Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 19/2018/TT-BQP quy định về chức danh cán bộ ngành thi hành án Quân đội

Cơ quan ban hành: Bộ Quốc phòng
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 19/2018/TT-BQP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Lê Chiêm
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
09/02/2018
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Cán bộ-Công chức-Viên chức

TÓM TẮT THÔNG TƯ 19/2018/TT-BQP

Thông tư 19/2018/TT-BQP của Bộ Quốc phòng ngày 09/02/2018 quy định về chức danh cán bộ ngành thi hành án Quân đội gồm: Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án; Chấp hành viên; Thẩm tra viên; Thư ký thi hành án.

Các vấn đề về nguyên tắc, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục tuyển chọn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thôi giữ chức, cách chức, điều động, luân chuyển, biệt phái các chức danh này đều được Thông tư này quy định cụ thể.

Thông tư xác định "thời gian làm công tác pháp luật" áp dụng trong ngành thuộc một trong các trường hợp sau: Là tổng thời gian từ khi có bằng cử nhân luật và đảm nhiệm các chức vụ, chức danh liên quan đến công tác chuyên môn nghiệp vụ thuộc ngành thi hành án Quân đội; Là tổng thời gian thực hiện nhiệm vụ về công tác thông tin khoa học quân sự; công tác cán bộ, thi đua khen thưởng ngành; công tác tài chính, kế toán thi hành án; công tác hành chính vật tư, văn thư, lưu trữ, thủ kho vật chứng thuộc ngành thi hành án Quân đội;

Các trường hợp từ Viện kiểm sát, Tòa án, Điều tra, Pháp chế, Thanh tra, Cảnh sát biển, Bộ đội biên phòng chuyển công tác về ngành thi hành án Quân đội: Là tổng thời gian từ khi có bằng cử nhân luật và đảm nhiệm các chức danh chuyên môn nghiệp vụ thuộc cơ quan đó.

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 26/03/2018

Xem chi tiết Thông tư 19/2018/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 26/03/2018

Tải Thông tư 19/2018/TT-BQP

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 19/2018/TT-BQP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ QUỐC PHÒNG
-------


Số: 19/2018/TT-BQP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2018

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ CHỨC DANH CÁN BỘ NGÀNH THI HÀNH ÁN QUÂN ĐỘI

Căn cứ Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 21 tháng 12 năm 1999 đã được sửa đổi, bổ sung một số Điều năm 2008 và năm 2014;

Căn cứ Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng ngày 26 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật thi hành án dân sự ngày 14 tháng 11 năm 2008 đã được sửa đổi, bổ sung một số Điều năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật thi hành án dân sự;

Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng;

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định về chức danh cán bộ Ngành Thi hành án Quân đội.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Thông tư này quy định nguyên tắc, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục tuyển chọn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thôi giữ chức, cách chức, Điều động, luân chuyển, biệt phái chức danh cán bộ Ngành Thi hành án Quân đội.

Đang theo dõi

2. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan đến công tác tuyển chọn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thôi giữ chức, cách chức, Điều động, luân chuyển, biệt phái chức danh cán bộ Ngành Thi hành án Quân đội.

Đang theo dõi

Điều 2. Nguyên tắc

Đang theo dõi

1. Đúng quy định của Luật thi hành án dân sự và các quy định pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

2. Bảo đảm sự ổn định, có tính kế thừa và phát triển; chấp hành nguyên tắc tập trung dân chủ; đúng quy định của Bộ Quốc phòng và Quy chế công tác cán bộ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Đang theo dõi

1. Chức danh cán bộ Ngành Thi hành án Quân đội gồm: Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án; Chấp hành viên; Thẩm tra viên; Thư ký thi hành án.

Đang theo dõi

2. "Thời gian làm công tác pháp luật" áp dụng trong Ngành Thi hành án Quân đội, thuộc một trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Là tổng thời gian từ khi có bằng cử nhân luật và đảm nhiệm các chức vụ, chức danh liên quan đến công tác chuyên môn nghiệp vụ thuộc Ngành Thi hành án Quân đội;

Đang theo dõi

b) Là tổng thời gian thực hiện nhiệm vụ về công tác thông tin khoa học quân sự; công tác cán bộ, thi đua khen thưởng Ngành; công tác tài chính, kế toán thi hành án; công tác hành chính vật tư, văn thư, lưu trữ, thủ kho vật chứng thuộc Ngành Thi hành án Quân đội;

Đang theo dõi

c) Các trường hợp từ Viện Kiểm sát, Tòa án, Điều tra, Pháp chế, Thanh tra, Cảnh sát biển, Bộ đội biên phòng chuyển công tác về Ngành Thi hành án Quân đội: Là tổng thời gian từ khi có bằng cử nhân luật và đảm nhiệm các chức danh chuyên môn nghiệp vụ thuộc cơ quan đó.

Đang theo dõi

3. Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu nơi tổ chức cơ quan thi hành án, gồm: Thường vụ Đảng ủy Bộ Tổng Tham mưu - Cơ quan Bộ Quốc phòng, quân khu, Quân chủng Hải quân.

Đang theo dõi

Điều 4. Tiêu chuẩn chung của cán bộ Ngành Thi hành án Quân đội

Đang theo dõi

1. Tuyệt đối trung thành với lợi ích của Đảng, của quốc gia - dân tộc và Nhân dân; kiên định chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, Mục tiêu lý tưởng về độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

Đang theo dõi

2. Mẫu mực về phẩm chất đạo đức; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không tham nhũng, cơ hội, vụ lợi; lịch sự, văn hóa trong giao tiếp và phục vụ Nhân dân.

Đang theo dõi

3. Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ.

Đang theo dõi

4. Có độ tuổi theo quy định của Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; đủ các tiêu chí về đào tạo theo quy định của pháp luật; đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Đang theo dõi

Chương II

CHỨC DANH CÁN BỘ NGÀNH THI HÀNH ÁN QUÂN ĐỘI

Đang theo dõi

Mục 1. THỦ TRƯỞNG, PHÓ THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THI HÀNH ÁN CẤP QUÂN KHU

Đang theo dõi

Điều 5. Tiêu chuẩn

Sĩ quan tại ngũ có tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4 Thông tư này và các tiêu chuẩn sau thì có thể được bổ nhiệm Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án cấp quân khu:

Đang theo dõi

1. Là Chấp hành viên trung cấp trở lên.

Đang theo dõi

2. Có năng lực chỉ huy, quản lý, Điều hành tổ chức thực hiện các nhiệm vụ; tín nhiệm cao.

Đang theo dõi

3. Trường hợp bổ nhiệm lại phải hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ chỉ huy, quản lý trong thời gian giữ chức Thủ trưởng hoặc Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án.

Đang theo dõi

Điều 6. Trình tự, thủ tục, hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thời hạn giữ chức

Đang theo dõi

1. Trình tự, thủ tục

Đang theo dõi

a) Hằng năm, Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng phối hợp với Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu thống nhất quy hoạch nhân sự bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án cấp quân khu;

Đang theo dõi

b) Nhân sự đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại được thống nhất giữa Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu và Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng; trường hợp chưa được thống nhất, Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng báo cáo Thủ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định;

Đang theo dõi

c) Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu thực hiện quy trình đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại theo Quy chế công tác cán bộ trong Quân đội nhân dân Việt Nam;

Đang theo dõi

d) Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng tổng hợp, rà soát tiêu chuẩn, hồ sơ nhân sự; lập danh sách báo cáo Tổng cục Chính trị thẩm định; hoàn chỉnh hồ sơ trình Thủ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại

Đang theo dõi

a) Bản tóm tắt lý lịch (T63);

Đang theo dõi

b) Bản tự kiểm điểm của người được đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại;

Đang theo dõi

c) Bản kê khai tài sản, thu nhập;

Đang theo dõi

d) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và văn bản khác có liên quan;

Đang theo dõi

đ) Văn bản đề nghị của Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu;

Đang theo dõi

e) Văn bản thẩm định của Tổng cục Chính trị;

Đang theo dõi

g) Tờ trình đề nghị của Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng;

Đang theo dõi

h) Trường hợp bổ nhiệm tại chỗ phải có biên bản kết quả lấy phiếu tín nhiệm của Phòng Thi hành án.

Hồ sơ đề nghị của Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu gửi về Quân ủy Trung ương qua Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng.

Đang theo dõi

3. Thời hạn giữ chức

Đang theo dõi

a) Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án cấp quân khu được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại có thời hạn là 5 năm tính từ ngày quyết định có hiệu lực;

Đang theo dõi

b) Nhân sự đề nghị bổ nhiệm lần đầu phải đủ độ tuổi công tác từ đủ 3 năm trở lên theo cấp bậc quân hàm quy định tại Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam. Trường hợp cán bộ có năng lực, tín nhiệm cao, độ tuổi công tác không còn đủ 3 năm, nếu đề nghị bổ nhiệm lần đầu thì phải được sự đồng ý của Thủ trưởng Bộ Quốc phòng.

Đang theo dõi

Điều 7. Miễn nhiệm, thôi giữ chức, cách chức, luân chuyển

Đang theo dõi

1. Miễn nhiệm

Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án bị miễn nhiệm thuộc một trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Bị miễn nhiệm chức danh Chấp hành viên;

Đang theo dõi

b) Vi phạm kỷ luật chưa đến mức phải cách chức;

Đang theo dõi

c) Không đủ phẩm chất, năng lực, uy tín đảm nhiệm chức vụ Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án cấp quân khu.

Đang theo dõi

2. Thôi giữ chức

Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án được cho thôi giữ chức thuộc một trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Đương nhiên miễn nhiệm khi nghỉ hưu;

Đang theo dõi

b) Để Điều động, bổ nhiệm chức vụ mới;

Đang theo dõi

c) Sức khỏe không bảo đảm công tác;

Đang theo dõi

d) Do thay đổi tổ chức mà không còn biên chế chức vụ đang đảm nhiệm.

Đang theo dõi

3. Cách chức

Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án bị cách chức thuộc một trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Bị cách chức chức danh Chấp hành viên;

Đang theo dõi

b) Vi phạm pháp luật, kỷ luật của Quân đội đến mức phải cách chức theo quy định của Điều lệnh quản lý bộ đội.

Đang theo dõi

4. Luân chuyển

Thực hiện theo yêu cầu nhiệm vụ của Quân đội và đơn vị.

Đang theo dõi

Điều 8. Thẩm quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức, cách chức, luân chuyển

Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 22 Luật thi hành án dân sự và Khoản 5 Điều 72 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ.

Đang theo dõi

Mục 2. CHẤP HÀNH VIÊN

Đang theo dõi

Điều 9. Tiêu chuẩn

Sĩ quan tại ngũ có tiêu chuẩn theo quy định tại Khoản 5 Điều 18 Luật thi hành án dân sự, Điều 4 Thông tư này và các tiêu chuẩn sau thì có thể được bổ nhiệm các ngạch Chấp hành viên trong Quân đội:

Đang theo dõi

1. Chấp hành viên sơ cấp

Đang theo dõi

a) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

Đang theo dõi

b) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

Đang theo dõi

c) Có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ Chấp hành viên sơ cấp.

Đang theo dõi

2. Chấp hành viên trung cấp

Đang theo dõi

a) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

Đang theo dõi

b) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

Đang theo dõi

c) Có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ Chấp hành viên trung cấp.

Đang theo dõi

3. Chấp hành viên cao cấp

Đang theo dõi

a) Là Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án cấp quân khu;

Đang theo dõi

b) Có trình độ cao cấp lý luận chính trị;

Đang theo dõi

c) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

Đang theo dõi

d) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

Đang theo dõi

đ) Có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ Chấp hành viên cao cấp.

Đang theo dõi

Điều 10. Bổ nhiệm

Đang theo dõi

1. Bổ nhiệm thông qua thi tuyển

Căn cứ nhu cầu biên chế và kết quả trúng tuyển kỳ thi của thí sinh, Phòng Thi hành án cấp quân khu thực hiện quy trình đề nghị bổ nhiệm theo Quy chế công tác cán bộ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Bổ nhiệm không qua thi tuyển

Thực hiện theo quy định tại Khoản 6, Khoản 7 Điều 18 Luật thi hành án dân sự.

Đang theo dõi

3. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm

Đang theo dõi

a) Công văn đề nghị của Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu;

Đang theo dõi

b) Trường hợp thi tuyển phải có thông báo kết quả thi của Hội đồng thi tuyển;

Đang theo dõi

c) Bản tóm tắt lý lịch (T63);

Đang theo dõi

d) Bản kê khai tài sản, thu nhập;

Đang theo dõi

đ) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và văn bản khác có liên quan.

Hồ sơ đề nghị của Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu gửi về Quân ủy Trung ương qua Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng.

Đang theo dõi

4. Thẩm quyền bổ nhiệm

Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Luật thi hành án dân sự.

Đang theo dõi

Điều 11. Trình tự, thủ tục miễn nhiệm, cách chức, Điều động, luân chuyển

Đang theo dõi

1. Miễn nhiệm, cách chức

Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 19 Luật thi hành án dân sự và Điều 64, Điều 65 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ.

Đang theo dõi

2. Điều động, luân chuyển

Thực hiện theo Quy chế công tác cán bộ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

Đang theo dõi

Mục 3. THẨM TRA VIÊN

Đang theo dõi

Điều 12. Tiêu chuẩn

Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ có tiêu chuẩn theo quy định tại Khoản 2 Điều 66 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ, Điều 4 Thông tư này và các tiêu chuẩn sau thì có thể được bổ nhiệm các ngạch Thẩm tra viên trong Quân đội:

Đang theo dõi

1. Thẩm tra viên

Đang theo dõi

a) Có trình độ cử nhân luật trở lên;

Đang theo dõi

b) Có thời gian làm công tác pháp luật từ đủ 03 năm trở lên;

Đang theo dõi

c) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

Đang theo dõi

d) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

Đang theo dõi

đ) Có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ Thẩm tra viên.

Đang theo dõi

2. Thẩm tra viên chính

Đang theo dõi

a) Có thời gian giữ ngạch Thẩm tra viên từ đủ 03 năm trở lên hoặc có thời gian làm công tác pháp luật từ đủ 10 năm trở lên;

Đang theo dõi

b) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

Đang theo dõi

c) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

Đang theo dõi

d) Có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ Thẩm tra viên chính.

Đang theo dõi

3. Thẩm tra viên cao cấp

Đang theo dõi

a) Có thời gian giữ ngạch Thẩm tra viên chính từ đủ 03 năm trở lên hoặc có thời gian làm công tác pháp luật từ đủ 15 năm trở lên;

Đang theo dõi

b) Có trình độ cao cấp lý luận chính trị;

Đang theo dõi

c) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

Đang theo dõi

d) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

Đang theo dõi

đ) Có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ Thẩm tra viên cao cấp.

Đang theo dõi

Điều 13. Trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị bổ nhiệm

Đang theo dõi

1. Trình tự, thủ tục

Đang theo dõi

a) Hằng năm, Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng phối hợp với cơ quan chức năng của Bộ Tổng Tham mưu, quân khu, Quân chủng Hải quân thống nhất nhân sự bổ nhiệm các ngạch Thẩm tra viên trong Quân đội;

Đang theo dõi

b) Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu, Đảng ủy Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng thực hiện quy trình đề nghị bổ nhiệm theo Quy chế công tác cán bộ của Quân ủy Trung ương;

Đang theo dõi

c) Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng tổng hợp, rà soát tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục, lập danh sách xin ý kiến thẩm định của Tổng cục Chính trị đối với sĩ quan và Cục Quân lực Bộ Tổng Tham mưu đối với quân nhân chuyên nghiệp;

Đang theo dõi

d) Hội đồng xét duyệt, đề nghị bổ nhiệm Thẩm tra viên trong Quân đội lập danh sách, báo cáo Thủ trưởng Bộ Quốc phòng đề nghị bổ nhiệm.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ

Đang theo dõi

a) Tờ trình của Hội đồng xét duyệt, đề nghị bổ nhiệm Thẩm tra viên trong Quân đội;

Đang theo dõi

b) Văn bản thẩm định của Tổng cục Chính trị đối với sĩ quan hoặc Cục Quân lực Bộ Tổng Tham mưu đối với quân nhân chuyên nghiệp;

Đang theo dõi

c) Công văn đề nghị của Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu, Đảng ủy Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng;

Đang theo dõi

d) Bản tự kiểm điểm của người được đề nghị bổ nhiệm;

Đang theo dõi

đ) Bản tóm tắt lý lịch (T63);

Đang theo dõi

e) Bản kê khai tài sản, thu nhập;

Đang theo dõi

g) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và văn bản khác có liên quan.

Hồ sơ đề nghị của Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu gửi về Quân ủy Trung ương qua Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng.

Đang theo dõi

Điều 14. Hội đồng xét duyệt, đề nghị bổ nhiệm Thẩm tra viên

Đang theo dõi

1. Chủ tịch Hội đồng: Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng.

Đang theo dõi

2. Các thành viên: Phó Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng; đại diện Thủ trưởng Cục Cán bộ Tổng cục Chính trị và Cục Quân lực Bộ Tổng Tham mưu.

Đang theo dõi

3. Trưởng phòng Tổ chức cán bộ ngành thuộc Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng là Thư ký và giúp việc cho Hội đồng.

Đang theo dõi

Điều 15. Thẩm quyền bổ nhiệm, Điều động, luân chuyển, biệt phái

Đang theo dõi

1. Thẩm quyền bổ nhiệm

Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 69 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ.

Đang theo dõi

2. Thẩm quyền Điều động, luân chuyển, biệt phái

Thực hiện theo Quy chế công tác cán bộ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

Đang theo dõi

Mục 4. THƯ KÝ THI HÀNH ÁN

Đang theo dõi

Điều 16. Tiêu chuẩn, Điều kiện bổ nhiệm, miễn nhiệm

Đang theo dõi

1. Tiêu chuẩn, Điều kiện bổ nhiệm

Sĩ quan, Quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ có tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4 Thông tư này và các tiêu chuẩn, Điều kiện sau, thì có thể được bổ nhiệm Thư ký thi hành án trong Quân đội:

Đang theo dõi

a) Có trình độ cử nhân luật trở lên;

Đang theo dõi

b) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

Đang theo dõi

c) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

Đang theo dõi

d) Có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ Thư ký thi hành án;

Đang theo dõi

2. Miễn nhiệm

Thư ký thi hành án trong Quân đội bị miễn nhiệm thuộc một trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Vi phạm pháp luật Nhà nước hoặc kỷ luật Quân đội được quy định tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 192/2016/TT-BQP ngày 26 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, trình tự, thủ tục, thời hiệu, thời hạn và thẩm quyền xử lý kỷ luật trong Bộ Quốc phòng;

Đang theo dõi

b) Có căn cứ xác định không đủ phẩm chất, năng lực, uy tín đảm nhiệm Thư ký thi hành án trong Quân đội.

Đang theo dõi

Điều 17. Quy trình, thủ tục, thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm

Đang theo dõi

1. Quy trình, thủ tục bổ nhiệm

Đang theo dõi

a) Phòng Thi hành án cấp quân khu căn cứ nhu cầu của đơn vị và tiêu chuẩn, Điều kiện bổ nhiệm quy định tại Khoản 1 Điều 16 Thông tư này, xét, thông qua cấp ủy chi bộ, báo cáo Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu; hoàn chỉnh hồ sơ nhân sự đề nghị Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định;

Đang theo dõi

b) Hồ sơ

- Công văn đề nghị bổ nhiệm của Phòng Thi hành án cấp quân khu;

- Văn bản đồng ý của Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu;

- Bản tóm tắt lý lịch (T63);

- Bản kê khai tài sản thu nhập;

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và văn bản khác có liên quan.

Đang theo dõi

2. Quy trình, thủ tục miễn nhiệm

Đang theo dõi

a) Phòng Thi hành án cấp quân khu căn cứ Điều kiện miễn nhiệm quy định tại Khoản 2 Điều 15 Thông tư này, xét, thông qua cấp ủy chi bộ, báo cáo Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu; hoàn chỉnh hồ sơ nhân sự đề nghị Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định;

Đang theo dõi

b) Hồ sơ

- Công văn đề nghị miễn nhiệm của Phòng Thi hành án cấp quân khu;

- Văn bản đồng ý của Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu;

- Các văn bản có liên quan.

Đang theo dõi

3. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm

Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 50/2017/TT-BQP ngày 08 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác của Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng và Phòng Thi hành án cấp quân khu.

Đang theo dõi

Mục 5. TUYỂN CHỌN CÁN BỘ NGÀNH THI HÀNH ÁN QUÂN ĐỘI

Đang theo dõi

Điều 18. Nguồn tuyển chọn

Đang theo dõi

1. Quân nhân tại ngũ có bằng cử nhân luật hoặc đã trúng tuyển đại học chuyên ngành luật.

Đang theo dõi

2. Công dân Việt Nam không thuộc biên chế trong Quân đội đã là cử nhân luật hệ chính quy đạt loại khá trở lên hoặc có trình độ Thạc sĩ luật, Tiến sĩ luật.

Đang theo dõi

Điều 19. Thủ tục tuyển chọn

Đang theo dõi

1. Quân nhân do Quân đội đào tạo cử nhân luật

Hằng năm, căn cứ nhu cầu của các đơn vị, thực trạng đội ngũ cán bộ Ngành Thi hành án Quân đội; Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng xây dựng kế hoạch, chỉ tiêu tuyển chọn báo cáo nhân sự với Bộ Quốc phòng, Tổng cục Chính trị (qua Cục Cán bộ) xem xét, quyết định.

Đang theo dõi

2. Quân nhân tại ngũ có bằng cử nhân luật hoặc đã trúng tuyển đại học chuyên ngành luật và công dân Việt Nam không thuộc biên chế trong Quân đội đã là cử nhân luật hệ chính quy đạt loại khá trở lên hoặc có trình độ Thạc sĩ luật, Tiến sĩ luật: Thực hiện theo Quy chế công tác cán bộ của Quân ủy Trung ương và quy định của Bộ Quốc phòng.

Đang theo dõi

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 20. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 3 năm 2018.

Đang theo dõi

2. Các thông tư: Thông tư số 105/2010/TT-BQP ngày 12 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thôi giữ chức, cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án các quân khu, Quân chủng Hải quân, Bộ Tổng Tham mưu; Thông tư số 185/2011/TT-BQP ngày 11 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc bổ nhiệm Thẩm tra viên thi hành án trong Quân đội; Thông tư số 24/2012/TT-BQP ngày 22 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc thi tuyển, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, Điều động, luân chuyển Chấp hành viên phòng thi hành án cấp quân khu, hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Đang theo dõi

3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật trích dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác, thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

Bổ sung
Đang theo dõi

Điều 21. Trách nhiệm thi hành

Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Tư lệnh quân khu, Quân chủng Hải quân, Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng và chỉ huy các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Đang theo dõi

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Thượng tướng Lê Chiêm

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 19/2018/TT-BQP của Bộ Quốc phòng quy định về chức danh cán bộ ngành thi hành án Quân đội

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 19/2018/TT-BQP

01

Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam số 16/1999/QH10 của Quốc hội

02

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam số 19/2008/QH12 của Quốc hội

03

Luật Thi hành án dân sự số 26/2008/QH12 của Quốc hội

04

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự của Quốc hội, số 64/2014/QH13

05

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam của Quốc hội, số 72/2014/QH13

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×