Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 19/2021/QĐ-UBND Hà Tĩnh quy định số lượng cán bộ công chức cấp xã
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 19/2021/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 19/2021/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Hồng Lĩnh |
Ngày ban hành: | 16/04/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cán bộ-Công chức-Viên chức |
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 19/2021/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2021/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 16 tháng 4 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Quy định số lượng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
____________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Thực hiện Văn bản số 293-CV/TU ngày 14 tháng 4 năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về bố trí số lượng cán bộ, công chức cấp xã;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Văn bản số 440/SNV-CCVC ngày 22 tháng 3 năm 2021 và Báo cáo thẩm định số 77/BC-STP ngày 09 tháng 3 năm 2021 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
- Phường loại 1 được bố trí tối đa 23 người (trong đó cán bộ không quá 11 người, công chức không quá 12 người);
- Xã, thị trấn loại 1 được bố trí tối đa 22 người (trong đó cán bộ không quá 11 người, công chức không quá 11 người);
- Phường loại 2 được bố trí tối đa 21 người (trong đó cán bộ không quá 11 người, công chức không quá 10 người);
- Xã, thị trấn loại 2 được bố trí tối đa 20 người (trong đó cán bộ không quá 11 người, công chức không quá 09 người);
- Phường loại 3 được bố trí tối đa 19 người (trong đó cán bộ không quá 10 người, công chức không quá 09 người);
- Xã, thị trấn loại 3 được bố trí tối đa 18 người (trong đó cán bộ không quá 10 người, công chức không quá 08 người).
- Chức danh công chức Chỉ huy trưởng quân sự: Bố trí 01 người.
- Chức danh công chức Văn phòng - Thống kê: Bố trí tối đa không quá 02 người.
- Chức danh công chức Địa chính - Xây dựng - Đô thị và môi trường: Bố trí tối đa không quá 03 người;
- Chức danh công chức Văn hóa - Xã hội: Bố trí tối đa không quá 02 người.
- Chức danh công chức Tài chính - Kế toán: Bố trí tối đa không quá 02 người.
- Chức danh công chức Tư pháp - Hộ tịch: Bố trí tối đa không quá 02 người.
- Chức danh công chức Chỉ huy trưởng quân sự: Bố trí 01 người.
- Chức danh công chức Văn phòng - Thống kê: Bố trí tối đa không quá 02 người.
- Chức danh công chức Địa chính - Xây dựng - Đô thị và môi trường (đối với thị trấn): Bố trí tối đa không quá 02 người; Chức danh công chức Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã): Bố trí tối đa không quá 02 người.
- Chức danh công chức Văn hóa - Xã hội: Bố trí tối đa không quá 02 người.
- Chức danh công chức Tài chính - Kế toán: Bố trí tối đa không quá 02 người.
- Chức danh công chức Tư pháp - Hộ tịch: Bố trí tối đa không quá 02 người.
- Chức danh công chức Chỉ huy trưởng quân sự: Bố trí 01 người.
- Chức danh công chức Văn phòng - Thống kê: Bố trí tối đa không quá 02 người.
- Chức danh công chức Địa chính - Xây dựng - Đô thị và môi trường: Bố trí tối đa không quá 02 người;
- Chức danh công chức Văn hóa - Xã hội: Bố trí tối đa không quá 02 người.
- Chức danh công chức Tài chính - Kế toán: Bố trí 01 người.
- Chức danh công chức Tư pháp - Hộ tịch: Bố trí tối đa không quá 02 người.
- Chức danh công chức Chỉ huy trưởng quân sự: Bố trí 01 người.
- Chức danh công chức Văn phòng - Thống kê: Bố trí tối đa không quá 02 người.
- Chức danh công chức Địa chính - Xây dựng - Đô thị và môi trường (đối với thị trấn): Bố trí tối đa không quá 02 người; Chức danh công chức Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã): Bố trí tối đa không quá 02 người.
- Chức danh công chức Văn hóa- Xã hội: Bố trí tối đa không quá 02 người.
- Chức danh công chức Tài chính - Kế toán: Bố trí 01 người.
- Chức danh công chức Tư pháp - Hộ tịch: Bố trí 01 người.
- Chức danh công chức Chỉ huy trưởng quân sự: Bố trí 01 người.
- Chức danh công chức Văn phòng - Thống kê: Bố trí tối đa không quá 02 người.
- Chức danh công chức Địa chính - Xây dựng - Đô thị và môi trường: Bố trí tối đa không quá 02 người;
- Chức danh công chức Văn hóa - Xã hội: Bố trí tối đa không quá 02 người.
- Chức danh công chức Tài chính - Kế toán: Bố trí 01 người.
- Chức danh công chức Tư pháp - Hộ tịch: Bố trí 01 người.
- Chức danh công chức Chỉ huy trưởng quân sự: Bố trí 01 người.
- Chức danh công chức Văn phòng - Thống kê: Bố trí 01 người.
- Chức danh công chức Địa chính - Xây dựng - Đô thị và môi trường (đối với thị trấn): Bố trí tối đa không quá 02 người; Chức danh công chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và môi trường (đối với xã): Bố trí tối đa không quá 02 người.
- Chức danh công chức Văn hóa - Xã hội: Bố trí tối đa không quá 02 người.
- Chức danh công chức Tài chính - Kế toán: Bố trí 01 người.
- Chức danh công chức Tư pháp - Hộ tịch: Bố trí 01 người.
(Có Phụ lục kèm theo)
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
BỐ TRÍ SỐ LƯỢNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 16/4/2021 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
______________________________
TT | Chức danh | Số lượng bố trí | Số lượng bố trí | Số lượng bố trí | Ghi chú | ||||||
Phường loại 1 | Phường loại 2 | Phường loại 3 | Thị trấn loại 1 | Thị trấn loại 2 | Thị trấn loại 3 | Xã loại 1 | Xã loại 2 | Xã loại 3 |
| ||
1 | Chỉ huy trưởng quân sự | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
|
2 | Văn phòng - Thống kê | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 1 | 2 | 2 | 1 |
|
3 | Địa chính - Xây dựng - Đô thị và môi trường | 3 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
|
|
|
|
Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và môi trường |
|
|
|
|
|
| 2 | 2 | 2 |
| |
4 | Văn hóa - Xã hội | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
|
5 | Tài chính - Kế toán | 2 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 |
|
6 | Tư pháp - Hộ tịch | 2 | 2 | 1 | 2 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 |
|
Tổng | 12 | 10 | 9 | 11 | 9 | 8 | 11 | 9 | 8 |
|
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây