Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 18/2024/QĐ-UBND Đồng Tháp Quy định tiêu chuẩn cán bộ, công chức

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 18/2024/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Phạm Thiện Nghĩa
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
14/08/2024
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Cán bộ-Công chức-Viên chức

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 18/2024/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 18/2024/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 18/2024/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 18/2024/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
____________

Số: 18/2024/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

Đồng Tháp, ngày 14 tháng 08 năm 2024

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định tiêu chuẩn chức vụ cán bộ và chức danh công chức ở

xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp

____________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn chức vụ cán bộ và chức danh công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 26 tháng 8 năm 2024 và thay thế Quyết định số 07/2020/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành Quy định các ngành đào tạo phù hợp các chức danh công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Đồng Tháp.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND Tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội Tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND Tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội Tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Các Huyện ủy, Thành ủy;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cổng TTĐT Tỉnh, Công báo tỉnh, Báo Đồng Tháp, Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Tháp;
- Lưu: VT, NC/NCPC (NX).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




 

 


Phạm Thiện Nghĩa

 


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

 

 

QUY ĐỊNH

Tiêu chuẩn chức vụ cán bộ và chức danh công chức ở xã, phường, thị trấn

trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp

(Kèm theo Quyết định số 18/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 08 năm 2024

của Ủy ban nhân dân Tỉnh)

_______________________

 

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định tiêu chuẩn cụ thể về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với từng chức vụ cán bộ và từng chức danh công chức xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến quy định cụ thể tiêu chuẩn đối với chức vụ cán bộ và chức danh công chức cấp xã và ngành đào tạo đối với từng chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

2. Các chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã quy định tại Điều 5 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố (sau đây gọi tắt là Nghị định số 33/2023/NĐ-CP).

 

Chương II

QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP

XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

 

Điều 3. Tiêu chuẩn của các chức vụ cán bộ cấp xã

1. Tiêu chuẩn chung: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.

2. Tiêu chuẩn về độ tuổi; trình độ giáo dục phổ thông; trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; trình độ lý luận chính trị: Thực hiện theo quy định tại Điều 8 của Nghị định số 33/2023/NĐ-CP

Điều 4. Tiêu chuẩn của từng chức danh công chức cấp xã

1. Tiêu chuẩn chung: Thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.

2. Tiêu chuẩn về độ tuổi; trình độ giáo dục phổ thông; trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Thực hiện theo quy định tại Điều 10 của Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.

 

Chương III

QUY ĐỊNH VỀ NGÀNH ĐÀO TẠO PHÙ HỢP ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC

CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

 

Điều 5. Phương pháp xác định các ngành đào tạo phù hợp các chức vụ cán bộ và danh công chức cấp xã

Khi tuyển dụng, bố trí sử dụng cán bộ, công chức cấp xã phát sinh đối tượng có bằng tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo không có trong quy định này, giao Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét chương trình đào tạo, nếu có các môn học liên quan để cán bộ, công chức sử dụng thực hiện chức năng, nhiệm vụ của vị trí việc làm, thì được xác định ngành đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp chức vụ cán bộ và chức danh công chức cấp xã.

Điều 6. Ngành đào tạo phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã

1. Công chức Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã: Có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở trở lên; các ngành và chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với vị trí việc làm.

2. Công chức Văn phòng - thống kê: Hành chính công, Lưu trữ - Quản trị Văn phòng; Tổ chức, Quản trị nhân lực, Quản lý Nhà nước, Luật, Văn thư - lưu trữ, Lưu trữ học, Thông tin thư viện, Ngữ văn, Việt Nam học, các ngành Công nghệ thông tin, Kinh tế kế hoạch, thống kê, Quản lý kinh tế, các ngành hành chính, Xây dựng Đảng - Chính quyền nhà nước, Quản lý nhà nước về tín ngưỡng tôn giáo; Công tác xã hội; Quản lý công; các ngành và chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với vị trí việc làm.

3. Công chức Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã) hoặc Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với thị trấn và phường): Địa chính, Quản lý đất đai, Khoa học đất, Xây dựng, Kiến trúc và Quy hoạch, Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Kinh tế xây dựng, Kỹ thuật xây dựng, Quản lý xây dựng, Kỹ thuật hạ tầng đô thị, Quản lý đô thị, Kỹ thuật đô thị, Kỹ thuật công trình giao thông, Quản lý công trình giao thông, cầu đường, các ngành xây dựng, Trắc địa bản đồ, Địa chất công trình, Công nghệ sinh học, Môi trường, Quản lý môi trường, Kỹ thuật môi trường, Khoa học môi trường; ngành nông nghiệp; ngành chăn nuôi và thú y; các ngành và chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với vị trí việc làm.

4. Công chức Tài chính - kế toán: Tài chính - kế toán, Kế toán - kiểm toán, Kế toán, Tài chính - ngân hàng, Tài chính Nhà nước, các ngành tài chính, kế toán; các ngành và chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với vị trí việc làm.

5. Công chức Tư pháp - hộ tịch: Luật; các ngành và chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với vị trí việc làm.

Ngoài đáp ứng quy định về ngành đào tạo được quy định tại khoản này, chức danh Tư pháp - hộ tịch phải được bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch sau khi được tuyển dụng.

6. Công chức Văn hóa - xã hội: Quản lý văn hóa, Thông tin tuyên truyền, Văn hóa, Thông tin học, Báo chí - tuyên truyền, Quản lý văn hóa - tư tưởng, Phát thanh - truyền hình, Luật, Tuyên giáo, Lịch sử, Việt Nam học, Ngữ văn, Xã hội học, Công tác xã hội, Quản lý xã hội, Âm nhạc, Quản lý nghệ thuật, Quản lý du lịch, Kinh doanh du lịch và Thương mại du lịch, các ngành Thể dục, thể thao, điện tử - viễn thông và các ngành công nghệ thông tin, Nhân học, Lao động - xã hội, Kinh tế lao động, Lao động - tiền lương; các ngành và chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với vị trí việc làm.

 

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp

Đối với cán bộ, công chức cấp xã được bầu cử, tuyển dụng, bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, tiếp nhận trước khi Quy định này có hiệu lực thi hành mà chưa đáp ứng các tiêu chuẩn theo Quy định này thì đến ngày 01 tháng 8 năm 2028 phải đáp ứng tiêu chuẩn theo Quy định này. Hết thời hạn này mà chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định thì thực hiện chế độ nghỉ hưu (nếu đủ điều kiện) hoặc thực hiện chế độ chính sách tinh giản biên chế theo quy định.

Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị

1. Sở Nội vụ

a) Theo dõi, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức cấp xã;

b) Phối hợp với các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã.

2. Các sở, ban ngành thuộc Ủy ban nhân dân Tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Sở Nội vụ theo dõi, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện các quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức cấp xã; tham mưu sửa đổi, bổ sung quy định về tiêu chuẩn đối với chức danh công chức cấp xã liên quan đến ngành, lĩnh vực phụ trách.

3. Ủy ban nhân dân cấp huyện

a) Hàng năm, rà soát để có kế hoạch, quy hoạch đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã; xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, cử cán bộ, công chức cấp xã nhằm đạt chuẩn theo quy định;

b) Thực hiện việc tuyển dụng, bố trí, quản lý đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã đảm bảo theo đúng tiêu chuẩn quy định;

4. Ủy ban nhân dân cấp xã

a) Tổ chức triển khai, quán triệt đến cán bộ, công chức cấp xã nội dung Quy định này;

b) Hàng năm, rà soát để đăng ký cử cán bộ, công chức cấp xã đi đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và đạt chuẩn theo quy định./.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 18/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Quy định tiêu chuẩn chức vụ cán bộ và chức danh công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 18/2024/QĐ-UBND

01

Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 của Quốc hội

02

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13

03

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 47/2019/QH14

04

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức của Quốc hội, số 52/2019/QH14

05

Nghị định 33/2023/NĐ-CP của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố

văn bản cùng lĩnh vực

image

Kế hoạch 138/KH-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang triển khai thực hiện Nghị quyết 13-NQ/ĐU ngày 02/12/2025 của Ban Chấp hành Đảng bộ Ủy ban nhân dân tỉnh về lãnh đạo đẩy mạnh cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính và nâng cao chất lượng, hiệu quả thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong Đảng bộ ủy ban nhân dân tỉnh, giai đoạn 2025-2030

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×