Quyết định 53/2021/QĐ-UBND Lào Cai Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo và tương đương thuộc các cơ quan

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 53/2021/QĐ-UBND

Quyết định 53/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước, Ủy ban mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh Lào Cai
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Lào CaiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:53/2021/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trịnh Xuân Trường
Ngày ban hành:18/11/2021Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cán bộ-Công chức-Viên chức

tải Quyết định 53/2021/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 53/2021/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 53/2021/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI

_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________

Số: 53/2021/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 18 tháng 11 năm 2021

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước, Ủy ban mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh Lào Cai

__________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh Lào Cai.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 11 năm 2021 và thay thế các Quyết định sau:

1. Quyết định số 70/2013/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quản lý cấp trưởng, phó các phòng, ban, chi cục và tương đương trở xuống trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai;

2. Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 11/12/2015 của UBND tỉnh Lào Cai sửa đổi, bổ sung một số điều của bản Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quản lý cấp trưởng, phó các phòng, ban, chi cục và tương đương trở xuống trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai (ban hành kèm theo Quyết định số 70/2013/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 của UBND tỉnh Lào Cai);

3. Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 18/01/2017 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng chuyên môn và đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai;

4. Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 30/5/2017 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3(QĐ);
- Bộ Nội vụ;
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- TT Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Các ban, ngành, UBMTTQVN, đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đơn vị sự nghiệp tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
- HĐND-UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Quỹ tài chính, Hội đặc thù cấp tỉnh;
- Công ty doanh nghiệp Nhà nước;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Sở Nội vụ; Sở Tư pháp;
- Lãnh đạo VP; Cổng TTĐT tỉnh;
- Báo Lào Cai; Đài PTTH tỉnh;
- Công báo Lào Cai;
- Lưu: VT, NC2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trịnh Xuân Trường

 

QUY ĐỊNH

Tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh Lào Cai
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 53/2021/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

 

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này Quy định tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh Lào Cai.

2. Các nội dung về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh để bổ nhiệm lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương không quy định tại Quy định này thì thực hiện theo quy định của Đảng, pháp luật nói chung và quy định riêng của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý, sử dụng công chức, viên chức.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các chức danh lãnh đạo, quản lý quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quy định này gồm:

a) Chi Cục trưởng, Trưởng ban, người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp trực thuộc các sở, ban ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Chi Cục trưởng và tương đương thuộc sở);

b) Phó Chi cục trưởng, Phó Trưởng ban, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp trực thuộc các sở, ban ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Phó Chi Cục trưởng và tương đương thuộc sở);

c) Trưởng phòng và tương đương thuộc các cơ quan Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh và các sở, ban ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh; người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trực thuộc các cơ quan Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh (sau đây gọi chung là Trưởng phòng và tương đương thuộc cấp tỉnh);

d) Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc các cơ quan Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh và các sở, ban ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh; cấp phó của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trực thuộc các cơ quan Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh (sau đây gọi chung là Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc cấp tỉnh);

đ) Trưởng phòng và tương đương thuộc các chi cục, các ban, trung tâm; người đứng đầu các đơn vị, tổ chức trực thuộc đơn vị sự nghiệp trực thuộc các sở, ban ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Trưởng phòng và tương đương thuộc chi cục);

e) Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc các chi cục, các ban, trung tâm; cấp phó của người đứng đầu các đơn vị, tổ chức trực thuộc đơn vị sự nghiệp trực thuộc các sở, ban ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc chi cục);

g) Trưởng ban, Trưởng phòng và tương đương, người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp thuộc Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy, UBND cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện; Trưởng ban thuộc HĐND cấp huyện (sau đây gọi chung là Trưởng phòng và tương đương thuộc cấp huyện);

h) Phó Trưởng ban, Phó Trưởng phòng và tương đương, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy, UBND cấp huyện; Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và cấp phó của người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện; Phó Trưởng ban thuộc HĐND cấp huyện (sau đây gọi chung là Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc cấp huyện).

2. Cán bộ, công chức, viên chức giữ các chức danh tại Quy định số 250-QĐ/TU ngày 15/7/2021 của Tỉnh ủy Lào Cai về quy định tiêu chuẩn chức danh cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, không áp dụng theo quy định này.

Điều 3. Tiêu chuẩn, điều kiện chung đối với các chức danh lãnh đạo, quản lý

1. Chính trị tư tưởng

a) Chấp hành chủ trương, đường lối, quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình, không có biểu hiện suy thoái về tư tưởng, chính trị;

b) Có quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng; kiên định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn, thách thức;

c) Đặt lợi ích của Đảng, quốc gia - dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân;

d) Có ý thức nghiên cứu, học tập, vận dụng chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nghị quyết, chỉ thị, quyết định và các văn bản của Đảng.

2. Đạo đức, lối sống

a) Không tham ô, tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, quan liêu, cơ hội, vụ lợi, hách dịch, cửa quyền; không có biểu hiện suy thoái về đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”;

b) Có lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, trong sáng, giản dị;

c) Có tinh thần đoàn kết, xây dựng cơ quan, tổ chức, đơn vị trong sạch, vững mạnh;

d) Không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi.

3. Tác phong, lề lối làm việc

a) Có trách nhiệm với công việc; năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ;

b) Phương pháp làm việc khoa học, dân chủ, đúng nguyên tắc;

c) Có tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ;

d) Có thái độ đúng mực và phong cách ứng xử, lề lối làm việc chuẩn mực, đáp ứng yêu cầu của văn hóa công vụ.

4. Ý thức tổ chức kỷ luật

a) Chấp hành sự phân công của tổ chức;

b) Thực hiện các quy định, quy chế, nội quy của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác;

c) Thực hiện việc kê khai và công khai tài sản, thu nhập theo quy định;

d) Báo cáo đầy đủ, trung thực, cung cấp thông tin chính xác, khách quan, kịp thời về những nội dung liên quan đến việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao và hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị với cấp trên khi được yêu cầu.

5. Về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên (trừ chức danh Trạm trưởng, Phó Trạm trưởng trạm Y tế, yêu cầu trình độ Trung cấp trở lên; Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng các trường Mầm non yêu cầu trình độ Cao đẳng trở lên) chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác;

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên hoặc chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành;

c) Có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo quản lý cấp phòng hoặc tương đương(đối với nhân sự từ nơi khác đến, trong thời hạn tối đa 36 tháng kể từ ngày bổ nhiệm phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo quản lý cấp phòng hoặc tương đương).

d) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ theo quy định của từng ngành, từng lĩnh vực công tác.

6. Về các điều kiện khác

Bảo đảm theo quy định tại Điều 42 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP hoặc Điều 44 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.

Chương II

TIÊU CHUẨN TỪNG CHỨC DANH CỤ THỂ

Điều 4. Chi cục trưởng và tương đương thuộc sở

1. Trình độ lý luận chính trị

a) Chi cục trưởng và tương đương thuộc sở (riêng Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ bao gồm: Hiệu trưởng Trường Trung học phổ thông dân tộc nội trú tỉnh; Hiệu trưởng Trường Trung học phổ thông chuyên tỉnh; Giám đốc Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp dạy nghề và Giáo dục thường xuyên tỉnh) có bằng trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên và trong thời hạn tối đa 36 tháng kể từ ngày bổ nhiệm phải có bằng cử nhân chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị hoặc tương đương;

b) Các trường hợp còn lại có bằng trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên.

2. Năng lực công tác

a) Có tầm nhìn, định hướng phát triển ngành, lĩnh vực; có năng lực lãnh đạo, chỉ đạo ngành, lĩnh vực; cụ thể hóa, chính sách theo đường lối, chủ trương, của Đảng, pháp luật của Nhà nước;

b) Có khả năng bao quát hoạt động của cơ quan, đơn vị, phân công nhiệm vụ cho công chức, viên chức phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ;

c) Có năng lực tổ chức, điều hành đội ngũ công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý; phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.

3. Kinh nghiệm công tác

Có thời gian tối thiểu 36 tháng đảm nhiệm chức danh quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 2 Quy định này hoặc tương đương.

