- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Công văn 146/UBDT-VP135 của Ủy ban Dân tộc thực hiện Chương trình 135 năm 2016
| Cơ quan ban hành: | Ủy ban Dân tộc |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 146/UBDT-VP135 | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Sơn Phước Hoan |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
25/02/2016 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT CÔNG VĂN 146/UBDT-VP135
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Công văn 146/UBDT-VP135
| ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 146/UBDT-VP135 | Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2016 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân ………………………………..
Căn cứ Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 06/8/2015 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 7 năm 2015;
Căn cứ Tờ trình số 439/TTr-CP ngày 21/9/2015 của Chính phủ về báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12/11/2015 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 2100/QĐ-TTg ngày 28/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;
Căn cứ Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 năm 2016;
Căn cứ Quyết định số 1839/QĐ-BKHĐT ngày 17/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chi tiết dự toán bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2016. Sau khi có ý kiến tham gia của các Bộ: Tài chính (văn bản số 1838/BTC-NSNN ngày 01/02/2016), Kế hoạch và Đầu tư (văn bản số 621/BKHĐT-KTĐPLT ngày 27/01/2016), Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (văn bản số 799/BNN-KTHT ngày 28/01/2016), Ủy ban Dân tộc đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tập trung chỉ đạo, thực hiện một số công việc cụ thể sau:
1. Tập trung triển khai thực hiện nguồn vốn năm 2016 đã được phân bổ theo các nội dung: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng; hỗ trợ phát triển sản xuất; nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở trên địa bàn xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn bản đặc biệt khó khăn.
2. Định mức phân bố vốn năm 2016: Định mức bình quân cho các nội dung, cụ thể: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng: 1.000 triệu đồng/xã/năm, 200 triệu đồng/thôn/năm; hỗ trợ phát triển sản xuất: 300 triệu đồng/xã/năm, 50 triệu đồng/thôn/năm; duy tu bảo dưỡng bằng 6,3% tổng mức đầu tư cơ sở hạ tầng; nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở: 60 triệu đồng/xã/năm, 15 triệu đồng/thôn/năm. (Hiện nay, trung ương mới phân bổ cho các địa phương bằng khoảng 90% định mức nêu trên).
3. Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sử dụng ngân sách địa phương mức phân bổ thực hiện các nội dung tối thiểu bằng định mức quy định của Trung ương.
4. Nguyên tắc phân bổ vốn:
- Phân bổ vốn đầu tư phát triển: Thực hiện theo quy định tại Nghị định 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; Công văn số 8123/BKHĐT-TH ngày 23/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 -2020 và dự kiến kế hoạch đầu tư năm 2016.
- Phân bổ vốn sự nghiệp: Thực hiện các nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất; nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở; duy tu bảo dưỡng.
Căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương việc phân bổ thực hiện theo hệ số K cho phù hợp với mức độ khó khăn.
5. Các nội dung khác thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD ngày 18/11/2013 của liên Bộ: Ủy ban Dân tộc, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng; Thông tư số 46/2014/TT-BNNPTNT ngày 05/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các quy định hiện hành.
6. Không bố trí kinh phí cho các xã, thôn đã được công nhận hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 năm 2015.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phản ánh kịp thời về Ủy ban Dân tộc, các Bộ, ngành có liên quan để xem xét, giải quyết./.
| Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
DANH SÁCH CÁC TỈNH GỬI CÔNG VĂN (146)
| TÊN TỈNH |
| 1. TỈNH VĨNH PHÚC |
| 2. THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
| 3. TỈNH QUẢNG NINH |
| 4. TỈNH NINH BÌNH |
| 5. TỈNH HÀ GIANG |
| 6. TỈNH CAO BẰNG |
| 7. TỈNH BẮC KẠN |
| 8. TỈNH TUYÊN QUANG |
| 9. TỈNH LÀO CAI |
| 10. TỈNH YÊN BÁI |
| 11. TỈNH THÁI NGUYÊN |
| 12. TỈNH LẠNG SƠN |
| 13. TỈNH BẮC GIANG |
| 14. TỈNH PHÚ THỌ |
| 15. TỈNH ĐIỆN BIÊN |
| 16. TỈNH LAI CHÂU |
| 17. TỈNH SƠN LA |
| 18. TỈNH HÒA BÌNH |
| 19. TỈNH THANH HÓA |
| 20. TỈNH NGHỆ AN |
| 21. TỈNH HÀ TĨNH |
| 22. TỈNH QUẢNG BÌNH |
| 23. TỈNH QUẢNG TRỊ |
| 24. TỈNH THỪA THIÊN HUẾ |
| 25. TỈNH QUẢNG NAM |
| 26. TỈNH QUẢNG NGÃI |
| 27. TỈNH BÌNH ĐỊNH |
| 28. TỈNH PHÚ YÊN |
| 29. TỈNH KHÁNH HÒA |
| 30. TỈNH NINH THUẬN |
| 31. TỈNH BÌNH THUẬN |
| 32. TỈNH KON TUM |
| 33. TỈNH GIA LAI |
| 34. TỈNH ĐẮK LẮK |
| 35. TỈNH ĐẮK NÔNG |
| 36. TỈNH LÂM ĐỒNG |
| 37. TỈNH BÌNH PHƯỚC |
| 38. TỈNH TÂY NINH |
| 39. TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU |
| 40. TỈNH TRÀ VINH |
| 41. TỈNH VĨNH LONG |
| 42. TỈNH AN GIANG |
| 43. TỈNH KIÊN GIANG |
| 44. TỈNH HẬU GIANG |
| 45. TỈNH SÓC TRĂNG |
| 46. TỈNH BẠC LIÊU |
| 47. TỈNH CÀ MAU |
| 48. TỈNH ĐỒNG THÁP |
| 49. TỈNH LONG AN |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!