Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐND Long An hỗ trợ thêm cán bộ, công chức khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Long An | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 01/2025/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Mai Văn Nhiều |
Ngày ban hành: | 20/02/2025 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cán bộ-Công chức-Viên chức |
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN Số: 01/2025/NQ-HĐND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Long An, ngày 20 tháng 02 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
Về chính sách hỗ trợ thêm đối với cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị; cán
bộ, công chức không tái cử, tái bổ nhiệm và thôi việc, nghỉ hưu theo
nguyện vọng trên địa bàn tỉnh tỉnh Long An
_________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 177/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với các trường hợp không tái cử, tái bổ nhiệm và cán bộ thôi việc, nghỉ hưu theo nguyện vọng;
Căn cứ Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị;
Thực hiện Đề án số 25-ĐA/TU ngày 17 tháng 01 năm 2025 của Tỉnh ủy về việc đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tỉnh tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
Xét Tờ trình số 450/TTr-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ thêm đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị; cán bộ, công chức không tái cử, tái bổ nhiệm và thôi việc, nghỉ hưu theo nguyện vọng trên địa bàn tỉnh tỉnh Long An; Báo cáo thẩm tra số 165/BC-HĐND ngày 18 tháng 02 năm 2025 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Về chính sách hỗ trợ thêm đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị; cán bộ, công chức không tái cử, tái bổ nhiệm và thôi việc, nghỉ hưu theo nguyện vọng trên địa bàn tỉnh tỉnh Long An, trong thời hạn không quá 12 tháng kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định sắp xếp tổ chức, bộ máy.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ công chức, viên chức và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị của tỉnh thuộc đối tượng hưởng chính sách, chế độ theo quy định tại Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị, gồm:
a) Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và công chức, viên chức.
b) Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động trước thời điểm ngày ngày 15 tháng 01 năm 2019.
2. Cán bộ, công chức giữ chức vụ, chức danh chuyên trách do bầu cử nhiệm kỳ trong cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội ở cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã không tái cử, tái bổ nhiệm cấp ủy cùng cấp và cán bộ thôi việc, nghỉ hưu theo nguyện vọng thuộc đối tượng hưởng chính sách, chế độ theo quy định tại Nghị định số 177/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với các trường hợp không tái cử, tái bổ nhiệm và cán bộ thôi việc, nghỉ hưu theo nguyện vọng.
Điều 3. Chính sách hỗ trợ
Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tại Điều 2 Nghị quyết này khi thôi việc hoặc nghỉ hưu trước tuổi được hỗ trợ thêm mức 10% so với tổng mức hỗ trợ mà cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được hưởng theo quy định tại Nghị định số 177/2024/NĐ-CP hoặc Nghị định số 178/2024/NĐ-CP.
Điều 4. Nguồn kinh phí
1. Đối với cán bộ, công chức và người lao động trong các cơ quan Đảng, Nhà nước: Kinh phí giải quyết chính sách, chế độ do ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp ngân sách hiện hành.
2. Đối với viên chức và người lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập:
a) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư; đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên: Kinh phí giải quyết chế độ, chính sách từ nguồn thu hoạt động sự nghiệp của đơn vị và nguồn thu hợp pháp khác.
b) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước đảm bảo một phần chi thường xuyên: Kinh phí giải quyết chính sách, chế độ từ nguồn thu hoạt động sự nghiệp của đơn vị, nguồn thu hợp pháp khác và nguồn ngân sách hỗ trợ theo phân cấp ngân sách hiện hành.
c) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên: Kinh phí giải quyết chế độ, chính sách do ngân sách đảm bảo theo phân cấp ngân sách hiện hành.
d) Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên không đảm bảo khả năng cân đối kinh phí giải quyết chế độ, chính sách đối với viên chức và người lao động theo quy định của Nghị định số 178/2024/NĐ-CP, Nghị quyết này thì giao Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét hỗ trợ kinh phí cụ thể theo thẩm quyền.
Điều 5. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 6. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá X, kỳ họp thứ 22 (kỳ họp chuyên đề) năm 2025 thông qua ngày 20 tháng 02 năm 2025 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 03 năm 2025./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây