Quyết định 13/2024/QĐ-UBND Bạc Liêu Quy định tiêu chuẩn chức vụ cán bộ, chức danh công chức xã, phường

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 13/2024/QĐ-UBND

Quyết định 13/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Quy định tiêu chuẩn chức vụ cán bộ, chức danh công chức và ngành đào tạo chức danh công chức cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc LiêuSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:13/2024/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phạm Văn Thiều
Ngày ban hành:29/03/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cán bộ-Công chức-Viên chức

tải Quyết định 13/2024/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 13/2024/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 13/2024/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU

__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 13/2024/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 29 tháng 3 năm 2024

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định tiêu chuẩn chức vụ cán bộ, chức danh

công chức và ngành đào tạo chức danh công chức các xã,

phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu

______________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 73/TTr-SNV ngày 28 tháng 02 năm 2024.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn chức vụ cán bộ, chức danh công chức và ngành đào tạo chức danh công chức các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai thực hiện nội dung Quyết định này.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 08 tháng 4 năm 2024.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- VP ĐĐBQH&HĐND tỉnh (để giám sát);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban Đảng của Tỉnh ủy;
- Các tổ chức chính trị- xã hội tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Sở Nội vụ (3b);
- Trung tâm CB-TH (đăng Công báo);
- Lưu: VT, NC (KY).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Văn Thiều

 

QUY ĐỊNH

Tiêu chuẩn chức vụ cán bộ, chức danh công chức

và ngành đào tạo chức danh công chức các xã, phường,

thị trấn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu

(Kèm theo Quyết định số 13/2024/QĐ-UBND

ngày 29 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

 

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định tiêu chuẩn chức vụ cán bộ, chức danh công chức và ngành đào tạo chức danh công chức các xã, phường, thị trấn (xã, phường, thị trấn sau đây gọi chung là cấp xã) trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại Điều 5 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.

Điều 3. Mục đích của việc xác định tiêu chuẩn

Tiêu chuẩn của chức vụ cán bộ, chức danh công chức và ngành đào tạo chức danh công chức cấp xã là căn cứ để cấp huyện, cấp xã thực hiện việc quy hoạch, bầu cử, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, xếp lương, nâng bậc lương và các chế độ, chính sách khác theo quy định của pháp luật.

 

Chương II. TIÊU CHUẨN CHỨC VỤ CÁN BỘ, CHỨC DANH CÔNG CHỨC CẤP XÃ VÀ NGÀNH ĐÀO TẠO CHỨC DANH CÔNG CHỨC CẤP XÃ

 

Điều 4. Tiêu chuẩn của từng chức vụ cán bộ cấp xã

1. Tiêu chuẩn chung và các tiêu chuẩn khác về độ tuổi; trình độ giáo dục phổ thông; trình độ lý luận chính trị đối với từng chức vụ cán bộ cấp xã: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 7; khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 8 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.

2. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với từng chức vụ cán bộ cấp xã

a) Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy: Tốt nghiệp đại học trở lên với một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực đào tạo: Triết học; Chính trị học; Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước; Quản lý nhà nước; Quản trị kinh doanh; Nhân văn; Khoa học Xã hội và Hành vi; Pháp luật; Công tác xã hội; Máy tính và Công nghệ thông tin; Kiến trúc và Xây dựng; Quản lý đất đai; Kế toán - Kiểm toán; Nông, Lâm nghiệp, Thủy sản và một số ngành, nhóm ngành đào tạo khác phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ.

b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: Tốt nghiệp đại học trở lên với một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực đào tạo: Chính trị học, Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước; Quản lý nhà nước; Quản trị kinh doanh; Nhân văn; Khoa học xã hội và Hành vi; Quản trị - Quản lý; Kế toán - Kiểm toán; Pháp luật; Máy tính và Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật; Kiến trúc và Xây dựng; Công tác xã hội; Nông, Lâm nghiệp, Thủy sản và một số ngành, nhóm ngành đào tạo khác phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ.

c) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: Tốt nghiệp một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực đào tạo: Triết học; Chính trị học, Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước; Quản lý nhà nước; Nhân văn; Khoa học xã hội và Hành vi; Quản trị - Quản lý; Pháp luật; Công tác xã hội; Máy tính và Công nghệ thông tin và một số ngành, nhóm ngành đào tạo khác phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ.

d) Đối với Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam: Tốt nghiệp một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực đào tạo theo quy định tại điểm c khoản này; ngoài ra, có thể tốt nghiệp một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực đào tạo sau: Hành chính học; Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản; Kế toán - Kiểm toán và một số ngành, nhóm ngành đào tạo khác phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ.

đ) Đối với Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam: Tốt nghiệp một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực đào tạo theo quy định tại điểm c khoản này; ngoài ra, có thể tốt nghiệp ngành, nhóm ngành, lĩnh vực đào tạo Quân sự và một số ngành, nhóm ngành đào tạo khác phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ.

3. Trường hợp Luật, Điều lệ tổ chức có quy định khác với quy định tại Quy định này thì thực hiện theo quy định của luật, điều lệ đó.

Điều 5. Tiêu chuẩn của từng chức danh công chức cấp xã

1. Tiêu chuẩn chung và các tiêu chuẩn khác về độ tuổi; trình độ giáo dục phổ thông đối với từng chức danh công chức cấp xã: Thực hiện theo quy định tại Điều 7; khoản 1 và khoản 2 Điều 10 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.

2. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với từng chức vụ cán bộ cấp xã

a) Chức danh công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành về quân sự.

b) Chức danh công chức Văn phòng - Thống kê; Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã); Tài chính - Kế toán; Tư pháp - Hộ tịch; Văn hóa - Xã hội: Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã theo quy định tại Điều 6 Quy định này.

3. Trường hợp Luật có quy định khác thì thực hiện theo quy định của Luật đó.

Điều 6. Ngành, nhóm ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã

1. Công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã được đào tạo thuộc nhóm ngành đào tạo có liên quan đến chức danh Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành về quân sự.

2. Công chức Văn phòng - Thống kê được đào tạo thuộc các nhóm ngành: Kinh tế chính trị, Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc tế, Thống kê kinh tế, Toán kinh tế, Kinh tế số; Chính trị học, Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, Quản lý nhà nước; Khoa học quản lý, Quản lý công, Quản trị nhân lực, Hệ thống thông tin quản lý, Quản trị văn phòng, Quan hệ lao động; Khoa học máy tính, Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật phần mềm, Hệ thống thông tin, Kỹ thuật máy tính, Công nghệ kỹ thuật máy tính; Công nghệ thông tin, an toàn thông tin; Văn thư - Lưu trữ, Thống kê; Luật, Luật hiến pháp và Luật hành chính, Luật kinh tế, Luật quốc tế và một số ngành, nhóm ngành đào tạo khác phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ và một số ngành, nhóm ngành đào tạo khác phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ.

3. Công chức Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) được đào tạo thuộc các nhóm ngành: Quản lý Tài nguyên và Môi trường, Kinh tế Tài nguyên Thiên nhiên, Quản lý đất đai, Khoa học môi trường; Kỹ thuật địa chất, Kỹ thuật địa vật lý, Kỹ thuật trắc địa - bản đồ; Kiến trúc, Kiến trúc cảnh quan, Kiến trúc nội thất, Kiến trúc đô thị, Quy hoạch vùng và đô thị, Quản lý đô thị và công trình, Bảo tồn di sản kiến trúc - đô thị, Đô thị học; Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình thủy, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Địa kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật tài nguyên nước, Kỹ thuật cấp thoát nước, Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc, Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Công nghệ kỹ thuật môi trường; kinh tế xây dựng, Quản lý xây dựng và một số ngành, nhóm ngành đào tạo khác phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ.

4. Công chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã) được đào tạo thuộc các nhóm ngành: Quản lý Tài nguyên và Môi trường, Kinh tế tài nguyên thiên nhiên, Quản lý đất đai, Khoa học môi trường; Kỹ thuật địa chất, Kỹ thuật địa vật lý, Kỹ thuật trắc địa - Bản đồ; Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình thủy, Kỹ thuật xây dựng công trình biển, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Địa kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật tài nguyên nước, Kỹ thuật cấp thoát nước, Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Công nghệ kỹ thuật môi trường; Kinh tế xây dựng, Quản lý xây dựng; Nông nghiệp, Khuyến nông, Khoa học đất, Chăn nuôi, Nông học, Khoa học cây trồng, Bảo vệ thực vật, Kinh doanh nông nghiệp, Kinh tế nông nghiệp, Phát triển nông thôn; Lâm học, Lâm nghiệp đô thị, Lâm sinh, Quản lý tài nguyên rừng; Nuôi trồng thủy sản, Bệnh học thủy sản, Khoa học thủy sản, Khai thác thủy sản, Quản lý thủy sản; Thú y và một số ngành, nhóm ngành đào tạo khác phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ.

5. Công chức Tài chính - Kế toán được đào tạo thuộc các nhóm ngành: Kế toán, Kiểm toán, Kế toán tổng hợp và một số ngành, nhóm ngành đào tạo khác phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ.

6. Công chức Tư pháp - Hộ tịch được đào tạo thuộc các nhóm ngành: Luật, Luật hiến pháp và Luật hành chính, Luật Dân sự và tố tụng dân sự, Luật hình sự và Tố tụng hình sự, Luật kinh tế, Luật quốc tế.

7. Công chức Văn hóa - Xã hội được đào tạo thuộc các nhóm ngành: Báo chí, Truyền thông đa phương tiện, Truyền thông đại chúng, Công nghệ truyền thông, Truyền thông quốc tế, Quan hệ công chúng; Du lịch, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Công tác xã hội, Công tác thanh thiếu niên; Quản lý văn hóa, Lịch sử, Văn hóa học, Tôn giáo học và một số ngành, nhóm ngành đào tạo khác phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ.

 

Chương III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp

Cán bộ, công chức cấp xã chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại Quy định này thì trong thời hạn 05 năm kể từ ngày Nghị định số 33/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành (kể từ ngày 01/08/2023) phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo Quy định này. Hết thời hạn này, nếu chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định thì thực hiện chế độ nghỉ hưu (nếu đủ điều kiện) hoặc thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo quy định của Chính phủ.

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu và các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo quy định.

2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành có liên quan triển khai, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy định này.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Nghị quyết 379/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình quy định chức danh, mức phụ cấp, việc kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; mức phụ cấp kiêm nhiệm và mức hỗ trợ hàng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hoà Bình

Nghị quyết 379/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình quy định chức danh, mức phụ cấp, việc kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; mức phụ cấp kiêm nhiệm và mức hỗ trợ hàng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hoà Bình

Cán bộ-Công chức-Viên chức

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi