Công văn 1138/UBDT-CSDT của Ủy ban Dân tộc năm 2016 thực hiện Quyết định 50/2016/QĐ-TTg

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 1138/UBDT-CSDT

Công văn 1138/UBDT-CSDT của Ủy ban Dân tộc năm 2016 thực hiện Quyết định 50/2016/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: Ủy ban Dân tộcSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1138/UBDT-CSDTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Đỗ Văn Chiến
Ngày ban hành:08/11/2016Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách

tải Công văn 1138/UBDT-CSDT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 1138/UBDT-CSDT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 1138/UBDT-CSDT PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN DÂN TỘC
____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________

Số: 1138/UBDT-CSDT
V/v triển khai thực hiện Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2016

 

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh…….

 

Thực hiện Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg ngày 03/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020; ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ tại văn bản số 8866/VPCP-KGVX ngày 18/10/2016 của Văn phòng Chính phủ yêu cầu trình Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định phê duyệt danh sách các xã thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017- 2020 trước ngày 15/12/2016 (có văn bản đính kèm);

Ủy ban Dân tộc đề nghị y ban nhân dân tỉnh khẩn trương chỉ đạo phổ biến, quán triệt nội dung Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg ngày 03/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ; đồng thời chỉ đạo cấp xã, cấp huyện tổ chức xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, II, I theo đúng trình tự, thủ tục quy định tại Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg và các phụ lục, mẫu biu kèm theo văn bản này; lập hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ kết quả phân loại xã khu vực III, II, I và thôn đặc biệt khó khăn của tỉnh.

Văn bản đề nghị và hồ sơ (kèm file điện tử) gửi về y ban Dân tộc số 80 Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội trước ngày 05/12/2016.

Đnghị y ban nhân dân tỉnh quan tâm, khn trương tổ chức thực hiện. Quá thời hạn trên, y ban Dân tộc không có căn cứ để trình Thủ tướng chính phủ thì địa phương phải chịu trách nhiệm. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vưng mắc kịp thời thông tin về y ban Dân tộc (qua Vụ Chính sách Dân tộc, email: [email protected], điện thoại: 0437349438) để phối hp giải quyết.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm;
- Các Thứ trưng, Phó Chủ nhiệm;
- Ban Dân tộc tỉnh;
- Cổng TTĐT UBDT;
- Lưu VT, Vụ CSDT(03b).

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM




Đỗ Văn Chiến

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 01

CƠ SỞ XÁC ĐỊNH TIÊU CHÍ
(Kèm theo công văn số 1138/UBDT-CSDT ngày 08 tháng 11 năm 2016 của y ban Dân tộc)

TT

NỘI DUNG

DIỄN GIẢI

1

Các thôn, xã xác định theo các tiêu chí của Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính ph

- Các thôn, xã có tên trong Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 về việc Công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015 và Quyết định số 601/QĐ- UBDT ngày 29/10/2015 về việc Công nhận bsung, điều chỉnh thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi của Bộ trưởng, Chủ nhiệm y ban Dân tộc.

- Các thôn, xã được chia tách, thành lập mới (bao gồm cả các thôn chưa có tên) từ các xã có tên trong Quyết định 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 và Quyết định số 601/QĐ-UBDT ngày 29/10/2015.

2

Tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo

- Được xác định tại các quyết định đã được cấp thẩm quyền phê duyệt về kết quả tổng điều tra, rà soát hộ nghèo, cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều.

- Tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo các tỉnh Đông Nam Bộ, Đồng bng sông Cửu Long bao gồm: Bình Phước; Tây Ninh; Đồng Nai; Bà Rịa - Vũng Tàu; Trà Vinh; Vĩnh Long; An Giang; Kiên Giang; Thành Phố Cần Thơ; Hậu Giang; Sóc Trăng; Bạc Liêu; Cà Mau

3

Đường giao thông thôn, liên thôn cứng hóa; đường giao thông đến y ban nhân dân xã, đường liên xã nhựa hóa, bê tông hóa

Theo quy định tại Quyết định s 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020

4

Trường mầm non đạt chun quốc gia

Theo quy định tại Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT ngày 08/02/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.

5

Trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia

Theo quy định tại Mục 2 (Trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 1) của Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia.

6

Trường trung học cơ sđạt chun quốc gia

Theo quy định tại Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12 /2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phthông có nhiều cấp học đạt chun quốc gia.

7

Tiêu chí quốc gia về y tế xã

Theo quy định tại Quyết định số 4667/QĐ-BYT ngày 07/11/2014 của Bộ Y tế về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã đến 2020.

8

Nhà văn hóa - Khu ththao thôn, Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã

Theo quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-BVHTTDL ngày 30/5/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bsung Điều 6 của Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2010 quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã và Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL ngày 08/3/2011 của quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của nhà văn hóa-khu thể thao thôn.

9

Nước sinh hoạt hp vệ sinh

Là nước sử dụng trực tiếp hoặc sau lọc thỏa mãn yêu cầu chất lượng không màu, không mùi, không vị lạ, không chứa thành phần gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người, có thể dùng để ăn uống sau khi đun sôi.

10

Nhà tiêu hợp vệ sinh

Theo quy định tại Thông tư số 27/2011/TT-BYT ngày 24/06/2011 của Bộ Y tế ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà tiêu - điều kiện bảo đảm hợp vệ sinh.

Chú gii: Thời điểm xác định các tiêu chí và điều kiện nêu trên được tính tại thời điểm đến 31/10/2016. Riêng tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo được xác định theo kết qutổng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 được phê duyệt.

 

Mu biểu số 01 (dành cho thôn)

BIỂU XÁC ĐỊNH TIÊU CHÍ THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN

Thôn……………Xã..............................huyện………………tỉnh…………….

TT

Các tiêu chí

Đơn vị tính

Kết quả xác định

Ghi chú

1

2

3

4

5

1

Tng shộ trong thôn

Hộ

 

 

2

Số hộ là dân tộc thiểu số trong thôn

Hộ

 

 

3

Tỷ lệ hộ nghèo của thôn

%

 

 

4

Tỷ lệ hộ cận nghèo của thôn

%

 

 

5

Trục chính đường giao thông thôn hoặc liên thôn chưa được cứng hóa

 

 

 

6

Từ 60% trở lên số phòng học cho lớp mẫu giáo chưa được kiên cố

%

 

 

7

Chưa có Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn theo quy định của Bộ Văn hóa. Ththao và Du lịch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tự đánh giá thôn thuộc diện đặc biệt khó khăn (đánh dấu X vào ô tương ứng):

ĐẠT

KHÔNG ĐẠT

 

 

 

 

 

Chú giải:

- Tiêu chí số 5: Ghi vào cột 4 đã cứng hóa hay chưa cứng hóa.

- Tiêu chí số 6. Ghi vào cột số 4 tỷ lệ số phòng học chưa được kiên cố.

- Tiêu chí số 7: Ghi vào cột s4 chưa có hoặc có.

 

Mu biểu số 02 (dành cho cấp xã)

BIU XÁC ĐỊNH XÃ THUỘC KHU VỰC I, II, III VÙNG DÂN TỘC THIU SỐ VÀ MIỀN NÚI

…………..huyện……………..tỉnh………………..

TT

Các tiêu chí

Đơn vị tính

Kết quả xác định

Ghi chú

1

2

3

4

5

1

Tỷ lệ hộ nghèo của xã

%

 

 

2

Tỷ lệ hộ cận nghèo của xã

%

 

 

3

Tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số của xã

%

 

 

4

Tng số thôn của xã

Thôn

 

 

5

Số thôn ĐBKK của xã

Thôn

 

 

6

Trục đường giao thông đến UBND xã hoặc đường liên xã chưa được nhựa hóa, bê tông hóa

 

 

 

7

Trường mầm non, trường tiu học hoặc trường Trung học cơ sở chưa đạt chuẩn

 

 

 

8

Chưa đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã

 

 

 

9

Chưa có trung tâm văn hóa, Th thao xã

 

 

 

10

Tỷ lệ hộ chưa có nước sinh hoạt hợp vệ sinh

%

 

 

11

Tỷ lệ hộ chưa có nhà tiêu hp vệ sinh

%

 

 

 

 

Tđánh giá xã thuộc khu vực (đánh dấu X vào ô tương ứng):

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

 

 

 

 

 

Chú giải:

- Tiêu chí số 6: Ghi vào cột s4 được nhựa hóa, bê tông hóa hay chưa.

- Tiêu chí số 7: Ghi vào cột s4 đạt chun hay chưa (ghi loại trường đạt chuẩn).

- Tiêu chí số 8: Ghi vào cột số 4 đã đạt hay chưa đạt.

- Tiêu chí số 9: Ghi vào cột số 4 chưa có hay đã có.

 

Mu biểu số 03 (dành cho cấp xã)

TỔNG HỢP KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN

………..huyện………….tnh…………………

TT

Tên thôn

Thôn ĐBKK

Số hộ (hộ)

Tỷ lệ hộ nghèo  (%)

Tỷ lệ hộ cận nghèo (%)

Ghi chú

Tổng số

Trong đó hộ DTTS

 

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

1

Thôn ...

 

 

 

 

 

 

2

Thôn ...

 

 

 

 

 

 

3

Thôn...

 

 

 

 

 

 

4

Thôn...

 

 

 

 

 

 

5

Thôn...

 

 

 

 

 

 

6

....

 

 

 

 

 

 

TNG TOÀN XÃ

 

 

 

 

 

 

Chú giải:

Cột 2: Ghi tên tất cả các thôn hiện nay của xã.

Cột 3: Đánh dấu X vào ô tương ứng nếu là thôn ĐBKK.

Cột 4 và 5: Được xác định vào thời điểm 31/12/2015.

Cột 6 và 7: Được xác định theo Quyết định công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015.

 

Mu biểu số 04 (dành cho cấp huyện)

TỔNG HỢP KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ KHU VỰC I, II, III

Huyện………………….tỉnh…………………………..

TT

Tên thôn

Khu vực

Thôn ĐBKK

Số hộ (hộ)

Tỷ lệ hộ nghèo (%)

Tỷ lệ hộ cận nghèo (%)

Ghi chú

Tổng số

Trong đó hộ DTTS

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

I

Xã...

 

 

 

 

 

 

 

1

Thôn...

 

 

 

 

 

 

 

2

Thôn...

 

 

 

 

 

 

 

3

....

 

 

 

 

 

 

 

II

Xã...

 

 

 

 

 

 

 

4

Thôn ...

 

 

 

 

 

 

 

5

Thôn...

 

 

 

 

 

 

 

6

....

 

 

 

 

 

 

 

TNG TOÀN HUYỆN

 

 

 

 

 

 

 

Chú giải:

Cột 2: Ghi tên tất cả các xã hiện nay của huyện.

Cột 3: Ghi khu vực xã theo rà soát và đề nghị của huyện.

Cột 4: Đánh dấu X vào ô tương ứng nếu là thôn ĐBKK.

Cột 5 và 6: Được xác định vào thi điểm 31/12/2015.

Cột 7 và 8: Được xác định theo Quyết định công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015.

 

Mu biểu số 5 (dành cho cấp tỉnh)

TỔNG HỢP KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH XÃ THUỘC BA KHU VỰC VÙNG DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI TỈNH

Huyện……………tỉnh…………………

TT

Huyện, thị xã, thành phố (trực thuộc tỉnh)

Tên xã, phường, thị trấn

Khu vực

Số hộ (hộ)

Số khẩu (người)

Tỷ lệ hộ nghèo (%)

Tỷ lệ hộ cận nghèo (%)

Ghi chú

Tng s

Hộ là DTTS

Tổng số

Khẩu là DTTS

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

I

Huyện...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Xã...

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

Xã...

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

Xã...

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

Xã...

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

Xã...

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

Xã...

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chú giải:

Cột 2: Ghi tên huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.

Cột 3: Ghi tên xã trực thuộc huyện, thị xã, thành phố của tỉnh.

Cột 4: Ghi khu vực xã theo rà soát và đề nghị của tỉnh bằng số La Mã: I, II, III

Cột 5, 6, 7 và 8: Được xác định vào thời điểm 31/12/ 2015.

Cột 9 và 10: Được xác định theo Quyết định công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi