng hóa khác bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật |
|
|
|
|
|
|
|
| |
11 | Trẻ em bị xâm hại tình dục |
|
|
|
|
|
|
|
| |
11.1 | Trẻ em bị hiếp dâm |
|
|
|
|
|
|
|
| |
11.2 | Trẻ em bị cưỡng dâm |
|
|
|
|
|
|
|
| |
11.3 | Trẻ em bị giao cấu |
|
|
|
|
|
|
|
| |
11.4 | Trẻ em bị dâm ô |
|
|
|
|
|
|
|
| |
11.5 | Trẻ em bị sử dụng vào mục đích mại dâm, khiêu dâm dưới mọi hình thức |
|
|
|
|
|
|
|
| |
12 | Trẻ em bị mua bán |
|
|
|
|
|
|
|
| |
12.1 | Trẻ em bị mua bán trở về sống với cha, mẹ hoặc người thân thích |
|
|
|
|
|
|
|
| |
12.2 | Trẻ em bị mua bán trở về được nhận chăm sóc thay thế bởi cá nhân, gia đình không phải người thân thích |
|
|
|
|
|
|
|
| |
13 | Trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo hoặc bệnh phải điều trị dài ngày thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
| |
13.1 | Trẻ em thuộc hộ nghèo mắc bệnh hiểm nghèo hoặc bệnh phải điều trị dài ngày theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. |
|
|
|
|
|
|
|
| |
13.2 | Trẻ em thuộc hộ cận nghèo mắc bệnh hiểm nghèo hoặc bệnh phải điều trị dài ngày |
|
|
|
|
|
|
|
| |
14 | Trẻ em di cư, trẻ em lánh nạn, tị nạn chưa xác định được cha mẹ hoặc không có người chăm sóc |
|
|
|
|
|
|
|
| |
14.1 | Trẻ em là công dân Việt Nam di cư, lánh nạn trong nước chưa xác định được cha mẹ hoặc không có người chăm sóc |
|
|
|
|
|
|
|
| |
14.2 | Trẻ em có quốc tịch nước ngoài di cư, lánh nạn, tị nạn tại Việt Nam không có người chăm sóc |
|
|
|
|
|
|
|
| |
14.3 | Trẻ em chưa xác định được quốc tịch, chưa xác định được cha mẹ hoặc không có người chăm sóc di cư, lánh nạn, tị nạn tại Việt Nam. |
|
|
|
|
|
|
|
| |
III | Tổng số trẻ em có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệt |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Nhóm trẻ em có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệt chia theo các loại sau: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Trẻ em sống trong gia đình nghèo, cận nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Trong đó: Trẻ em sống trong gia đình nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 | Trẻ em bỏ học (chưa học xong chương trình THCS) |
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 | Trẻ em sống trong các gia đình có vấn đề xã hội (cha, mẹ ly hôn, bạo lực gia đình, có người nhiễm HIV/AIDS, nghiện ma túy) |
|
|
|
|
|
|
|
| |
4 | Trẻ em sống trong gia đình có người mắc tệ nạn xã hội (cha, mẹ, người nuôi dưỡng hoặc thành viên gia đình nghiện ma túy, cờ bạc, trộm cắp, mại dâm) |
|
|
|
|
|
|
|
| |
5 | Trẻ em sống trong gia đình có người vi phạm pháp luật (cha, mẹ, người nuôi dưỡng hoặc thành viên gia đình đang trong thời gian chấp hành xử lý vi phạm hành chính hoặc hình sự) |
|
|
|
|
|
|
|
| |
6 | Trẻ em sống trong gia đình có cả cha và mẹ đi làm ăn xa (trẻ em phải sống xa cả cha và mẹ liên tục từ 6 tháng trở lên) |
|
|
|
|
|
|
|
| |
7 | Trẻ em mồ côi cha hoặc mồ côi mẹ |
|
|
|
|
|
|
|
| |
IV | Tổng số trẻ em có hoàn cảnh khác |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Nhóm trẻ em có hoàn cảnh khác chia theo các loại sau: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Trẻ em bị bắt cóc, chiếm đoạt, đánh tráo |
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 | Trẻ em bị tai nạn thương tích |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Số trẻ em tử vong do tai nạn thương tích |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| + Trong đó: số trẻ em tử vong do đuối nước |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) | ….. ngày….tháng….năm…. |