Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 4569/BGDĐT-TCCB của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thực hiện Thông báo 1975/TB-BNV của Bộ Nội vụ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 4569/BGDĐT-TCCB
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 4569/BGDĐT-TCCB | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Bùi Mạnh Nhị |
Ngày ban hành: | 05/07/2013 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cán bộ-Công chức-Viên chức |
tải Công văn 4569/BGDĐT-TCCB
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4569/BGDĐT-TCCB | Hà Nội, ngày 05 tháng 7 năm 2013 |
Kính gửi: | Các đơn vị và cơ sở giáo dục công lập trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Căn cứ Thông báo số 1975/TB-BNV ngày 06/6/2013 của Bộ Nội vụ về kết quả kiểm tra việc thực hiện Kết luận thanh tra số 533/KLTT-BNV ngày 27/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về thực hiện chế độ nghỉ hưu và kéo dài thời gian công tác của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các đơn vị và cơ sở giáo dục công lập trực thuộc Bộ (sau đây gọi chung là đơn vị) triển khai thực hiện như sau:
1. Về thực hiện chế độ nghỉ hưu:
- Thủ trưởng các đơn vị tiếp tục tổ chức phổ biến, quán triệt các quy định về thực hiện chế độ nghỉ hưu đối với công chức, viên chức của đơn vị theo quy định Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010 và Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ.
- Thủ trưởng đơn vị ban hành theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp thẩm quyền ban hành thông báo về thời điểm nghỉ hưu đối với công chức, viên chức phải đảm bảo trước 06 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu của công chức, viên chức và ban hành quyết định nghỉ hưu trước 03 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu của công chức, viên chức.
- Công chức, viên chức được nghỉ hưu có trách nhiệm bàn giao hồ sơ, tài liệu và những công việc đang làm cho người được phân công tiếp nhận ít nhất trước 03 ngày làm việc tính đến thời điểm nghỉ hưu.
- Hồ sơ giải quyết nghỉ hưu của công chức, viên chức phải được lưu trữ ở bộ phận tổ chức cán bộ của đơn vị.
2. Về thực hiện kéo dài thời gian công tác theo quy định của pháp luật:
- Trong khi Chính phủ chưa ban hành văn bản hướng dẫn Khoản 3 Điều 187 Bộ luật Lao động và Khoản 4 Điều 56 Luật Giáo dục Đại học, các đơn vị tiếp tục quán triệt thực hiện quy định tại Nghị định số 71/2000/NĐ-CP ngày 23/11/2000 của Chính phủ về việc quy định kéo dài thời gian công tác của cán bộ, công chức đến độ tuổi nghỉ hưu (sau đây viết tắt là Nghị định số 71/2000/NĐ-CP) và Thông tư số 19/2001/TT-BTCCBCP ngày 25/4/2001 của Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ). Thủ trưởng đơn vị chỉ đạo thực hiện nghiêm túc các bước theo quy định về thủ tục, trình tự xem xét kéo dài thêm thời gian công tác của công chức, viên chức. Trước 06 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu của công chức, viên chức đủ điều kiện kéo dài thêm thời gian công tác (sau đây gọi chung là người được kéo dài thời gian công tác), Thủ trưởng đơn vị ban hành theo thẩm quyền hoặc có văn bản đề nghị cấp thẩm quyền ban hành quyết định kéo dài thời gian công tác. Quyết định kéo dài thời gian công tác ghi cụ thể thời gian được kéo dài trên cơ sở nhu cầu nhiệm vụ, công việc cụ thể của đơn vị sử dụng trực tiếp người được kéo dài thời gian công tác và tối đa không quá 5 năm (60 tháng). Hằng năm, đơn vị sử dụng người được kéo dài thời gian công tác có trách nhiệm rà soát nhu cầu công việc, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và tình hình sức khỏe của người được kéo dài thời gian công tác để tiếp tục thực hiện quyết định kéo dài hoặc quyết định chuyển sang hưởng chế độ hưu trí. Trong thời gian công tác được kéo dài, nếu người được kéo dài có nguyện vọng được nghỉ làm việc thì Thủ trưởng đơn vị quyết định theo thẩm quyền hoặc có văn bản báo cáo cấp thẩm quyền ra quyết định chuyển sang hưởng chế độ hưu trí.
- Người được kéo dài thời gian công tác được hưởng lương và các chế độ khác theo nguyên tắc bảo đảm tiền lương và chế độ khác không thấp hơn tiền lương và chế độ đã hưởng trước khi thực hiện kéo dài thêm thời gian công tác; được bảo đảm điều kiện làm việc và các trang thiết bị khác phục vụ cho công tác theo quy định.
- Người được kéo dài thời gian công tác chỉ bố trí làm công tác chuyên môn, không bố trí giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
- Người giữ chức vụ do bổ nhiệm có thời hạn, khi đến độ tuổi nghỉ hưu mà được kéo dài thêm thời gian công tác, nếu vẫn đáp ứng yêu cầu thì được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm xem xét giữ chức vụ lãnh đạo cho đến hết thời hạn bổ nhiệm.
- Không yêu cầu người được kéo dài thời gian công tác phải làm đơn. Người được kéo dài thời gian công tác được tính trong tổng số biên chế của đơn vị do cấp có thẩm quyền giao.
- Đối với giảng viên có trình độ tiến sĩ ở các cơ sở giáo dục đại học, tạm thời thực hiện kéo dài thời gian công tác để làm công tác chuyên môn 01 năm (thời điểm được xem xét tính từ ngày 01/01/2013). Thủ tục, trình tự xem xét, đề nghị và quyết định kéo dài đối với giảng viên có trình độ tiến sĩ ở các cơ sở giáo dục đại học thực hiện như quy định tại Nghị định số 71/2000/NĐ-CP và Thông tư số 19/2001/TT-BTCCBCP.
- Hồ sơ thủ tục xem xét kéo dài thêm thời gian công tác được lưu trữ ở bộ phận tổ chức cán bộ của đơn vị.
3. Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc, triệt để các quy định của Chính phủ về việc nghỉ hưu và kéo dài thêm thời gian công tác của công chức, viên chức thuộc đơn vị trên cơ sở công khai, minh bạch. Hằng năm vào tháng 6 và tháng 12, đơn vị có báo cáo bằng văn bản về Bộ tình hình thực hiện chế độ nghỉ hưu và kéo dài thời gian công tác và danh sách công chức, viên chức của đơn vị được kéo dài thời gian công tác trong năm (Mẫu I); danh sách công chức, viên chức của đơn vị đến tuổi nghỉ hưu của năm tiếp theo (Mẫu II), để Bộ tổng hợp báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định. Báo cáo của đơn vị về đối tượng viên chức là nhà giáo gửi Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục; báo cáo của đơn vị về đối tượng công chức và đối tượng viên chức không phải nhà giáo, gửi qua Vụ Tổ chức cán bộ.
Trân trọng.
Nơi nhận:
| TL. BỘ TRƯỞNG |
MẪU I
(Kèm theo công văn số:4569/BGDĐT-TCCB, ngày 05 tháng 7 năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐƠN VỊ……………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
BÁO CÁO
DANH SÁCH CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐẾN ĐỘ TUỔI NGHỈ HƯU ĐƯỢC KÉO DÀI THÊM THỜI GIAN CÔNG TÁC NĂM……
(Kèm theo công văn số……., ngày… tháng… năm… )
STT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Trình độ chuyên môn | Chức vụ, chức danh, vị trí công việc đang đảm nhiệm | Mã số ngạch công chức, viên chức hiện giữ | Thời điểm nghỉ hưu theo quy định | Thời gian công tác được kéo dài thêm | Cấp ban hành quyết định kéo dài thêm thời gian công tác | Ghi chú | |
Nam | Nữ | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu / | …..ngày tháng năm |
Ghi chú:
- Cột 7, ghi mã số ngạch công chức, viên chức hiện giữ: ví dụ: 15.110, 15.109…
- Cột 8, ghi thời điểm nghỉ hưu theo quy định Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010 của Chính phủ và Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ;
- Cột 9, ghi thời gian công tác được kéo dài thêm theo quyết định của cấp thẩm quyền.
MẪU II
( kèm theo công văn số:4569/BGDĐT-TCCB, ngày 05 tháng 7 năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐƠN VỊ……………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
BÁO CÁO
DANH SÁCH CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐẾN TUỔI NGHỈ HƯU NĂM…
(Kèm theo công văn số……., ngày… tháng… năm…)
STT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Trình độ chuyên môn | Chức vụ, chức danh, vị trí công việc đang đảm nhiệm | Mã số ngạch công chức, viên chức hiện giữ | Thời điểm nghỉ hưu | Ghi chú | |
Nam | Nữ | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu / | …..ngày tháng năm |
Ghi chú:
- Cột 5, ghi trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức, viên chức đến độ tuổi nghỉ hưu: ví dụ: trung cấp, cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ…);
- Cột 7, ghi mã số ngạch công chức, viên chức hiện giữ: ví dụ: 01.003, 01.002, 15.111, 15.110…