Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Công văn 1313/UBDT-CSDT 2020 chính sách đơn vị hành chính cấp huyện sau sáp nhập

Cơ quan ban hành: Ủy ban Dân tộc
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 1313/UBDT-CSDT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Y Thông
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
07/10/2020
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT CÔNG VĂN 1313/UBDT-CSDT

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Công văn 1313/UBDT-CSDT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 1313/UBDT-CSDT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 1313/UBDT-CSDT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN DÂN TỘC
___________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________

Số: 1313/UBDT-CSDT
V/v tổng hợp và đề xuất giải quyết khó khăn, vướng mắc khi triển khai thực hiện chính sách đặc thù đối với đơn vị hành cấp huyện, cấp xã sau sáp nhập

Hà Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2020

 

 

Kính gửi: Bộ Nội vụ

 

Phúc đáp văn bản số 4915/BNV-CQĐP ngày 18/9/2020 của Bộ Nội vụ về việc tổng hợp và đề xuất giải quyết vướng mắc khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã, Ủy ban Dân tộc báo cáo một số nội dung khó khăn, vướng mắc và kiến nghị giải quyết khó khăn vướng mắc khi thực hiện chính sách đặc thù như sau:

1. Về một số nội dung khó khăn, vướng mắc

a) Đối với các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I và thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 theo các Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017, Quyết định số 103/QĐ-TTg ngày 22/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ, sau sắp xếp, sáp nhập có những trường hợp sau:

- Sáp nhập hai hay nhiều xã khu vực III với nhau.

- Sáp nhập hai hay nhiều xã hoặc một phần các xã đã được phê duyệt khu vực III với xã khu vực II, khu vực I, xã đã đạt chuẩn nông thôn mới.

- Đổi tên hoặc sử dụng tên xã mới.

Trong khi, các chính sách đặc thù được áp dụng cho các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I là khác nhau nên không có cơ sở để áp dụng chính sách, nhất là các chính sách đối với vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn (các chính sách đang thực hiện, như: hỗ trợ trực tiếp hộ nghèo, cận nghèo, vay vốn ưu đãi, cấp thẻ bảo hiểm y tế, hỗ trợ phát triển sản xuất, nước sạch, hỗ trợ học sinh, sinh viên đi học...).

Theo quy định của Nghị quyết 32/NQ-CP: “...đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã mới hình thành sau khi sắp xếp được áp dụng chính sách đặc thù cao nhất của một trong các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trước khi sắp xếp...”. Nếu thực hiện theo quy định, các chính sách hỗ trợ trực tiếp cho con người sẽ phát sinh ngân sách nhà nước, khó đảm bảo.

b) Đối với các xã, thôn thuộc diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn 2016-2020, có một số trường hợp như sau:

- Sáp nhập hai hoặc nhiều xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, hai hoặc nhiều thôn đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 sáp nhập với nhau

- Sáp nhập một xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư Chương trình 135 với xã, thôn không thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 (bao gồm cả xã đã được công nhận hoàn thành mục tiêu Chương trình).

- Đổi tên xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn sau khi sáp nhập.

Với việc thay đổi này dẫn đến khó khăn trong việc xác định đối tượng thụ hưởng, mức phân bổ nguồn lực cho các xã, thôn sau khi sáp nhập, chia tách, đổi tên (khi các xã/thôn đặc biệt khó khăn sáp nhập với nhau nay phân bổ theo định mức của 1 xã hay các xã cộng gộp, xã/thôn sau khi sáp nhập đổi tên khác không còn tên trong diện đầu tư của Chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì có tiếp tục được đầu tư không....).

2. Kiến nghị giải pháp

Để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc khi triển khai thực hiện các chính sách đặc thù đối với các xã, thôn sau sắp xếp, Ủy ban Dân tộc kiến nghị:

a) Các chính sách đối với các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I và thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 sau khi sắp xếp lại đề nghị thực hiện như thời điểm trước sáp nhập cho đến khi cấp có thẩm quyền ban hành Quyết định thay thế, sửa đổi, bổ sung (đối tượng đang thụ hưởng chính sách đặc thù tiếp tục thụ hưởng; đối tượng trước đây chưa được thụ hưởng chính sách đặc thù sau sáp nhập chưa được thụ hưởng).

b) Đối với các xã, thôn thuộc diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn 2016-2020:

- Đối với xã, thôn được sáp nhập từ các xã, thôn đặc biệt khó khăn với nhau: Bố trí nguồn vốn trên cơ sở cộng gộp nguồn vốn đầu tư hỗ trợ của các xã, thôn đặc biệt khó khăn trước khi sáp nhập cho xã mới.

- Đối với xã, thôn được sáp nhập từ các xã, thôn đặc biệt khó khăn với xã, thôn không đặc biệt khó khăn: Bố trí nguồn vốn của các xã, thôn đặc biệt khó khăn để đầu tư, hỗ trợ cho xã mới sáp nhập nhưng chỉ tập trung cho địa bàn được phê duyệt đặc biệt khó khăn (địa bàn thuộc xã, thôn đặc biệt khó khăn trước khi chia tách, sáp nhập).

- Đối với các xã, thôn đặc biệt khó khăn đổi tên sau khi sáp nhập thì sử dụng tên xã, thôn mới để tổ chức thực hiện.

Trên đây là nội dung báo cáo của Ủy ban Dân tộc, đề nghị Bộ Nội vụ tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm(để b/c);
- Cổng TTĐT của UBDT;
- Lưu: VT, CSDT (3).

KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM




Y Thông

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Công văn 1313/UBDT-CSDT của Ủy ban Dân tộc về tổng hợp và đề xuất giải quyết khó khăn, vướng mắc khi thực hiện chính sách đặc thù đối với đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã sau sáp nhập

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Công văn 1313/UBDT-CSDT

01

Quyết định 582/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020

02

Quyết định 103/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung, điều chỉnh và đổi tên danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×