Quyết định 18/2024/QĐ-UBND Đồng Tháp Quy định tiêu chuẩn cán bộ, công chức

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 18/2024/QĐ-UBND

Quyết định 18/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Quy định tiêu chuẩn chức vụ cán bộ và chức danh công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng ThápSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:18/2024/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phạm Thiện Nghĩa
Ngày ban hành:14/08/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cán bộ-Công chức-Viên chức

tải Quyết định 18/2024/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 18/2024/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 18_2024_QD-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
____________

Số: 18/2024/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

Đồng Tháp, ngày 14 tháng 08 năm 2024

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định tiêu chuẩn chức vụ cán bộ và chức danh công chức ở

xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp

____________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn chức vụ cán bộ và chức danh công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 26 tháng 8 năm 2024 và thay thế Quyết định số 07/2020/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành Quy định các ngành đào tạo phù hợp các chức danh công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Đồng Tháp.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND Tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội Tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND Tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội Tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Các Huyện ủy, Thành ủy;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cổng TTĐT Tỉnh, Công báo tỉnh, Báo Đồng Tháp, Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Tháp;
- Lưu: VT, NC/NCPC (NX).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




 

 


Phạm Thiện Nghĩa

 


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

 

 

QUY ĐỊNH

Tiêu chuẩn chức vụ cán bộ và chức danh công chức ở xã, phường, thị trấn

trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp

(Kèm theo Quyết định số 18/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 08 năm 2024

của Ủy ban nhân dân Tỉnh)

_______________________

 

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định tiêu chuẩn cụ thể về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với từng chức vụ cán bộ và từng chức danh công chức xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến quy định cụ thể tiêu chuẩn đối với chức vụ cán bộ và chức danh công chức cấp xã và ngành đào tạo đối với từng chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

2. Các chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã quy định tại Điều 5 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố (sau đây gọi tắt là Nghị định số 33/2023/NĐ-CP).

 

Chương II

QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP

XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

 

Điều 3. Tiêu chuẩn của các chức vụ cán bộ cấp xã

1. Tiêu chuẩn chung: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.

2. Tiêu chuẩn về độ tuổi; trình độ giáo dục phổ thông; trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; trình độ lý luận chính trị: Thực hiện theo quy định tại Điều 8 của Nghị định số 33/2023/NĐ-CP

Điều 4. Tiêu chuẩn của từng chức danh công chức cấp xã

1. Tiêu chuẩn chung: Thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.

2. Tiêu chuẩn về độ tuổi; trình độ giáo dục phổ thông; trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Thực hiện theo quy định tại Điều 10 của Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.

 

Chương III

QUY ĐỊNH VỀ NGÀNH ĐÀO TẠO PHÙ HỢP ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC

CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

 

Điều 5. Phương pháp xác định các ngành đào tạo phù hợp các chức vụ cán bộ và danh công chức cấp xã

Khi tuyển dụng, bố trí sử dụng cán bộ, công chức cấp xã phát sinh đối tượng có bằng tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo không có trong quy định này, giao Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét chương trình đào tạo, nếu có các môn học liên quan để cán bộ, công chức sử dụng thực hiện chức năng, nhiệm vụ của vị trí việc làm, thì được xác định ngành đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp chức vụ cán bộ và chức danh công chức cấp xã.

Điều 6. Ngành đào tạo phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã

1. Công chức Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã: Có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở trở lên; các ngành và chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với vị trí việc làm.

2. Công chức Văn phòng - thống kê: Hành chính công, Lưu trữ - Quản trị Văn phòng; Tổ chức, Quản trị nhân lực, Quản lý Nhà nước, Luật, Văn thư - lưu trữ, Lưu trữ học, Thông tin thư viện, Ngữ văn, Việt Nam học, các ngành Công nghệ thông tin, Kinh tế kế hoạch, thống kê, Quản lý kinh tế, các ngành hành chính, Xây dựng Đảng - Chính quyền nhà nước, Quản lý nhà nước về tín ngưỡng tôn giáo; Công tác xã hội; Quản lý công; các ngành và chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với vị trí việc làm.

3. Công chức Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã) hoặc Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với thị trấn và phường): Địa chính, Quản lý đất đai, Khoa học đất, Xây dựng, Kiến trúc và Quy hoạch, Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Kinh tế xây dựng, Kỹ thuật xây dựng, Quản lý xây dựng, Kỹ thuật hạ tầng đô thị, Quản lý đô thị, Kỹ thuật đô thị, Kỹ thuật công trình giao thông, Quản lý công trình giao thông, cầu đường, các ngành xây dựng, Trắc địa bản đồ, Địa chất công trình, Công nghệ sinh học, Môi trường, Quản lý môi trường, Kỹ thuật môi trường, Khoa học môi trường; ngành nông nghiệp; ngành chăn nuôi và thú y; các ngành và chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với vị trí việc làm.

4. Công chức Tài chính - kế toán: Tài chính - kế toán, Kế toán - kiểm toán, Kế toán, Tài chính - ngân hàng, Tài chính Nhà nước, các ngành tài chính, kế toán; các ngành và chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với vị trí việc làm.

5. Công chức Tư pháp - hộ tịch: Luật; các ngành và chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với vị trí việc làm.

Ngoài đáp ứng quy định về ngành đào tạo được quy định tại khoản này, chức danh Tư pháp - hộ tịch phải được bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch sau khi được tuyển dụng.

6. Công chức Văn hóa - xã hội: Quản lý văn hóa, Thông tin tuyên truyền, Văn hóa, Thông tin học, Báo chí - tuyên truyền, Quản lý văn hóa - tư tưởng, Phát thanh - truyền hình, Luật, Tuyên giáo, Lịch sử, Việt Nam học, Ngữ văn, Xã hội học, Công tác xã hội, Quản lý xã hội, Âm nhạc, Quản lý nghệ thuật, Quản lý du lịch, Kinh doanh du lịch và Thương mại du lịch, các ngành Thể dục, thể thao, điện tử - viễn thông và các ngành công nghệ thông tin, Nhân học, Lao động - xã hội, Kinh tế lao động, Lao động - tiền lương; các ngành và chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với vị trí việc làm.

 

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp

Đối với cán bộ, công chức cấp xã được bầu cử, tuyển dụng, bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, tiếp nhận trước khi Quy định này có hiệu lực thi hành mà chưa đáp ứng các tiêu chuẩn theo Quy định này thì đến ngày 01 tháng 8 năm 2028 phải đáp ứng tiêu chuẩn theo Quy định này. Hết thời hạn này mà chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định thì thực hiện chế độ nghỉ hưu (nếu đủ điều kiện) hoặc thực hiện chế độ chính sách tinh giản biên chế theo quy định.

Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị

1. Sở Nội vụ

a) Theo dõi, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức cấp xã;

b) Phối hợp với các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã.

2. Các sở, ban ngành thuộc Ủy ban nhân dân Tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Sở Nội vụ theo dõi, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện các quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức cấp xã; tham mưu sửa đổi, bổ sung quy định về tiêu chuẩn đối với chức danh công chức cấp xã liên quan đến ngành, lĩnh vực phụ trách.

3. Ủy ban nhân dân cấp huyện

a) Hàng năm, rà soát để có kế hoạch, quy hoạch đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã; xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, cử cán bộ, công chức cấp xã nhằm đạt chuẩn theo quy định;

b) Thực hiện việc tuyển dụng, bố trí, quản lý đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã đảm bảo theo đúng tiêu chuẩn quy định;

4. Ủy ban nhân dân cấp xã

a) Tổ chức triển khai, quán triệt đến cán bộ, công chức cấp xã nội dung Quy định này;

b) Hàng năm, rà soát để đăng ký cử cán bộ, công chức cấp xã đi đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và đạt chuẩn theo quy định./.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 37/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam bãi bỏ Quyết định 11/2018/QĐ-UBND ngày 04/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc ban hành Quy định trách nhiệm và các hình thức khen thưởng, xử lý kỷ luật đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương, cán bộ, công chức, viên chức và người có trách nhiệm liên quan trong công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Quyết định 37/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam bãi bỏ Quyết định 11/2018/QĐ-UBND ngày 04/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc ban hành Quy định trách nhiệm và các hình thức khen thưởng, xử lý kỷ luật đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương, cán bộ, công chức, viên chức và người có trách nhiệm liên quan trong công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Giao thông, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật

Quyết định 1704/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định về việc điều chỉnh số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên, các tổ chức hội của tỉnh Nam Định năm 2024 tại Quyết định 717/QĐ-UBND ngày 11/4/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định

Quyết định 1704/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định về việc điều chỉnh số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên, các tổ chức hội của tỉnh Nam Định năm 2024 tại Quyết định 717/QĐ-UBND ngày 11/4/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định

Tài chính-Ngân hàng, Cán bộ-Công chức-Viên chức

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi