Quyết định 16/2020/QĐ-UBND Thanh Hóa bố trí số lượng cán bộ công chức cấp xã

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 16/2020/QĐ-UBND

Quyết định 16/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa bố trí số lượng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh HóaSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:16/2020/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Đình Xứng
Ngày ban hành:15/04/2020Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cán bộ-Công chức-Viên chức

tải Quyết định 16/2020/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 16/2020/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 16/2020/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA

________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________

Số: 16/2020/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 15 tháng 4 năm 2020

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Bố trí số lượng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

____________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 87/BCTĐ- STP ngày 27 tháng 02 năm 2020; Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 179/TTr- SNV ngày 26 tháng 3 năm 2020.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Bố trí số lượng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, cụ thể như sau:

1. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã:

Số lượng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh được bố trí theo quyết định phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn; cụ thể:

a) Loại 1: tối đa 23 người.

b) Loại 2: tối đa 21 người.

c) Loại 3: tối đa 19 người.

2. Nguyên tắc bố trí, sắp xếp cán bộ, công chức cấp xã:

a) Mỗi chức vụ cán bộ cấp xã bố trí 01 người. Riêng cấp xã loại 1, loại 2 được bố trí không quá 02 người giữ chức vụ Phó Chủ tịch UBND.

b) Đối với các xã, phường, thị trấn bố trí cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm 01 chức vụ cán bộ hoặc 01 chức danh công chức khác thì số lượng cán bộ, công chức giảm 01 người.

c) Đối với các xã, thị trấn bố trí Trưởng công an là công an chính quy thì số lượng cán bộ, công chức giảm 01 người.

d) Số lượng cán bộ, công chức cấp xã theo quy định tại Khoản 1, Điều 1 Quyết định này bao gồm cả cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã. Riêng trường hợp luân chuyển về đảm nhiệm chức vụ Phó Chủ tịch UBND thì Phó Chủ tịch UBND do điều động, luân chuyển nằm ngoài số lượng Phó Chủ tịch UBND quy định tại Khoản 1, Điều 1 Quyết định này.

3. Cơ cấu cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh:

a) Bố trí số lượng cán bộ cấp xã như sau:

TT

Chức vụ

Số lượng người bố trí tối đa

Cấp xã loại 1

Cấp xã loại 2

Cấp xã loại 3

1

Bí thư Đảng ủy

01

01

01

2

Phó bí thư Đảng ủy

01

01

01

3

Chủ tịch HĐND

01

01

01

4

Phó Chủ tịch HĐND

01

01

01

5

Chủ tịch UBND

01

01

01

6

Phó Chủ tịch UBND

02

02

01

7

Chủ tịch Ủy ban MTTQ

01

01

01

8

Bí thư Đoàn TNCS HCM

01

01

01

9

Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ

01

01

01

10

Chủ tịch Hội Nông dân

01

01

01

11

Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

01

01

01

Tổng cộng:

12

12

11

b) Bố trí số lượng công chức ở xã như sau:

TT

Chức danh

Số lượng người bố trí tối đa

Xã loại 1

Xã loại 2

Xã loại 3

1

Chỉ huy trưởng Quân sự

01

01

01

2

Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường

02

02

02

3

Văn phòng - thống kê

02

01

01

4

Tư pháp - hộ tịch

02

01

01

5

Văn hóa - xã hội

02

02

01

6

Tài chính - kế toán

01

01

01

Tổng cộng:

10

08

07

c) Bố trí số lượng công chức ở thị trấn như sau:

TT

Chức danh

Số lượng người bố trí tối đa

Thị trấn loại 1

Thị trấn loại 2

Thị trấn loại 3

1

Chỉ huy trưởng Quân sự

01

01

01

2

Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường

02

02

02

3

Văn phòng - thống kê

02

01

01

4

Tư pháp - hộ tịch

02

01

01

5

Văn hóa - xã hội

02

02

01

6

Tài chính - kế toán

01

01

01

Tổng cộng:

10

08

07

d) Bố trí số lượng công chức ở phường như sau:

TT

Chức danh

Số lượng người bố trí tối đa

Phường loại 1

Phường loại 2

Phường loại 3

1

Chỉ huy trưởng Quân sự

01

01

01

2

Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường

02

02

02

3

Văn phòng - thống kê

02

03

03

4

Tư pháp - hộ tịch

02

5

Văn hóa - xã hội

02

02

01

6

Tài chính - kế toán

02

01

01

 

Tổng cộng:

11

09

08

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

1. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với đơn vị liên quan triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện; định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh.

2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với đơn vị có liên quan dự toán kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã; hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng kinh phí theo đúng quy định hiện hành của pháp luật.

3. UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện việc bố trí cán bộ, công chức cấp xã theo quy định; thực hiện sắp xếp, bảo đảm số lượng cán bộ, công chức cấp xã bằng hoặc thấp hơn số lượng quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 4 năm 2020.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Bộ Nội vụ (để b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp (để b/c);
- TTr. Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, THKH. 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Nguyễn Đình Xứng

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 11/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai sửa đổi khoản 4, khoản 5 Điều 5 của Quy định về đánh giá, phân loại viên chức và người đứng đầu cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định 08/2018/QĐ-UBND ngày 27/04/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai

Quyết định 11/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai sửa đổi khoản 4, khoản 5 Điều 5 của Quy định về đánh giá, phân loại viên chức và người đứng đầu cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định 08/2018/QĐ-UBND ngày 27/04/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai

Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Cán bộ-Công chức-Viên chức

văn bản mới nhất

Quyết định 08/2025/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định bãi bỏ Quyết định 26/2013/QĐ-UBND ngày 06/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng, mức hỗ trợ chi phí mai táng; mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng và mức cấp kinh phí chăm sóc người khuyết tật được tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Nam Định

Quyết định 08/2025/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định bãi bỏ Quyết định 26/2013/QĐ-UBND ngày 06/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng, mức hỗ trợ chi phí mai táng; mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng và mức cấp kinh phí chăm sóc người khuyết tật được tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Nam Định

Chính sách

loading
×
×
×
Vui lòng đợi