Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 20/2023/QĐ-UBND Bắc Ninh sửa đổi Quyết định 09/2022/QĐ-UBND
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 20/2023/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 20/2023/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Hương Giang |
Ngày ban hành: | 05/10/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cán bộ-Công chức-Viên chức |
tải Quyết định 20/2023/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 20/2023/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Bắc Ninh, ngày 05 tháng 10 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp quản lý công tác tổ
chức, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước; cán bộ, công chức
cấp xã tỉnh Bắc Ninh ban hành kèm theo Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND
ngày 25/7/2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh
_____________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21/02/2023 của Chính phủ quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định phân cấp quản lý các nội dung công tác tổ chức, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ và lao động hợp đồng thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là lao động hợp đồng); cán bộ, công chức cấp xã thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh (sau đây gọi tắt là UBND tỉnh) quản lý.”
“2. Hằng năm, hướng dẫn, thẩm định, tổng hợp và xây dựng Kế hoạch biên chế công chức hoặc điều chỉnh biên chế công chức của các cơ quan, tổ chức hành chính; Kế hoạch số người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; Lao động hợp đồng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập báo cáo UBND tỉnh theo quy định.”
“3. Các Hội đặc thù cấp tỉnh
a) Lập Kế hoạch biên chế, lao động hợp đồng thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền;
b) Quản lý số lượng biên chế, lao động hợp đồng thực hiện công việc hỗ trợ; phục vụ theo Quyết định của UBND tỉnh;
c) Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo định kỳ về biên chế, lao động hợp đồng thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo quy định.”
“1. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức, cho từ chức, kỷ luật và giải quyết các chế độ chính sách đối với các chức danh: Phó Chi cục trưởng và tương đương, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh (trừ Trưởng phòng công chứng nhà nước); người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND cấp huyện; cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc (trừ Phó Giám đốc Bệnh viện đa khoa tỉnh, Phó Hiệu trưởng Trường Cao đẳng sư phạm, Phó Hiệu trưởng Trường Cao đẳng công nghiệp Bắc Ninh; Phó Hiệu trưởng các Trường Trung cấp chuyên nghiệp và các Trường Trung cấp nghề).
Trước khi bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức danh: Phó Chi cục trưởng và tương đương, Trưởng phòng thuộc Sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh (trừ Trưởng phòng công chứng nhà nước); người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND cấp huyện (trừ Hiệu trưởng các Trường: Mầm non, Tiểu học và Trung học cơ sở); cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở phải thoả thuận với Giám đốc Sở Nội vụ. Ngoài ra, trước khi bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Chánh thanh tra còn phải thoả thuận với Chánh thanh tra tỉnh; Giám đốc Sở khi bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cấp trưởng đơn vị trực thuộc đóng trên địa bàn cấp huyện còn phải thỏa thuận với Chủ tịch UBND cấp huyện.
“2. Nâng bậc lương thường xuyên (kể cả phụ cấp thâm niên vượt khung) đối với công chức giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống (trừ Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng và tương đương).”
“5. Quyết định cho công chức thuộc thẩm quyền hưởng các loại phụ cấp ưu đãi nghề, phụ cấp độc hại, nguy hiểm và các loại phụ cấp khác theo quy định của pháp luật (trừ Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng và tương đương).”
“2. Thỏa thuận bằng văn bản để Giám đốc Sở, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức từ tỉnh ngoài và các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh về làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh và ngược lại.”
“5. Công tác tiền lương:
Quyết định nâng bậc lương thường xuyên, trước thời hạn (kể cả phụ cấp thâm niên vượt khung) đối với viên chức lãnh đạo, quản lý thuộc diện Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm (trừ viên chức là cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý).
Quyết định chuyển chức danh nghề nghiệp đối với viên chức hưởng lương nhóm A2 trở lên và viên chức lãnh đạo, quản lý thuộc diện Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm (trừ viên chức là cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý).
