Quyết định 41/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy định mẫu thẻ thanh tra và việc quản lý, sử dụng thẻ thanh tra thuộc Bộ Tài chính
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 41/2008/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 41/2008/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Vũ Văn Ninh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/06/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cán bộ-Công chức-Viên chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 41/2008/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 41/2008/QĐ-BTC
NGÀY 24 THÁNG 6 NĂM 2008
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MẪU THẺ THANH TRA VÀ VIỆC QUẢN LÝ,
SỬ DỤNG THẺ THANH TRA THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ
Luật Thanh tra ngày 15/6/2004;
Căn cứ Nghị định số
77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số
100/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về thanh tra viên và cộng tác viên;
Căn cứ Thông tư
2313/2007/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ về việc quản lý, sử dụng thẻ thanh
tra;
Theo đề nghị của
Chánh thanh tra Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
Quy định mẫu thẻ thanh tra và việc quản lý, sử dụng thẻ thanh tra thuộc Bộ Tài
chính.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu
lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Chánh thanh tra Bộ Tài chính, Chánh
Văn phòng Bộ Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài chính chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
BỘ TRƯỞNG
Vũ Văn Ninh
QUY ĐỊNH MẪU THẺ
THANH TRA VÀ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ
DỤNG THẺ THANH TRA
thuỘC bỘ TÀI CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số:41/2008/QĐ-BTC
ngày
24 tháng 6 năm 2008
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. Mẫu thẻ thanh tra
Tên gọi: Thẻ thanh tra.
Thẻ thanh tra hình chữ nhật, rộng 61mm; dài 87mm gồm mặt
trước, mặt sau.
1. Mặt trước:
Nền màu đỏ, chữ in hoa màu vàng; dòng trên ghi “CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” (khổ chữ 9) theo phông chữ của bộ mã ký tự chữ Việt
(phông chữ Việt Unicode) theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909: 2001; dòng dưới
ghi “THẺ THANH TRA” (khổ chữ 16); giữa hai dòng là Quốc huy (đường kính 24mm).
2. Mặt sau:
Nền hoa văn mầu hồng tươi, ở giữa có biểu tượng ngành Thanh
tra, in bóng (đường kính 20 mm), góc trên bên trái in biểu tượng ngành Thanh
tra (đường kính 14mm), dưới biểu tượng là nơi dán ảnh của người được cấp thẻ
(khổ 23x30mm) được đóng dấu nổi; từ cách góc trên bên trái (10mm) đến góc dưới
bên phải là gạch chéo màu đỏ (rộng 6mm)
Nội dung ghi trên mặt sau:
a) Quốc hiệu (khổ chữ 8, gạch chân dòng thứ hai)
b) Thẻ thanh tra (chữ in hoa đậm màu đỏ khổ 12)
c) Mã số thẻ thanh tra
- Mã số thẻ thanh tra đối với thanh tra viên thuộc Bộ Tài
chính có các ký hiệu phân biệt và nhận biết rõ thanh tra Bộ, thanh tra Tổng
cục, thanh tra Cục, thanh tra viên (chữ in hoa, khổ chữ 10)
+ Thanh tra viên
thuộc Bộ Tài chính có mã số chung là A16 (mã số cơ quan Bộ Tài chính, quy định
tại Quyết định số 93/2005/QĐ-BNV ngày 30/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy
định Danh mục mã số các cơ quan Nhà nước).
+ Thanh tra theo các
chuyên ngành gồm mã số của Bộ Tài chính, thêm 01 chữ cái đầu tên gọi của ngành:
Thuế (T), Hải quan (H), Chứng khoán (C).
+ Thanh tra các Cục
có mã số theo ngành và có thêm mã số địa phương, nơi cơ quan Cục đặt trụ sở (mã
số địa phương theo quy định tại Quyết định số 93/2005/QĐ-BNV ngày 30/8/2005 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ).
+ Số thứ tự thanh tra
viên có 03 số (bắt đầu từ 001); đánh số theo cơ quan, đơn vị (Thanh tra Bộ,
Tổng cục, Cục).
- Mã số thẻ thanh tra cụ thể đối với các cơ quan, đơn vị như
sau:
+ Thanh tra Bộ Tài
chính: A16 - số thứ tự thanh tra viên.
+ Thanh tra Uỷ ban
Chứng khoán: A16 - C - số thứ tự thanh tra viên.
+ Thanh tra Thuế: Tổng cục: A16 - T - số thứ tự thanh tra viên; Thanh
tra Cục: A16 - T - mã số tỉnh - số thứ
tự thanh tra viên.
+ Thanh tra Hải quan: Tổng cục: A16 - H - số thứ tự thanh tra viên;
thanh tra Cục: A16 - H - mã số tỉnh - số
thứ tự thanh tra viên.
(Chi tiết theo danh
mục đính kèm)
d) Họ và tên thanh tra viên (khổ chữ 10)
g) Ngạch thanh tra viên (ghi ngạch thanh tra viên được bổ
nhiệm): thanh tra viên, thanh tra viên chính hoặc thanh tra viên cao cấp (khổ
chữ 10);
h) Đơn vị công tác: thanh tra Bộ Tài chính; thanh tra Tổng
cục Thuế,...; thanh tra Cục Thuế tỉnh ..., thanh tra Cục Hải quan tỉnh … (khổ
chữ 10)
i) Ngày, tháng, năm cấp thẻ (khổ chữ 10)
k) Chữ ký và tên Bộ trưởng Bộ Tài chính (khổ chữ 8)
n) Dấu Bộ Tài chính (đường kính 18mm)
Thẻ thanh tra phải được ép platic cứng.
II. Quản lý thẻ thanh tra
1. Cấp thẻ thanh tra:
Thẻ thanh tra do Bộ trưởng Bộ Tài chính cấp cho cán bộ, công
chức được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên.
a) Hồ sơ và thủ tục cấp thẻ thanh tra:
- Hồ sơ cấp thẻ thanh tra:
+ Công văn đề nghị
cấp thẻ (kèm theo danh sách trích ngang) của thủ trưởng cơ quan quản lý trực
tiếp thanh tra viên.
+ 01 phiếu thanh
tra viên và quyết định bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên.
+ 02 ảnh cá nhân
chụp kiểu Chứng minh thư (01 ảnh khổ 30 x 40mm; 01 ảnh khổ 23 x 30mm).
-
Thủ tục cấp thẻ thanh tra
+ Chánh thanh tra Bộ Tài chính tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp thẻ thanh tra đối với thanh tra Bộ, các Tổng cục
thuộc Bộ Tài chính trình Bộ trưởng Bộ Tài chính cấp thẻ.
+ Các Tổng cục tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề
nghị cấp thẻ thanh tra của thanh tra Tổng cục và các Cục, đề nghị Chánh thanh
tra Bộ Tài chính trình Bộ trưởng Bộ Tài chính cấp thẻ.
b)
Hồ sơ và thủ tục cấp lại thẻ thanh tra: trường hợp thẻ thanh tra bị hỏng, bị
mất… thanh tra viên phải làm thủ tục xin cấp lại.
-
Hồ sơ xin cấp lại thẻ thanh tra gồm:
+ Đơn đề nghị xin cấp lại thẻ thanh tra (do
cá nhân tự viết, có lý do cụ thể, rõ ràng) kèm theo ảnh (như quy định tại điểm
a trên); trường hợp thẻ hỏng gửi kèm theo thẻ hỏng.
+ Xác nhận và đề nghị của thủ trưởng cơ quan
quản lý trực tiếp thanh tra viên.
-
Thủ tục đề nghị cấp lại thẻ thanh tra giống như thủ tục cấp thẻ thanh tra lần
đầu.
2.
Quản lý thẻ thanh tra:
-
Thanh tra viên có trách nhiệm bảo quản thẻ thanh tra theo quy định của pháp
luật hiện hành.
-
Chánh thanh tra Bộ Tài chính, Chánh thanh tra các cơ quan thanh tra, thủ trưởng
các cơ quan quản lý trực tiếp thanh tra viên có trách nhiệm quản lý và kiểm tra
việc sử dụng thẻ của thanh tra viên.
-
Thu hồi thẻ thanh tra
+ Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định thu hồi
thẻ thanh tra.
+ Quyết định thu hồi thẻ thanh tra thuộc một
trong những trường hợp sau: cán bộ, công chức được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra
bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc, sa thải hoặc chuyển công tác sang cơ
quan không có chức năng thanh tra, nghỉ hưu, bị chết, mất tích, thẻ thanh tra
được cấp không đúng quy định của pháp luật.
+ Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp
thanh tra viên có trách nhiệm thu hồi thẻ thanh tra, cắt góc và nộp về Thanh
tra Bộ Tài chính.
3.
Kinh phí làm thẻ và phát thẻ thanh tra:
-
Kính phí làm thẻ thanh tra do Vụ Tài vụ quản trị Bộ Tài chính cấp.
- Chánh thanh tra Bộ có trách nhiệm liên hệ với các cơ quan
có liên quan làm thẻ và phát thẻ thanh tra cho thanh tra viên thuộc Bộ Tài
chính. Đối với trường hợp cấp lại thẻ, khi hồ sơ hợp lệ sau 05 ngày Chánh thanh
tra Bộ có trách nhiệm liên hệ với các cơ quan có liên quan làm thủ tục cấp lại
thẻ cho thanh tra viên.
III. Sử dụng thẻ thanh tra
1. Thẻ thanh tra xác định tư cách pháp lý để thanh tra viên
sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật và chỉ sử
dụng khi thi hành nhiệm vụ. Thẻ thanh tra được sử dụng cho thanh tra hành chính
và thanh tra chuyên ngành.
2. Nghiêm cấm thanh tra viên lợi dụng thẻ thanh tra sử dụng
vào mục đích cá nhân. Trường hợp thanh tra viên sử dụng thẻ để thực hiện hành
vi trái pháp luật thì tùy theo mức độ sai phạm, phải chịu xử lý kỷ luật hành
chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự./.
BỘ TRƯỞNG
Vũ Văn Ninh
DANH MỤC
MÃ SỐ THẺ THANH
TRA THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
41/2008/QĐ-BTC
ngày 24
tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
S TT |
Tên cơ quan (tỉnh, thành phố đặt trụ sở) |
Mã số Thẻ thanh tra |
Ghi chú |
|
A. Mã số thẻ thanh tra Bộ Tài chính và thanh tra Tổng cục |
||||
1 |
Thanh tra Bộ Tài chính |
A16 – 000 |
|
|
2 |
Thanh tra
Tổng cục Thuế |
A16 – T -
000 |
|
|
3 |
Thanh tra
Tổng cục Hải quan |
A16 – H -
000 |
|
|
4 |
Thanh tra
Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước |
A16 – C -
000 |
|
|
B. Mã số thẻ thanh tra Cục Thuế, Cục Hải quan |
|
|||
I. Mã số thẻ thanh tra Cục Thuế |
|
|||
1 |
Cục Thuế
thành phố Hà Nội |
A16 – T -
01 - 000 |
|
|
2 |
Cục Thuế
thành phố Hồ Chí Minh |
A16 – T -
02 - 000 |
|
|
3 |
Cục Thuế
thành phố Hải Phòng |
A16 – T -
03 - 000 |
|
|
4 |
Cục Thuế
thành phố Đà Nẵng |
A16 – T -
04 - 000 |
|
|
5 |
Cục Thuế
thành phố Cần Thơ |
A16 – T -
05 - 000 |
Mã số
mới |
|
6 |
Cục Thuế
tỉnh Hà Giang |
A16 – T -
10 - 000 |
|
|
7 |
Cục Thuế
tỉnh Cao Bằng |
A16 – T -
11 - 000 |
|
|
8 |
Cục Thuế
tỉnh Lai Châu |
A16 – T -
12 - 000 |
Lấy mã
tỉnh cũ |
|
9 |
Cục Thuế
tỉnh Điện Biên |
A16 – T -
67 - 000 |
Mã số
mới |
|
10 |
Cục Thuế
tỉnh Lào Cai |
A16 – T -
13 - 000 |
|
|
11 |
Cục Thuế
tỉnh Tuyên Quang |
A16 – T -
14 - 000 |
|
|
12 |
Cục Thuế
tỉnh Lạng Sơn |
A16 – T -
15 - 000 |
|
|
13 |
Cục Thuế
tỉnh Thái Nguyên |
A16 – T -
16 - 000 |
|
|
14 |
Cục Thuế
tỉnh Bắc Kạn |
A16 – T -
60 - 000 |
|
|
15 |
Cục Thuế
tỉnh Yên Bái |
A16 – T -
17 - 000 |
|
|
16 |
Cục Thuế
tỉnh Sơn La |
A16 – T -
18 - 000 |
|
|
17 |
Cục Thuế
tỉnh Phú Thọ |
A16 – T -
19 - 000 |
|
|
18 |
Cục Thuế
tỉnh Vĩnh Phúc |
A16 – T -
61 - 000 |
|
|
19 |
Cục Thuế
tỉnh Quảng Ninh |
A16 – T -
20 - 000 |
|
|
20 |
Cục Thuế
tỉnh Bắc Ninh |
A16 – T -
62 - 000 |
|
|
21 |
Cục Thuế
tỉnh Bắc Giang |
A16 – T -
21 - 000 |
|
|
22 |
Cục Thuế
tỉnh Hòa Bình |
A16 – T -
24 - 000 |
|
|
23 |
Cục Thuế
tỉnh Hải Dương |
A16 – T -
23 - 000 |
|
|
24 |
Cục Thuế
tỉnh Hưng Yên |
A16 – T -
63 - 000 |
|
|
25 |
Cục Thuế
tỉnh Hà Nam |
A16 – T -
64 - 000 |
|
|
26 |
Cục Thuế
tỉnh Nam Định |
A16 – T -
25 - 000 |
|
|
27 |
Cục Thuế
tỉnh Thái Bình |
A16 – T -
26 - 000 |
|
|
28 |
Cục Thuế
tỉnh Thanh Hóa |
A16 – T -
27 - 000 |
|
|
29 |
Cục Thuế
tỉnh Ninh Bình |
A16 – T -
28 - 000 |
|
|
30 |
Cục Thuế
tỉnh Nghệ An |
A16 – T -
29 - 000 |
|
|
31 |
Cục Thuế
tỉnh Hà Tĩnh |
A16 – T -
30 - 000 |
|
|
32 |
Cục Thuế tỉnh
Quảng Bình |
A16 – T -
31 - 000 |
|
|
33 |
Cục Thuế
tỉnh Quảng Trị |
A16 – T -
32 - 000 |
|
|
34 |
Cục Thuế
tỉnh Thừa Thiên - Huế |
A16 – T -
33 - 000 |
|
|
35 |
Cục Thuế
tỉnh Quảng Nam |
A16 – T -
34 - 000 |
|
|
36 |
Cục Thuế
tỉnh Quảng Ngãi |
A16 – T -
35 - 000 |
|
|
37 |
Cục Thuế tỉnh Kon Tum |
A16 – T -
36 - 000 |
|
|
38 |
Cục Thuế
tỉnh Bình Định |
A16 – T -
37 - 000 |
|
|
39 |
Cục Thuế
tỉnh Gia Lai |
A16 – T -
38 - 000 |
|
|
40 |
Cục Thuế
tỉnh Phú Yên |
A16 – T -
39 - 000 |
|
|
41 |
Cục Thuế
tỉnh Đắk Lắk |
A16 – T -
40 - 000 |
Lấy mã
tỉnh cũ |
|
42 |
Cục Thuế
tỉnh Đắk Nông |
A16 – T -
68 - 000 |
Mã số
mới |
|
43 |
Cục Thuế
tỉnh Khánh Hòa |
A16 – T -
41 - 000 |
|
|
44 |
Cục Thuế
tỉnh Lâm Đồng |
A16 – T -
42 - 000 |
|
|
45 |
Cục Thuế
tỉnh Bình Dương |
A16 – T -
43 - 000 |
|
|
46 |
Cục Thuế
tỉnh Bình Phước |
A16 – T -
65 - 000 |
|
|
47 |
Cục Thuế
tỉnh Ninh Thuận |
A16 – T -
44 - 000 |
|
|
48 |
Cục Thuế
tỉnh Tây Ninh |
A16 – T -
45 - 000 |
|
|
49 |
Cục Thuế
tỉnh Bình Thuận |
A16 – T -
46 - 000 |
|
|
50 |
Cục Thuế
tỉnh Đồng Nai |
A16 – T -
47 - 000 |
|
|
51 |
Cục Thuế
tỉnh Long An |
A16 – T -
48 - 000 |
|
|
52 |
Cục Thuế
tỉnh Đồng Tháp |
A16 – T -
49 - 000 |
|
|
53 |
Cục Thuế
tỉnh An Giang |
A16 – T -
50 - 000 |
|
|
54 |
Cục Thuế
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
A16 – T -
51 - 000 |
|
|
55 |
Cục Thuế
tỉnh Tiền Giang |
A16 – T -
52 - 000 |
|
|
56 |
Cục Thuế
tỉnh Kiên Giang |
A16 – T -
53 - 000 |
|
|
57 |
Cục Thuế
tỉnh Bến Tre |
A16 – T -
55 - 000 |
|
|
58 |
Cục Thuế
tỉnh Vĩnh Long |
A16 – T -
56 - 000 |
|
|
59 |
Cục Thuế
tỉnh Trà Vinh |
A16 – T -
57 - 000 |
|
|
60 |
Cục Thuế
tỉnh Sóc Trăng |
A16 – T -
58 - 000 |
|
|
61 |
Cục Thuế
tỉnh Hậu Giang |
A16 – T -
54 - 000 |
Lấy mã
tỉnh cũ |
|
62 |
Cục Thuế
tỉnh Bạc Liêu |
A16 – T -
66 - 000 |
|
|
63 |
Cục Thuế
tỉnh Cà Mau |
A16 – T -
59 - 000 |
|
|
II. Mã số thẻ thanh tra Cục Hải quan |
||||
1 |
Cục Hải
quan thành phố Hà Nội |
A16 – H -
01 - 000 |
|
|
2 |
Cục Hải
quan thành phố Hồ Chí Minh |
A16 – H -
02 - 000 |
|
|
3 |
Cục Hải
quan thành phố Hải Phòng |
A16 – H -
03 - 000 |
|
|
4 |
Cục Hải
quan thành phố Đà Nẵng |
A16 – H -
04 - 000 |
|
|
5 |
Cục Hải
quan thành phố Cần Thơ |
A16 – H -
05 - 000 |
Mã số mới |
|
6 |
Cục Hải
quan tỉnh Hà Giang |
A16 – H -
10 - 000 |
|
|
7 |
Cục Hải
quan tỉnh Cao Bằng |
A16 – H -
11 - 000 |
|
|
8 |
Cục Hải
quan tỉnh Điện Biên |
A16 – H -
67 - 000 |
Mã số mới |
|
9 |
Cục Hải
quan tỉnh Lào Cai |
A16 – H -
13 - 000 |
|
|
10 |
Cục Hải
quan tỉnh Lạng Sơn |
A16 – H -
15 - 000 |
|
|
12 |
Cục Hải
quan tỉnh Quảng Ninh |
A16 – H -
20 - 000 |
|
|
12 |
Cục Hải
quan tỉnh Thanh Hóa |
A16 – H -
27 - 000 |
|
|
13 |
Cục Hải
quan tỉnh Nghệ An |
A16 – H -
29 - 000 |
|
|
14 |
Cục Hải
quan tỉnh Hà Tĩnh |
A16 – H -
30 - 000 |
|
|
15 |
Cục Hải
quan tỉnh Quảng Bình |
A16 – H -
31 - 000 |
|
|
16 |
Cục Hải
quan tỉnh Quảng Trị |
A16 – H -
32 - 000 |
|
|
17 |
Cục Hải
quan tỉnh Thừa Thiên - Huế |
A16 – H -
33 - 000 |
|
|
18 |
Cục Hải
quan tỉnh Quảng Nam |
A16 – H -
34 - 000 |
|
|
19 |
Cục Hải
quan tỉnh Quảng Ngãi |
A16 – H -
35 - 000 |
|
|
20 |
Cục Hải
quan tỉnh Bình Định |
A16 – H -
37 - 000 |
|
|
21 |
Cục Hải
quan Gia Lai – Kom Tum |
A16 – H -
38 - 000 |
Trụ sở
đặt tại Gia Lai |
|
22 |
Cục Hải
quan tỉnh Đắk Lắk |
A16 – H -
40 - 000 |
Lấy mã tỉnh cũ |
|
23 |
Cục Hải
quan tỉnh Khánh Hòa |
A16 – H -
41 - 000 |
|
|
24 |
Cục Hải
quan tỉnh Bình Dương |
A16 – H -
43 - 000 |
|
|
25 |
Cục Hải
quan tỉnh Bình Phước |
A16 – H -
65 - 000 |
|
|
26 |
Cục Hải
quan tỉnh Tây Ninh |
A16 – H -
45 - 000 |
|
|
27 |
Cục Hải
quan tỉnh Đồng Nai |
A16 – H -
47 - 000 |
|
|
28 |
Cục Hải
quan tỉnh Long An |
A16 – H -
48 - 000 |
|
|
29 |
Cục Hải
quan tỉnh Đồng Tháp |
A16 – H -
49 - 000 |
|
|
30 |
Cục Hải
quan tỉnh An Giang |
A16 – H -
50 - 000 |
|
|
31 |
Cục Hải
quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
A16 – H -
51 - 000 |
|
|
32 |
Cục Hải
quan tỉnh Kiên Giang |
A16 – H -
53 - 000 |
|
|
33 |
Cục Hải
quan tỉnh Cà Mau |
A16 – H -
59 - 000 |
|
|
Ghi chú: Số thứ tự thanh
tra viên bắt đầu từ 001