Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 19/2021/QĐ-UBND Hà Tĩnh quy định số lượng cán bộ công chức cấp xã

Ngày cập nhật: Thứ Hai, 11/08/2025 14:43 (GMT+7)
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 19/2021/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Hồng Lĩnh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
16/04/2021
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Cán bộ-Công chức-Viên chức

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 19/2021/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 19/2021/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 19/2021/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 19/2021/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________

Số: 19/2021/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 16 tháng 4 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

Quy định số lượng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

____________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Thực hiện Văn bản số 293-CV/TU ngày 14 tháng 4 năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về bố trí số lượng cán bộ, công chức cấp xã;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Văn bản số 440/SNV-CCVC ngày 22 tháng 3 năm 2021 và Báo cáo thẩm định số 77/BC-STP ngày 09 tháng 3 năm 2021 của Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định về số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (xã, phường, thị trấn sau đây gọi chung là cấp xã) trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

Đang theo dõi

2. Đối tượng áp dụng: Quyết định này áp dụng đối với cán bộ chuyên trách giữ chức vụ bầu cử theo nhiệm kỳ ở cấp xã (sau đây gọi chung là cán bộ cấp xã), công chức cấp xã; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (huyện, thị xã, thành phố sau đây gọi chung là cấp huyện); Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 2. Quy định số lượng cán bộ, công chức cấp xã

Đang theo dõi

1. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được bố trí theo quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã như sau: Loại 1: tối đa 23 người; Loại 2: tối đa 21 người; Loại 3: tối đa 19 người. Cụ thể:

Đang theo dõi

a) Đối với xã, phường, thị trấn loại 1:

- Phường loại 1 được bố trí tối đa 23 người (trong đó cán bộ không quá 11 người, công chức không quá 12 người);

- Xã, thị trấn loại 1 được bố trí tối đa 22 người (trong đó cán bộ không quá 11 người, công chức không quá 11 người);

Đang theo dõi

b) Đối với xã, phường, thị trấn loại 2:

- Phường loại 2 được bố trí tối đa 21 người (trong đó cán bộ không quá 11 người, công chức không quá 10 người);

- Xã, thị trấn loại 2 được bố trí tối đa 20 người (trong đó cán bộ không quá 11 người, công chức không quá 09 người);

Đang theo dõi

c) Đối với xã, phường, thị trấn loại 3:

- Phường loại 3 được bố trí tối đa 19 người (trong đó cán bộ không quá 10 người, công chức không quá 09 người);

- Xã, thị trấn loại 3 được bố trí tối đa 18 người (trong đó cán bộ không quá 10 người, công chức không quá 08 người).

Đang theo dõi

2. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm cả cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã. Riêng trường hợp luân chuyển về đảm nhiệm chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thì thực hiện theo Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân và Nghị định số 69/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ.

Đang theo dõi

3. Đối với các đơn vị hành chính cấp xã mới sau sắp xếp: Chậm nhất là 05 năm kể từ ngày Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đối với từng đơn vị hành chính có hiệu lực thi hành thì số lượng cán bộ, công chức cấp xã ở đơn vị hành chính mới phải đảm bảo số lượng theo quy định Quyết định này.

Đang theo dõi

Điều 3. Bố trí cán bộ cấp xã

Đang theo dõi

1. Các chức vụ cán bộ cấp xã được bố trí 01 người đảm nhiệm gồm: Bí thư Đảng ủy, Phó Bí thư Đảng ủy, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Đối với chức vụ Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã: Bố trí Bí thư Đảng ủy đồng thời là Chủ tịch Hội đồng nhân dân hoặc Phó Bí thư Đảng ủy kiêm Chủ tịch Hội đồng nhân dân. Đối với xã, phường, thị trấn có đủ điều kiện thực hiện mô hình Bí thư Đảng ủy đồng thời là Chủ tịch Ủy ban nhân dân thì bố trí Phó Bí thư Đảng ủy kiêm Chủ tịch Hội đồng nhân dân.

Đang theo dõi

3. Đối với chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã: Cấp xã loại 1, loại 2 được bố trí tối đa không quá 02 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân; cấp xã loại 3 được bố trí 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân theo quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019.

Đang theo dõi

Điều 4. Bố trí số lượng công chức cấp xã

Đang theo dõi

1. Đối với xã, phường, thị trấn loại 1:

Đang theo dõi

a) Đối với phường loại 1

- Chức danh công chức Chỉ huy trưởng quân sự: Bố trí 01 người.

- Chức danh công chức Văn phòng - Thống kê: Bố trí tối đa không quá 02 người.

- Chức danh công chức Địa chính - Xây dựng - Đô thị và môi trường: Bố trí tối đa không quá 03 người;

- Chức danh công chức Văn hóa - Xã hội: Bố trí tối đa không quá 02 người.

- Chức danh công chức Tài chính - Kế toán: Bố trí tối đa không quá 02 người.

- Chức danh công chức Tư pháp - Hộ tịch: Bố trí tối đa không quá 02 người.

Đang theo dõi

b) Đối với xã, thị trấn loại 1

- Chức danh công chức Chỉ huy trưởng quân sự: Bố trí 01 người.

- Chức danh công chức Văn phòng - Thống kê: Bố trí tối đa không quá 02 người.

- Chức danh công chức Địa chính - Xây dựng - Đô thị và môi trường (đối với thị trấn): Bố trí tối đa không quá 02 người; Chức danh công chức Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã): Bố trí tối đa không quá 02 người.

- Chức danh công chức Văn hóa - Xã hội: Bố trí tối đa không quá 02 người.

- Chức danh công chức Tài chính - Kế toán: Bố trí tối đa không quá 02 người.

- Chức danh công chức Tư pháp - Hộ tịch: Bố trí tối đa không quá 02 người.

Đang theo dõi

2. Đối với xã, phường, thị trấn loại 2:

Đang theo dõi

a) Đối với phường loại 2

- Chức danh công chức Chỉ huy trưởng quân sự: Bố trí 01 người.

- Chức danh công chức Văn phòng - Thống kê: Bố trí tối đa không quá 02 người.

- Chức danh công chức Địa chính - Xây dựng - Đô thị và môi trường: Bố trí tối đa không quá 02 người;

- Chức danh công chức Văn hóa - Xã hội: Bố trí tối đa không quá 02 người.

- Chức danh công chức Tài chính - Kế toán: Bố trí 01 người.

- Chức danh công chức Tư pháp - Hộ tịch: Bố trí tối đa không quá 02 người.

Đang theo dõi

b) Đối với xã, thị trấn loại 2

- Chức danh công chức Chỉ huy trưởng quân sự: Bố trí 01 người.

- Chức danh công chức Văn phòng - Thống kê: Bố trí tối đa không quá 02 người.

- Chức danh công chức Địa chính - Xây dựng - Đô thị và môi trường (đối với thị trấn): Bố trí tối đa không quá 02 người; Chức danh công chức Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã): Bố trí tối đa không quá 02 người.

- Chức danh công chức Văn hóa- Xã hội: Bố trí tối đa không quá 02 người.

- Chức danh công chức Tài chính - Kế toán: Bố trí 01 người.

- Chức danh công chức Tư pháp - Hộ tịch: Bố trí 01 người.

Đang theo dõi

3. Đối với xã, phường, thị trấn loại 3:

Đang theo dõi

a) Đối với phường loại 3

- Chức danh công chức Chỉ huy trưởng quân sự: Bố trí 01 người.

- Chức danh công chức Văn phòng - Thống kê: Bố trí tối đa không quá 02 người.

- Chức danh công chức Địa chính - Xây dựng - Đô thị và môi trường: Bố trí tối đa không quá 02 người;

- Chức danh công chức Văn hóa - Xã hội: Bố trí tối đa không quá 02 người.

- Chức danh công chức Tài chính - Kế toán: Bố trí 01 người.

- Chức danh công chức Tư pháp - Hộ tịch: Bố trí 01 người.

Đang theo dõi

b) Đối với xã, thị trấn loại 3

- Chức danh công chức Chỉ huy trưởng quân sự: Bố trí 01 người.

- Chức danh công chức Văn phòng - Thống kê: Bố trí 01 người.

- Chức danh công chức Địa chính - Xây dựng - Đô thị và môi trường (đối với thị trấn): Bố trí tối đa không quá 02 người; Chức danh công chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và môi trường (đối với xã): Bố trí tối đa không quá 02 người.

- Chức danh công chức Văn hóa - Xã hội: Bố trí tối đa không quá 02 người.

- Chức danh công chức Tài chính - Kế toán: Bố trí 01 người.

- Chức danh công chức Tư pháp - Hộ tịch: Bố trí 01 người.

(Có Phụ lục kèm theo)

Đang theo dõi

Điều 5. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện các nhiệm vụ sau:

Đang theo dõi

a) Bố trí cán bộ, công chức cấp xã đối với từng xã, phường, thị trấn theo quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã và theo quy định tại Quyết định này; lựa chọn được những người có phẩm chất, năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao; đồng thời, bảo đảm các lĩnh vực công tác ở địa phương đều có cán bộ, công chức đảm nhiệm.

Đang theo dõi

b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng phương án, giải pháp và thực hiện phương án, giải pháp bố trí, sắp xếp và giải quyết kịp thời các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã dôi dư (nếu có) do thực hiện bố trí, sắp xếp lại chức vụ, chức danh, số lượng cán bộ, công chức cấp xã tại Quyết định này và theo quy định Điều 14 Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

Đang theo dõi

c) Quản lý, chỉ đạo, thanh tra, kiểm tra, tổng hợp, báo cáo công tác tổ chức thực hiện việc bố trí cán bộ, công chức cấp xã theo quy định.

Đang theo dõi

2. Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, thanh tra, kiểm tra, tổng hợp, báo cáo công tác thực hiện các quy định, của pháp luật và các quy định tại Quyết định này.

Đang theo dõi

Điều 6. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29 tháng 4 năm 2021.

Đang theo dõi

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Ban Pháp chế HĐN
D tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Huyện ủy, thành ủy, thị ủy;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trung tâm CB-TH
tỉnh;
- Lưu: VT, PC1.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hồng Lĩnh

Văn bản này có phụ lục. Vui lòng đăng nhập để xem chi tiết.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 19/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh quy định số lượng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Quyết định 89/QĐ-UBND

Văn bản liên quan Quyết định 19/2021/QĐ-UBND

văn bản cùng lĩnh vực

image

Kế hoạch 341/KH-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội tặng quà tới các đối tượng hưởng chính sách, người có công; người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng, trợ cấp hưu trí xã hội; hộ nghèo; hộ cận nghèo; đối tượng bảo trợ xã hội; người cao tuổi; công nhân viên chức lao động có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; nữ cựu thanh niên xung phong có hoàn cảnh khó khăn; thăm hỏi tặng quà các tổ chức, cá nhân tiêu biểu, đơn vị thực hiện chính sách nhân dịp Tết Nguyên đán Bính Ngọ năm 2026

văn bản mới nhất

CHÍNH SÁCH BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×