Phê duyệt phương án bổ nhiệm và xếp lương lần đầu (có hạng) theo chức danh nghề nghiệp cho viên chức.”
“đ) Giám đốc Sở, Chủ tịch UBND cấp huyện ký kết hợp đồng lao động với những người làm các công việc hỗ trợ, phục vụ (không bao gồm chỉ tiêu phân bổ cho các đơn vị sự nghiệp trực thuộc), Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh ký kết hợp đồng lao động trên cơ sở chỉ tiêu được UBND tỉnh phân bổ cho cơ quan, đơn vị.”
“b) Quyết định tiếp nhận người từ tỉnh ngoài và các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh về làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc theo đề nghị của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc và ngược lại, sau khi có ý kiến thỏa thuận bằng văn bản của Giám đốc Sở Nội vụ.”
“6. Công tác tiền lương:
Quyết định nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn, hưởng phụ cấp đối với viên chức quản lý do mình bổ nhiệm (trừ trường hợp viên chức thuộc diện Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm) và viên chức tại cơ quan Sở, UBND cấp huyện; Quyết định cho hưởng các loại phụ cấp (ưu đãi nghề, phụ cấp độc hại, nguy hiểm...) đối với viên chức diện Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm.
Quyết định hoặc ủy quyền bằng văn bản cho Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc quyết định bổ nhiệm, chuyển chức danh nghề nghiệp đối với viên chức hưởng lương nhóm A1 (tương đương chuyên viên) trở xuống (đối với lần đầu đề nghị Sở Nội vụ phê duyệt phương án bổ nhiệm và xếp lương cho viên chức giữ chức danh nghề nghiệp có hạng).”
“- Ký hợp đồng làm việc đối với viên chức về làm việc tại đơn vị theo quy định của pháp luật (trừ người đứng đầu đơn vị sự nghiệp); ký kết hợp đồng lao động tại đơn vị sự nghiệp theo chỉ tiêu được cấp có thẩm quyền phân bổ.”
“2. Công tác tiền lương và giải quyết các chế độ chính sách:
Quyết định việc bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức hoàn thành chế độ tập sự; xếp lương, nâng lương (thường xuyên và trước thời hạn, phụ cấp thâm niên vượt khung); đánh giá; cử đi đào tạo, bồi dưỡng; kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu; cho hưởng các loại phụ cấp và giải quyết các chế độ, chính sách khác theo quy định của pháp luật đối với viên chức thuộc quyền quản lý (trừ các chức danh lãnh đạo do cấp trên bổ nhiệm).
Quyết định bổ nhiệm, chuyển chức danh nghề nghiệp đối với viên chức hưởng lương nhóm A1 (tương đương chuyên viên) trở xuống khi được lãnh đạo Sở hoặc Chủ tịch UBND cấp huyện ủy quyền bằng văn bản.”
“3. Thỏa thuận bằng văn bản để Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định việc chuyển công tác, tiếp nhận công chức cấp xã từ xã, phường, thị trấn của cấp huyện này sang làm việc ở xã, phường, thị trấn của cấp huyện khác trong tỉnh.”
“6. Thỏa thuận bằng văn bản để Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định việc chuyển công tác đối với công chức cấp xã ra ngoài tỉnh và tiếp nhận công chức cấp xã từ tỉnh khác.”
“4. Quyết định bổ nhiệm và ngạch lần đầu, xếp lương theo trình độ đào tạo mới, xếp lương lần đầu với cán bộ, công chức xã và nâng lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức cấp xã do lập thành tích xuất sắc hoặc có thông báo nghỉ hưu theo quy định của pháp luật và của tỉnh”
“a) Quyết định tiếp nhận công chức cấp xã từ cấp huyện hoặc tỉnh khác về và chuyển công tác đối với công chức cấp xã ra khỏi cấp huyện theo đề nghị của Chủ tịch UBND cấp xã sau khi có ý kiến thỏa thuận bằng văn bản của Giám đốc Sở Nội vụ.”
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |