Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 143/UBDT-DTTS về thực hiện Quyết định 12/2018/QĐ-TTg
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 143/UBDT-DTTS
Cơ quan ban hành: | Ủy ban Dân tộc | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 143/UBDT-DTTS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Hoàng Thị Hạnh |
Ngày ban hành: | 05/02/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
tải Công văn 143/UBDT-DTTS
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 143/UBDT-DTTS | Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2021 |
Kính gửi: UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Sau 10 năm (2011-2021) triển khai thực hiện chính sách đối với người có uy tín đã khẳng định đây là chính sách đúng đắn, thể hiện sự quan tâm của Đảng, Nhà nước ta đối với đồng bào dân tộc thiểu số nói chung, những người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số nói riêng. Để tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ năm 2021 và trong thời gian tới, Ủy ban Dân tộc đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố chỉ đạo, giao Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai thực hiện một số nội dung sau:
1. Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và tổ chức Đoàn thể các cấp; nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cả hệ thống chính trị về vị trí, vai trò của người có uy tín và công tác quản lý, vận động, phát huy vai trò của người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
2. Quan tâm thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách đối với người có uy tín:
- Các chế độ, chính sách đối với người có uy tín thực hiện theo quy định tại Điều 5, Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Nội dung và mức chi thực hiện theo Công văn số 7020/BTC-NSNN ngày 14/6/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ và quy định cụ thể của địa phương (nếu có).
- Thực hiện cấp báo cho người có uy tín: Ban Dân tộc tỉnh thực hiện đặt hàng Báo Dân tộc và Phát triển (Ủy ban Dân tộc) qua Tòa soạn Báo Dân tộc và Phát triển và báo địa phương (hoặc hình thức cung cấp thông tin khác phù hợp do địa phương lựa chọn) để cấp cho người có uy tín theo quy định tại điểm b, Khoản 1, Điều 5, Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Tổ chức Đoàn đại biểu người có uy tín tiêu biểu đi thăm quan, học tập kinh nghiệm trong và ngoài tỉnh: Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thống nhất về số lượng, cơ quan chủ trì, thời gian và chương trình tổ chức các Đoàn đại biểu người có uy tín, học sinh dân tộc thiểu số tiêu biểu... đi thăm quan, học tập kinh nghiệm trong và ngoài tỉnh. Đối với các Đoàn khi đến thăm, làm việc với cơ quan Ủy ban Dân tộc (tại Hà Nội, Hồ Chí Minh, Cần Thơ và Đắk Lắk), Ban Dân tộc tỉnh có văn bản gửi Ủy ban Dân tộc (qua Vụ Dân tộc thiểu số và Văn phòng Ủy ban) trước 10 ngày làm việc so với ngày dự kiến Đoàn đến (kèm theo thời gian, nội dung chương trình làm việc, danh sách trích ngang các thành viên trong Đoàn) để Ủy ban Dân tộc có kế hoạch đón tiếp.
- Căn cứ quy định tại điểm b Khoản 3 Điều 7 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg các tỉnh xem xét hỗ trợ, tạo điều kiện về vật chất và tinh thần đối với người có uy tín tham gia thực hiện nhiệm vụ được giao phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.
3. Tổng kết, đánh giá tình hình triển khai, kết quả thực hiện, những khó khăn hạn chế, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm sau 10 năm thực hiện chính sách đối với người có uy tín theo Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011, Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07/10/2013 và Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ; đề xuất, kiến nghị nội dung, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021-2025.
Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, các tỉnh quyết định hình thức tổ chức tổng kết phù hợp (xây dựng báo cáo hoặc tổ chức hội nghị) và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện (theo Đề cương và Biểu 02a và Biểu 02b kèm công văn này) gửi Ủy ban Dân tộc (file mềm gửi qua email: [email protected]) trước ngày 30/5/2021 để tổng hợp, xây dựng báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện chính sách đối với người có uy tín, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
4. Kinh phí thực hiện
- Kinh phí thực hiện chính sách đối với người có uy tín thực hiện theo quy định tại Điều 7, Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Công văn số 7020/BTC-NSNN ngày 14/6/2018 của Bộ Tài chính. Căn cứ nguồn ngân sách được giao năm 2021, đề nghị các địa phương bố trí kinh phí thực hiện Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg trong dự toán kinh phí của Ban Dân tộc tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan để thực hiện các chế độ, chính sách và công tác quản lý, tổ chức triển khai thực hiện chính sách đối với người có uy tín trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng nhu cầu kinh phí thực hiện Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg năm 2022: Căn cứ quy định tại Điều 7 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg, các địa phương lập báo cáo kinh phí ước thực hiện năm 2021 và dự toán kinh phí thực hiện chính sách trong kế hoạch ngân sách năm 2022 của tỉnh gửi Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc trước ngày 30/6/2021 (theo Biểu mẫu 03 đính kèm; file mềm gửi Email: [email protected]) để tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Ủy ban Dân tộc đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố chỉ đạo thực hiện. Trong quá trình triển khai nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Ủy ban Dân tộc (qua Vụ Dân tộc thiểu số) theo số điện thoại: 024.3762.3208 để thống nhất thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
Biểu 01
(Kèm theo Công văn số 143/UBDT-DTTS ngày 05 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban Dân tộc)
_______________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ……..
TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG, THÀNH PHẦN NGƯỜI CÓ UY TÍN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2011-2021
(Kèm theo Báo cáo ngày …./-…. tháng … năm .... của ....)
Số TT | Thời gian | Tổng số NCUT | Giới tính | Tổng số thành phần dân tộc | Thành phần người có uy tín | Ghi chú | ||||||||||
Nam | Nữ |
| Già làng | Trưởng dòng họ, tộc trưởng | Trưởng thôn, bản và tương đương | Cán bộ nghỉ hưu | Sư sãi, chức sắc tôn giáo | Thầy mo, thầy cúng, thầy lang, bà bóng | Nhà giáo, thầy thuốc, nhân sĩ | Người sản xuất, kinh doanh giỏi | Đảng viên | Thành phần khác |
| |||
| Năm 2011 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Năm 2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Năm 2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Năm 2014 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Năm 2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Năm 2016 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Năm 2017 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Năm 2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Năm 2019 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Năm 2021 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | TM. UBND ……… |
Biểu 02A
(Kèm theo Công văn số 143/UBDT-DTTS ngày 05 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban Dân tộc)
______________________
UBND TỈNH....
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CUNG CẤP THÔNG TIN ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ UY TÍN GIAI ĐOẠN 2011-2021
(Kèm theo Báo cáo ngày …./-…. tháng … năm .... của ....)
Số TT | Địa phương | Tổng số NCUT | Hội nghị phổ biến, cung cấp thông tin | Tập huấn, bồi dưỡng | Tham quan, giao lưu, học tập kinh nghiệm | Cấp báo chí, tạp chí | Hình thức cung cấp thông tin khác | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||
Số cuộc | Số NCUT | Cấp tổ chức | Số cuộc | Số NCUT | Cấp tổ chức | Tổ chức trong huyện | Tổ chức trong tỉnh | Thăm Hà Nội, các tỉnh khác | Loại báo, tạp chí | Số lượng NCUT được cấp | Hình thức hoạt động | Số cuộc | Số NCUT | Cấp tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||
Số cuộc | Số NCUT | Số cuộc | Số NCUT | Số cuộc | Số NCUT | Cấp tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21) | (22) | (23) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Năm 2011 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Năm 2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Năm 2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Năm 2014 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Năm 2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Năm 2016 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Năm 2017 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Năm 2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Năm 2019 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Năm 2021 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng toàn tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | TM. UBND TỈNH…… |
Ghi chú:
- Cột (17): Ghi rõ tên báo hoặc tạp chí do Trung ương hoặc địa phương cấp
- Cột (19): Ghi rõ hình thức cung cấp thông tin
Biểu 02 B
(Kèm theo Công văn số 143/UBDT-DTTS ngày 05 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban Dân tộc)
__________________________
UBND TỈNH....
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN HỖ TRỢ VẬT CHẤT, ĐỘNG VIÊN TINH THẦN VÀ KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ UY TÍN GIAI ĐOẠN 2011-2021
(Kèm theo Báo cáo ngày …./-…. tháng … năm .... của ....)
Số TT | Địa phương | Tổng số NCUT | Thăm hỏi, tặng quà dịp Tết Nguyên đán | Thăm hỏi, tặng quà dịp Tết của DTTS | Thăm hỏi, hỗ trợ NCUT ốm đau | Thăm hỏi, hỗ trợ gia đình NCUT gặp khó khăn | Thăm viếng NCUT và thân nhân qua đời | Hình thức thăm hỏi, hỗ trợ khác | Khen thưởng NCUT | Ghi chú | |||||||||||||||
Số cuộc | Số NCUT | Cấp tổ chức | Số cuộc | Số NCUT | Cấp tổ chức | Số cuộc | Số NCUT | Cấp tổ chức | Số cuộc | Số trường hợp | Cấp tổ chức | Số cuộc | Số trường hợp | Cấp tổ chức | Hình thức hỗ trợ | Số cuộc | Số NCUT | Cấp tổ chức | Số NCUT | Hình thức khen | Cấp khen |
| |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21) | (22) | (23) | (24) | (25) | (26) |
| Năm 2011 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Năm 2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Năm 2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Năm 2014 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Năm 2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Năm 2016 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Năm 2017 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Năm 2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Năm 2019 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Năm 2021 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng toàn tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | TM. UBND TỈNH…. |
Ghi chú:
- Các cột (6), (9), (12), (15), (18), (22) và (25): Ghi cụ thể cấp tổ chức, ví dụ do cấp Trung ương tổ chức (ghi TW), cấp tỉnh tổ chức (ghi T), cấp huyện tổ chức (ghi H)
- Các cột từ (19): Ghi rõ hình thức thăm hỏi, hỗ trợ khác (nếu có)
- Cột (24): Ghi rõ hình thức khen thưởng.
Biểu 3
BIỂU TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ
(Kèm theo Công văn số 143/UBDT-DTTS ngày 05 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban Dân tộc)
_________________________
UBND TỈNH....
TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ
Thực hiện Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ năm 2022
ĐVT: triệu đồng
Số TT | Nội dung chi | Ước thực hiện năm 2021 | Nhu cầu kinh phí năm 2022 | ||||
Đối tượng/ Số lượng | NSĐP | NSTW | Đối tượng/ Số lượng | NSĐP | NSTW | ||
| Tổng số (1+2+3+4) |
|
|
|
|
|
|
1 | Cung cấp thông tin cho NCUT |
|
|
|
|
|
|
a | Phổ biến, cung cấp thông tin |
|
|
|
|
|
|
b | Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức |
|
|
|
|
|
|
c | Cấp báo |
|
|
|
|
|
|
| Báo dân tộc và Phát triển |
|
|
|
|
|
|
| Báo địa phương |
|
|
|
|
|
|
4 | Thăm quan, học tập kinh nghiệm |
|
|
|
|
|
|
2 | Hỗ trợ vật chất, động viên tinh thần |
|
|
|
|
|
|
a | Thăm hỏi, tặng quà NCUT nhân dịp Tết Nguyên đán |
|
|
|
|
|
|
b* | Thăm hỏi, động viên NCUT ốm đau |
|
|
|
|
|
|
c* | Thăm hỏi, hỗ trợ gia đình NCUT gặp khó khăn |
|
|
|
|
|
|
d* | Thăm viếng, động viên NCUT và thân nhân gia đình NCUT qua đời |
|
|
|
|
|
|
3 | Khen thưởng |
|
|
|
|
|
|
4 | Quản lý, tổ chức thực hiện và đón tiếp các Đoàn đại biểu NCUT của các địa phương khác đến |
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | TM. UBND TỈNH…. |
Ghi chú:
(b* và c*): Tạm tính = 10% tổng số tiền thăm hỏi, tặng quà NCUT nhân dịp Tết Nguyên đán (chi và quyết toán theo thực tế với mức chi cụ thể theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 5 Quyết định số 12)
(d*): Tạm tính = 5% tổng số tiền thăm hỏi, tặng quà NCUT nhân dịp Tết Nguyên đán (chi và quyết toán theo thực tế với mức chi cụ thể theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 5 Quyết định số 12)
DANH SÁCH 52 TỈNH/THÀNH PHỐ GỬI CÔNG VĂN
STT | Tỉnh/Thành phố | STT | Tỉnh/Thành phố |
1 | Hà Giang | 27 | Khánh Hòa |
2 | Tuyên Quang | 28 | Ninh Thuận |
3 | Thái Nguyên | 29 | Bình Thuận |
4 | Cao Bằng | 30 | Gia Lai |
5 | Bắc Kạn | 31 | Kon Tum |
6 | Lạng Sơn | 32 | Đắk Lắk |
7 | Quảng Ninh | 33 | Đắk Nông |
8 | Vĩnh Phúc | 34 | Lâm Đồng |
9 | Bắc Giang | 35 | Bình Phước |
10 | Lào Cai | 36 | Đồng Nai |
11 | Yên Bái | 37 | Tp. Hồ Chí Minh |
12 | Phú Thọ | 38 | Bà Rịa-Vũng Tàu |
13 | Lai Châu | 39 | Tp. Cần Thơ |
14 | Điện Biên | 40 | Hậu Giang |
15 | Sơn La | 41 | Sóc Trăng |
16 | Hòa Bình | 42 | Bạc Liêu |
17 | Tp. Hà Nội | 43 | Cà Mau |
18 | Thanh Hóa | 44 | Trà Vinh |
19 | Nghệ An | 45 | Kiên Giang |
20 | Quảng Bình | 46 | An Giang |
21 | Quảng Trị | 47 | Vĩnh Long |
22 | Thừa Thiên Huế | 48 | Ninh Bình (Phòng Dân tộc, Văn phòng UBND tỉnh) |
23 | Quảng Nam | 49 | Hà Tĩnh (Văn phòng UBND tỉnh) |
24 | Quảng Ngãi | 50 | Đà Nẵng (Ban Tôn giáo, Sở Nội vụ thành phố) |
25 | Bình Định | 51 | Bình Dương (Phòng Dân tộc, Văn phòng UBND tỉnh) |
26 | Phú Yên | 52 | Tây Ninh (Ban Tôn giáo-Dân tộc, Sở Nội vụ tỉnh) |
Ghi chú: Mỗi tỉnh/TP gửi 02 địa chỉ gồm: UBND tỉnh/TP và Cơ quan công tác dân tộc các tỉnh/thành phố.