Quyết định 3572/QÐ-BVHTTDL 2024 Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lên hạng II, hạng III đối với viên chức chuyên ngành kế toán
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 3572/QÐ-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3572/QÐ-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Tạ Quang Đông |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 21/11/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cán bộ-Công chức-Viên chức, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 3572/QÐ-BVHTTDL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH _____________ Số: 3572/QĐ-BVHTTDL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lên hạng II, hạng III
đối với viên chức chuyên ngành kế toán trong các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2024
______________
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16/01/2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, lưu trữ;
Căn cứ Thông tư số 66/2024/TT-BTC ngày 06/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán và xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kế toán viên lên kế toán viên chính trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm Quyết định này Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lên hạng II, hạng III đối với viên chức chuyên ngành kế toán trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2024.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Chủ tịch Hội xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lên hạng II, hạng III đối với viên chức chuyên ngành kế toán trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2024, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ trưởng (để báo cáo); - Các Thứ trưởng; - Lưu: VT, TCCB, MP10. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Tạ Quang Đông |
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH _____________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ |
ĐỀ ÁN
Tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lên hạng II, hạng III đối với
viên chức chuyên ngành kế toán trong các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2024
(Kèm theo Quyết định số 3572/QĐ-BVHTTDL ngày 21 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
___________
Phần I. SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
I. Sự cần thiết xây dựng Đề án
Thực hiện Luật Viên chức năm 2010, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thường xuyên tổ chức các kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức nhằm mục tiêu cơ cấu lại đội ngũ viên chức theo vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp viên chức; đồng thời thực hiện tốt các chế độ, chính sách đối với đội ngũ viên chức của Bộ.
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 15/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (sau đây viết tắt là Nghị định số 115/2020/NĐ-CP) và Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP (gọi tắt là Nghị định số 85/2023/NĐ-CP), Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, lưu trữ (gọi tắt là Thông tư số 29/2022/TT-BTC), Thông tư số 66/2024/TT-BTC ngày 06/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán và xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kế toán viên lên kế toán viên chính trong đơn vị sự nghiệp công lập (gọi tắt là Thông tư số 66/2024/TT-BTC), qua rà soát, thống kê số lượng và nhu cầu dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lên hạng II, hạng III đối với viên chức kế toán (theo Công văn số 4374/BVHTTDL-TCCB ngày 09/10/2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch), có 21 cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có nhu cầu và đăng ký số lượng 36 viên chức dự xét thăng hạng vào 02 chức danh nghề nghiệp viên chức kế toán: kế toán viên chính, kế toán viên.
Do vậy, việc xây dựng Đề án “Tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lên hạng II, hạng III đối với viên chức chuyên ngành kế toán trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2024” theo quy định của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP, Nghị định số 85/2023/NĐ-CP, Thông tư số 29/2022/TT-BTC và Thông tư số 66/2024/TT-BTC là cần thiết để tiếp tục nâng cao năng lực, chất lượng đội ngũ viên chức của chuyên ngành kế toán đáp ứng đúng yêu cầu công việc tại vị trí việc làm đang được phân công, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ và đảm bảo thực hiện tốt chế độ, chính sách đối với viên chức.
II. Cơ sở pháp lý
- Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
- Thông tư số 66/2024/TT-BTC ngày 06/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán và xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kế toán viên lên kế toán viên chính trong đơn vị sự nghiệp công lập (có hiệu lực từ ngày 21/10/2024, gọi tắt là Thông tư số 66/2024/TT-BTC).
- Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, lưu trữ (có hiệu lực ngày 18/7/2022, gọi tắt là Thông tư số 29/2022/TT-BTC).
- Công văn số 7564/BNV-CCVC ngày 22/12/2023 của Bộ Nội vụ về việc tổ chức thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức năm 2023;
- Các văn bản pháp luật hiện hành quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
Phần II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, PHẠM VI
I. Mục đích
1. Chuẩn hóa tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Tiếp tục thực hiện cơ cấu lại đội ngũ viên chức theo yêu cầu vị trí việc làm, nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức; đảm bảo quyền lợi cho đội ngũ viên chức; góp phần nâng cao năng lực làm việc của đội ngũ viên chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
II. Yêu cầu
1. Việc tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức phải đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan, công bằng và đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.
2. Viên chức tham dự kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn chức danh dự xét theo quy định và được cơ quan, đơn vị có văn bản đề nghị cử dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
III. Phạm vi và đối tượng
1. Phạm vi
Quy định việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lên hạng II, hạng III đối với viên chức chuyên ngành kế toán trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2024.
2. Đối tượng
2.1. Dự xét thăng hạng lên hạng II
Viên chức tại các vị trí việc làm ở bộ phận kế toán và giữ hạng chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch dự xét thăng hạng lên hạng II từ Kế toán viên (Mã số V.06.031) lên Kế toán viên chính (Mã số V06.030).
2.2. Dự xét thăng hạng lên hạng III
Viên chức tại các vị trí việc làm ở bộ phận kế toán và giữ hạng chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch dự xét thăng hạng lên hạng III từ Kế toán viên trung cấp (Mã số V.06.032) lên Kế toán viên (Mã số V.06.031).
Phần III. SỐ LƯỢNG, CƠ CẤU CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC HIỆN CÓ VÀ SỐ LƯỢNG CHỈ TIÊU XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC KẾ TOÁN NĂM 2024
I. Số lượng, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức hiện có
Viên chức các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có nhu cầu và đăng ký dự xét thăng hạng đối với 21 cơ quan, đơn vị, cụ thể:
- Số lượng người làm việc được giao: 1542 biên chế.
- Số lượng người làm việc có mặt: 1494 người.
- Số lượng viên chức giữ ngạch kế toán dự thi là: 36 người.
II. Chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kế toán năm 2024
Trên cơ sở đề xuất chỉ tiêu của các đơn vị, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác định chỉ tiêu kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lên hạng II, hạng III đối với viên chức chuyên ngành kế toán trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2024 như sau:
1. Thăng hạng viên chức từ Kế toán viên (Mã số V.06.031) lên Kế toán viên chính (Mã số V06.030) là 27 chỉ tiêu.
2. Thăng hạng viên chức từ Kế toán viên trung cấp (Mã số V.06.032) lên Kế toán viên (Mã số V. 06.031) là 09 chỉ tiêu.
(Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo)
Phần IV. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN, HỒ SƠ; DANH SÁCH DỰ XÉT THĂNG HẠNG
I. Tiêu chuẩn, điều kiện
1. Dự xét thăng hạng lên hạng II
Viên chức chuyên ngành kế toán xét thăng hạng lên hạng II khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP (được sửa đổi tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP) và Điều 6 Thông tư 66/2024/TT-BTC;
- Đề án vị trí việc làm của đơn vị sự nghiệp công lập được xây dựng, phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật có vị trí việc làm của chức danh viên chức dự xét thăng hạng;
- Được cấp có thẩm quyền cử dự xét thăng hạng;
- Đang giữ chức danh nghề nghiệp kế toán viên và có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kế toán viên hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc), trong đó, phải có tối thiểu đủ 01 năm (12 tháng) liên tục giữ chức danh nghề nghiệp kế toán viên tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kế toán viên hoặc tương đương đã chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng ít nhất 01 (một) văn bản, nhiệm vụ khoa học từ cấp cơ sở trở lên, được cấp có thẩm quyền nghiệm thu ban hành, gồm: Văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học hoặc văn bản nghiệp vụ liên quan đến lĩnh vực tài chính, kế toán phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp kế toán viên chính;
Cấp cơ sở có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu, gồm: cơ quan hành chính, tổ chức chính trị-xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập; Cục, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố; Hội đồng nhân dân cấp huyện, các Ban trực thuộc Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố;
Hồ sơ tham gia nghiên cứu, xây dựng văn bản, đề tài, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học, cụ thể như sau: Có quyết định tham gia Ban soạn thảo, Tổ soạn thảo hoặc Tổ biên tập xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hoặc có văn bản giao nhiệm vụ của người có thẩm quyền đối với trường hợp không thành lập Ban soạn thảo, Tổ soạn thảo hoặc Tổ biên tập; Có quyết định tham gia Ban chỉ đạo, Ban chủ nhiệm, Ban soạn thảo hoặc Tổ giúp việc, Tổ biên tập, Tổ biên soạn đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học, văn bản nghiệp vụ liên quan đến lĩnh vực tài chính, kế toán hoặc có văn bản giao nhiệm vụ của người có thẩm quyền.
2. Dự xét thăng hạng lên hạng III
Viên chức chuyên ngành kế toán xét thăng hạng lên hạng III khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức kế toán có nhu cầu thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức lên hạng III theo vị trí việc làm, phù hợp với cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Viên chức được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm 2023; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
- Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
+ Hiểu rõ và tuân thủ Luật Kế toán, các chuẩn mực kế toán, các quy định của pháp luật khác về kế toán, nguyên lý kế toán, các chế độ tài chính, thống kê và thông tin kinh tế có liên quan; có khả năng cụ thể hóa và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công;
+ Nắm được các quy định cụ thể về hình thức và phương pháp kế toán; các chế độ kế toán áp dụng trong ngành, lĩnh vực kế toán nhà nước;
+ Biết phương pháp nghiên cứu, đề xuất triển khai hoặc bổ sung, sửa đổi quy chế quản lý, quy trình nghiệp vụ, tổng kết cải tiến nghiệp vụ quản lý, nắm được xu thế phát triển nghiệp vụ trong nước và quốc tế;
+ Biết tổ chức triển khai các hoạt động về quy chế quản lý, quy trình nghiệp vụ, quy trình luân chuyển chứng từ, phương pháp quản lý và điều hành đối với nhiệm vụ kế toán trong đơn vị;
+ Có khả năng tiếp thu, nắm bắt và kỹ năng sử dụng công cụ hỗ trợ, phương tiện kỹ thuật hiện đại để trao đổi và sử dụng các tài liệu kế toán, thông tin kế toán, phần mềm kế toán, chứng từ điện tử và giao dịch điện tử;
+ Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp:
Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật.
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính;
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán hoặc có chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của Luật kiểm toán độc lập hoặc chứng chỉ kế toán viên theo quy định của Luật kế toán hoặc chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kế toán do tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức nghề nghiệp nước ngoài được Bộ Tài chính Việt Nam thừa nhận.
- Viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp kế toán viên trung cấp và có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kế toán viên trung cấp hoặc tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) trong đó có tối thiểu đủ 01 năm (12 tháng) liên tục giữ chức danh nghề nghiệp kế toán viên trung cấp tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thì được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP.
II. Danh sách và thành phần hồ sơ dự xét thăng hạng
1. Viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
1.1. Viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức Kế toán lên Kế toán viên chính (Mã số V.06.030) theo quy định là 27 người (Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo).
1.2. Viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức Kế toán lên Kế toán viên (Mã số V.06.031) theo quy định là 09 người (Chi tiết tại Phụ lục 3 kèm theo).
2. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đăng ký dự xét của mỗi viên chức được bỏ vào một bì đựng riêng (có kích thước 250 x 340 x 5 mm), gồm các thành phần:
- Sơ yếu lý lịch xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức (theo mẫu HS02-VC/BNV ban hành kèm theo Thông tư số 07/2019/TT-BNV), được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự xét, có xác nhận của cơ quan quản lý, sử dụng viên chức.
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu cơ quan, tổ chức sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét theo quy định: phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức; ý thức kỷ luật; năng lực, trình độ chuyên môn, kết quả công tác, trong đó nêu rõ kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức năm 2023.
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo chức danh nghề nghiệp đăng ký xét thăng hạng (được cơ quan có thẩm quyền chứng thực).
- Bản sao Quyết định tuyển dụng và bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp; các quyết định thay đổi chức danh nghề nghiệp (nếu có); quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp hiện giữ; quyết định lương hiện hưởng (được cơ quan có thẩm quyền chứng thực).
Phần V. NỘI DUNG, HÌNH THỨC, XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN KỲ XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH
I. Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kế toán
1. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lên hạng II, hạng III đối với viên chức kế toán trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2024 được thực hiện thông qua Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
2. Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lên hạng II, hạng III đối với viên chức chuyên ngành kế toán trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2024 (sau đây gọi là Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kế toán) do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành lập gồm 05 thành viên:
(1) Lãnh đạo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Chủ tịch Hội đồng;
(2) Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ: Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng;
(3) 01 Lãnh đạo Vụ Kế hoạch, Tài chính, Ủy viên;
(4) 01 Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ: Ủy viên;
(5) 01 Lãnh đạo Phòng Công tác cán bộ, Vụ Tổ chức cán bộ: Ủy viên kiêm thư ký Hội đồng.
3. Nguyên tắc làm việc, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kế toán thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 38 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.
II. Nội dung, hình thức xét thăng hạng
1. Hình thức: Thẩm định hồ sơ dự xét theo quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của chức danh dự xét thăng hạng.
2. Nội dung: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thực hiện thông qua Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức xem xét, đánh giá việc đáp ứng các yêu cầu về tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP (đã được sửa đổi theo quy định tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP) đối với viên chức dự xét thăng hạng.
III. Nguyên tắc xác định người trúng tuyển
1. Viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng là người đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP (đã được sửa đổi theo quy định tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP), được Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận kết quả trúng tuyển kỳ xét thăng hạng.
2. Trường hợp cơ quan, đơn vị có số lượng viên chức dự xét thăng hạng nhiều hơn số chỉ tiêu thăng hạng đã được phê duyệt thì việc xác định viên chức trúng tuyển xét thăng hạng thực hiện theo thứ tự ưu tiên sau:
2.1. Viên chức có thành tích cao hơn trong hoạt động nghề nghiệp đã được cấp có thẩm quyền công nhận;
2.2. Viên chức là nữ;
2.3. Viên chức là người dân tộc thiểu số;
2.4. Viên chức nhiều tuổi hơn (tính theo ngày, tháng, năm sinh);
2.5. Viên chức có thời gian công tác nhiều hơn.
3. Trường hợp không xác định được người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng viên chức thì Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kế toán báo cáo, đề xuất Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định người trúng tuyển.
Phần VI. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM, NỘI QUY, QUY CHẾ TỔ CHỨC XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
1. Thời gian:
Dự kiến tổ chức thực hiện trong Quý IV năm 2024
2. Địa điểm:
Trụ sở Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 51 Ngô Quyền, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
3. Nội quy, quy chế:
Nội quy, quy chế tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức năm 2024 thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Phần VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức kế toán
1. Chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch và tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo đúng quy định của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP, Nghị định số 85/2023/NĐ-CP và Thông tư số 06/2020/TT-BNV.
2. Thành lập Ban thẩm định hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kế toán, Tổ Thư ký giúp việc cho Hội đồng và các bộ phận giúp việc khác của Hội đồng.
II. Vụ Tổ chức cán bộ
Vụ Tổ chức cán bộ là cơ quan thường trực của Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kế toán có nhiệm vụ:
1. Tham mưu Bộ trưởng quyết định thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kế toán; Ban Giám sát kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kế toán.
2. Tham mưu, đề nghị Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kế toán thành lập Ban thẩm định hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kế toán, Tổ Thư ký giúp việc cho Hội đồng và các bộ phận giúp việc khác của Hội đồng.
3. Tổng hợp danh sách, tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kế toán.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu việc tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kế toán theo đúng quy định của pháp luật và theo Đề án này.
5. Tham mưu, báo cáo Hội đồng xét, trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch kết quả xét thăng hạng và quyết định công nhận kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kế toán.
III. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng kế toán
1. Thông báo công khai việc tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lên hạng II, hạng III đối với viên chức chuyên ngành kế toán trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2024 đến toàn thể viên chức của cơ quan, đơn vị; người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp chịu trách nhiệm trước pháp luật về tiêu chuẩn, điều kiện của viên chức được cử tham dự xét thăng hạng và tính trung thực đối với các nội dung trong hồ sơ dự xét thăng hạng.
2. Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ trong công tác tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Trên đây là Đề án tổ chức Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lên hạng II, hạng III đối với viên chức chuyên ngành kế toán trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2024, đề nghị các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện theo quy định./.