Điều 5. Phó Chi cục trưởng và tương đương thuộc sở

1. Trình độ lý luận chính trị

Có bằng trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên (riêng đối với Phó Chi cục Trưởng Chi cục Kiểm lâm, Phó Giám đốc Bệnh viện đa khoa tỉnh trong thời hạn tối đa 36 tháng kể từ ngày bổ nhiệm phải có bằng cử nhân chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị hoặc tương đương).

2. Năng lực công tác

a) Có năng lực quản lý, tổ chức, thực hiện chính sách và pháp luật của Nhà nước; tổ chức, điều hành đội ngũ công chức, viên chức thuộc phạm vi được giao quản lý; phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ thuộc lĩnh vực chuyên môn được giao;

c) Có khả năng bao quát hoạt động của đơn vị, phân công nhiệm vụ cho công chức, viên chức trong phạm vi được giao phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ.

3. Kinh nghiệm công tác

Có thời gian tối thiểu 36 tháng đảm nhiệm chức danh quy định tại điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 2 Quy định này hoặc tương đương.

Điều 6. Trưởng phòng và tương đương thuộc cấp tỉnh

1. Trình độ lý luận chính trị

Có bằng trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên.

2. Năng lực công tác

a) Nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ; nghiên cứu xây dựng đề án, văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn được giao; đề xuất kế hoạch, biện pháp công tác trong phạm vi được giao.

b) Có khả năng quản lý, tổ chức, thực hiện chính sách và pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực, chuyên ngành, hoặc nhiệm vụ được giao; theo dõi việc thực hiện, kiểm tra, xử lý theo quy định của pháp luật.

c) Có năng lực tổ chức, điều hành đội ngũ công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý; phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.

3. Kinh nghiệm công tác

Có thời gian tối thiểu 36 tháng đảm nhiệm chức danh quy định tại điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 2 Quy định này hoặc tương đương.

Điều 7. Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc cấp tỉnh

1. Trình độ lý luận chính trị

Có bằng trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên.

2. Năng lực công tác

a) Có khả năng đáp ứng tốt yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ; nghiên cứu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn được giao; đề xuất kế hoạch, biện pháp công tác trong phạm vi được giao.

b) Có năng lực kiểm tra, giám sát lĩnh vực chuyên môn được giao; quản lý, điều hành đội ngũ công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý; phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.

3. Kinh nghiệm công tác

Có thời gian công tác trong cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội hoặc đơn vị sự nghiệp công lập từ đủ 60 tháng trở lên hoặc 36 tháng công tác trong lĩnh vực dự kiến bổ nhiệm, không tính thời gian tập sự.

Điều 8. Trưởng phòng và tương đương thuộc chi cục

1. Trình độ lý luận chính trị

Trong thời hạn tối đa 36 tháng kể từ ngày bổ nhiệm phải có bằng trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên.

2. Năng lực công tác

a) Nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ; nghiên cứu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn được giao; đề xuất kế hoạch, biện pháp công tác trong phạm vi được giao.

b) Có năng lực kiểm tra, giám sát lĩnh vực chuyên môn phụ trách; phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.

3. Kinh nghiệm công tác

Có thời gian tối thiểu 36 tháng đảm nhiệm chức danh quy định tại điểm e khoản 1 Điều 2 Quy định này hoặc tương đương.

Điều 9. Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc chi cục

1. Năng lực công tác

a) Có khả năng đáp ứng tốt yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ; khả năng xử lý văn bản trong phạm vi được giao; đề xuất kế hoạch, biện pháp công tác trong phạm vi được giao;

b) Có khả năng tổ chức, phối hợp với các cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.

2. Kinh nghiệm công tác

Có thời gian công tác trong cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội hoặc đơn vị sự nghiệp công lập từ đủ 60 tháng trở lên hoặc 36 tháng công tác trong lĩnh vực dự kiến bổ nhiệm, không tính thời gian tập sự.

Điều 10. Trưởng phòng và tương đương thuộc cấp huyện

1. Trình độ lý luận chính trị

Có bằng trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên.

2. Năng lực công tác

a) Nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ; nghiên cứu xây dựng đề án, văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn được giao; đề xuất kế hoạch, biện pháp công tác trong phạm vi được giao;

b) Có năng lực quản lý và tổ chức thực hiện chính sách và pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực, chuyên ngành, hoặc nhiệm vụ được giao; quản lý, điều hành đội ngũ công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý; phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.

3. Kinh nghiệm công tác

Có thời gian tối thiểu 36 tháng đảm nhiệm một trong các chức danh Bí thư, Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND cấp xã hoặc các chức danh quy định tại điểm h khoản 1 Điều 2 Quy định này hoặc tương đương.

Điều 11. Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc cấp huyện

1. Trình độ lý luận chính trị

Có bằng trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên (riêng Phó Hiệu trưởng các Trường: Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở và Liên cấp thuộc UBND cấp huyện trong thời hạn tối đa 36 tháng kể từ ngày bổ nhiệm phải có bằng trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên).

2. Năng lực công tác

a) Có khả năng đáp ứng tốt yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ; nghiên cứu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn được giao; đề xuất kế hoạch, biện pháp công tác trong phạm vi được giao;

b) Có năng lực thực hiện chính sách và pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực, chuyên ngành, hoặc nhiệm vụ được giao; có khả năng quản lý, điều hành đội ngũ công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý; phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.

3. Kinh nghiệm công tác

Có thời gian công tác trong cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội hoặc đơn vị sự nghiệp công lập từ đủ 60 tháng trở lên hoặc 36 tháng công tác trong lĩnh vực dự kiến bổ nhiệm, không tính thời gian tập sự.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 12. Điều khoản chuyển tiếp

Đối với trường hợp đã thực hiện quy trình bổ nhiệm trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành, nhưng chưa có quyết định bổ nhiệm, thì thực hiện việc bổ nhiệm theo tiêu chuẩn, điều kiện tại Quy định này.

Điều 13. Tổ chức thực hiện

1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan

a) Căn cứ nội dung quy định này tổ chức quán triệt cho cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị nắm vững để phấn đấu, tu dưỡng, rèn luyện;

b) Trên cơ sở quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý đã được phê duyệt, các cơ quan, đơn vị lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, luân chuyển để đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định tại Quy định này khi được xem xét và làm quy trình đề bạt, bổ nhiệm;

c) Chịu trách nhiệm cá nhân trước Thủ trưởng cấp trên về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý khi bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị, địa phương.

2. Các Quỹ tài chính, Hội đặc thù cấp tỉnh, Doanh nghiệp Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết (sau đây gọi là Doanh nghiệp Nhà nước) được vận dụng điều kiện, tiêu chuẩn theo Quy định này để xem xét bổ nhiệm các chức danh tương đương như sau:

a) Các chức danh tương đương trưởng, phó phòng thuộc các Quỹ tài chính, Hội đặc thù cấp tỉnh áp dụng theo quy định Điều 6, Điều 7 Quy định này;

b) Chức danh Giám đốc tại Doanh nghiệp Nhà nước áp dụng theo quy định tại điểm a khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 4 Quy định này;

c) Chức danh Phó Giám đốc tại Doanh nghiệp Nhà nước áp dụng theo Điều 8 Quy định này.

3. Ban Tổ chức Tỉnh ủy

Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy định này đối với cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội; tham mưu với cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với các trường hợp vi phạm quy định về điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định này.

4. Sở Nội vụ

Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy định này đối với cán bộ, công chức, viên chức các sở, ban ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với các trường hợp vi phạm quy định về điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định này.

Trong quá trình thực hiện, có phát sinh, vướng mắc các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ), Ban Tổ chức Tỉnh ủy để theo dõi, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế của địa phương./.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 39/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố; chức danh, mức phụ cấp, hỗ trợ đối với người thực hiện nhiệm vụ khác ở cấp xã, thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, hoạt động của thôn, tổ dân phố và một số chế độ, chính sách khác trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Quyết định 39/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố; chức danh, mức phụ cấp, hỗ trợ đối với người thực hiện nhiệm vụ khác ở cấp xã, thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, hoạt động của thôn, tổ dân phố và một số chế độ, chính sách khác trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Cán bộ-Công chức-Viên chức

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi