Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1135/LĐLĐ-CSPL 2023 tổ chức hội nghị cán bộ, công chức, viên chức
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1135/LĐLĐ-CSPL
Cơ quan ban hành: | Liên đoàn Lao động Thành phố Hồ Chí Minh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1135/LĐLĐ-CSPL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Phạm Chí Tâm |
Ngày ban hành: | 05/10/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cán bộ-Công chức-Viên chức |
tải Công văn 1135/LĐLĐ-CSPL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1135/LĐLĐ-CSPL | TP. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 10 năm 2023 |
Kính gửi: | - Liên đoàn Lao động thành phố Thủ Đức và các quận/huyện; |
Căn cứ Bộ luật Lao động năm 2019.
Căn cứ Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022.
Căn cứ Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
Căn cứ Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
Căn cứ Nghị định số 59/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở.
Căn cứ Thông tư số 01/2016/TT-BNV ngày 13 tháng 01 năm 2016 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ.
Căn cứ Hướng dẫn số 41/HD-TLĐ ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc Công đoàn tham gia đối thoại và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc.
Để việc triển khai thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc thông qua tổ chức hội nghị cán bộ, công chức, viên chức và hội nghị người lao động năm 2024 theo đúng quy định. Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động Thành phố Hồ Chí Minh đề nghị Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở và Công đoàn cơ sở trực thuộc hướng dẫn Công đoàn cơ sở phối hợp Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, người sử dụng lao động tổ chức hội nghị cán bộ, công chức, viên chức và hội nghị người lao động năm 2024, nội dung cụ thể như sau:
1. Tổ chức hội nghị cán bộ, công chức, viên chức năm 2024:
- Đối với các cơ quan, đơn vị, hành chính Nhà nước; đơn vị sự nghiệp, trường học công lập căn cứ Điều 51 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022, Điều 5 Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ và Điều 7 Thông tư số 01/2016/TT-BNV ngày 13 tháng 01 năm 2016 của Bộ Nội vụ tổ chức hội nghị cán bộ, công chức, viên chức năm 2024. Tuy nhiên, để đảm bảo tiến độ thực hiện, Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động Thành phố Hồ Chí Minh đề nghị thời gian thực hiện chậm nhất đến ngày 31 tháng 12 năm 2023. Riêng đối với các trường học công lập thuộc thành phố Thủ Đức, Quận/Huyện việc tổ chức hội nghị hội nghị cán bộ, viên chức năm học 2023-2024 được thực hiện từ ngày 16 tháng 10 năm 2023 đến trước ngày 30 tháng 11 năm 2023.
- Việc tổ chức hội nghị cán bộ, công chức, viên chức năm 2024 phải đảm bảo dân chủ, thiết thực, đúng hình thức, trình tự, nội dung và thành phần theo quy định. Khuyến khích các cơ quan, đơn vị có từ 07 cán bộ, công chức, viên chức trở xuống tổ chức hội nghị cán bộ, công chức, viên chức năm 2024.
2. Tổ chức hội nghị người lao động, đối thoại định kỳ tại doanh nghiệp năm 2024:
- Việc tổ chức hội nghị người lao động, đối thoại định kỳ tại doanh nghiệp năm 2024 thực hiện theo quy định của Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
- Căn cứ khoản 1 Điều 51 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022 quy định thời gian tổ chức hội nghị người lao động năm 2024 không chậm hơn 03 tháng của năm công tác tiếp theo (chậm nhất hết quý I/2024 - ngày 31/3/2024).
3. Hoạt động Ban Thanh tra nhân dân: Các cấp Công đoàn căn cứ Nghị định số 59/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở (quy định tại Chương IV về tổ chức và hoạt động của Ban Thanh tra Nhân dân ở cơ quan, đơn vị và Chương V về tổ chức và hoạt động của Ban Thanh tra Nhân dân ở doanh nghiệp Nhà nước) hướng dẫn Ban Thanh tra nhân dân hoạt động theo quy định.
4. Chế độ thông tin báo cáo:
Thực hiện chế độ thông tin báo cáo (theo biểu mẫu đính kèm) gửi về Liên đoàn Lao động Thành phố Hồ Chí Minh (thông qua đồng chí Mai Ngọc Thuần - Phó ban Chính sách pháp luật) cụ thể:
+ Đối với hội nghị cán bộ, công chức, viên chức: thời gian gửi chậm nhất vào ngày 10 tháng 01 năm 2024.
+ Đối với hội nghị người lao động: thời gian gửi chậm nhất vào ngày 10 tháng 4 năm 2024.
Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động Thành phố Hồ Chí Minh đề nghị Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở và Công đoàn cơ sở trực thuộc tổ chức thực hiện đạt hiệu quả./.
Nơi nhận: | TM. BAN THƯỜNG VỤ |
LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……, ngày … tháng … năm …. |
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc (Tính đến ngày …. tháng ….. năm 202...)
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Kỳ báo cáo |
1 | Công tác tuyên truyền, tập huấn quy chế DCCS | ||
- Số đơn vị cơ sở có tổ chức học tập, tập huấn xây dựng, thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở | đơn vị | ||
- Số lớp (cuộc) tập huấn | lớp | ||
- Số người tham dự | người | ||
2 | Xây dựng Quy chế dân chủ | ||
Tổng số cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc đối tượng xây dựng và thực hiện QCDCCS, trong đó: | |||
+ Khối HCSN, trường học công lập | đơn vị | ||
+ Khối DN, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập | đơn vị | ||
Quy chế tổ chức Hội nghị Người lao động | đơn vị | ||
Quy chế tổ chức đối thoại tại nơi làm việc | đơn vị | ||
Quy chế phối hợp công tác cấp ủy, chính quyền, công đoàn | đơn vị | ||
Xây dựng quy chế mới | đơn vị | ||
Sửa đổi, bổ sung quy chế | đơn vị | ||
3 | Tổ chức Hội nghị CBCC,VC: | ||
- Tổng số cơ quan, đơn vị Nhà nước, trường học công lập (theo số liệu tổ chức): | đơn vị | ||
Trong đó: | |||
+ Số cơ quan, đơn vị HCSN công lập đã tổ chức hội nghị CBCC/Tổng số cơ quan, đơn vị | đơn vị | ||
+ Số đơn vị trường học công lập đã tổ chức hội nghị CBVC/Tổng số trường học | Trường | ||
+ Số cơ quan, đơn vị, trường học chưa tổ chức hội nghị CBCC, VC/Tổng số cơ quan, đơn vị, trường học | đơn vị | ||
- Nêu lý do chưa tổ chức: | |||
4 | Tổ chức Hội nghị người lao động: | ||
4.1 | - Tổng số doanh nghiệp thuộc đối tượng thực hiện (theo số liệu tổ chức), trong đó: | DN | |
+ Số doanh nghiệp Nhà nước | DN | ||
+ Số công ty cổ phần, Cty TNHH, HTX, sự nghiệp ngoài công lập,…… | DN | ||
+ Số Doanh nghiệp FDI | DN | ||
+ Số Doanh nghiệp Liên doanh | DN | ||
+ Khác | DN | ||
4.2 | - Tổng số doanh nghiệp đã tổ chức hội nghị người lao động, trong đó: | DN | |
+ Số doanh nghiệp Nhà nước/Tổng số DN | DN | ||
+ Số công ty cổ phần, Cty TNHH, HTX, sự nghiệp ngoài công lập,……/Tổng số DN | DN | ||
+ Số doanh nghiệp FDI/Tổng số DN | DN | ||
+ Số doanh nghiệp Liên doanh/Tổng số DN | DN | ||
+ Khác | DN | ||
4.3 | - Tổng số doanh nghiệp chưa tổ chức hội nghị người lao động, trong đó: | DN | |
+ Số doanh nghiệp Nhà nước/Tổng số DN | DN | ||
+ Số công ty cổ phần, Cty TNHH, HTX, sự nghiệp ngoài công lập,……/Tổng số DN | DN | ||
+ Số doanh nghiệp FDI/Tổng số DN | DN | ||
+ Số doanh nghiệp Liên doanh/Tổng số DN | DN | ||
+ Khác | DN | ||
5 | Tổ chức đối thoại tại doanh nghiệp | DN | |
+ Đối thoại định kỳ | DN | ||
+ Đối thoại khi có yêu cầu của một hoặc các bên | DN | ||
+ Đối thoại khi có vụ việc | DN | ||
6 | Tổng số DN tổ chức ký TƯ-LĐTT | Bản | |
Trong đó: | |||
6.1 | - Ký mới TƯ-LĐTT trong năm báo cáo | Tổng số | |
+ Số Doanh nghiệp Nhà nước | Bản | ||
+ Số Cty cổ phần, Cty TNHH... | Bản | ||
+ Số Doanh nghiệp FDI | Bản | ||
+ Số Doanh nghiệp Liên doanh | Bản | ||
+ Khác (NĐ Nhóm GVMN, Nhóm Dệt may...) | Bản | ||
6.2 | - TƯ-LĐTT còn hạn tính đến thời điểm báo cáo | Tổng số | |
+ Số Doanh nghiệp Nhà nước | Bản | ||
+ Số Cty cổ phần, Cty TNHH... | Bản | ||
+ Số Doanh nghiệp FDI | Bản | ||
+ Số Doanh nghiệp Liên doanh | Bản | ||
+ Khác (NĐ Nhóm GVMN, Nhóm Dệt may...) | Bản | ||
6.3 | - TƯ LĐTT còn hạn được chấm điểm, trong đó: | Tổng số | |
+ Loại A | Bản | ||
+ Loại B | Bản | ||
+ Loại C | Bản | ||
+ Loại D | Bản | ||
+ Không phân loại | Bản | ||
6.4 | - TƯ-LĐTT hết hạn tính đến thời điểm báo cáo | Tổng số | |
+ Số Doanh nghiệp Nhà nước | Bản | ||
+ Số Cty cổ phần, Cty TNHH... | Bản | ||
+ Số Doanh nghiệp FDI | Bản | ||
+ Số Doanh nghiệp Liên doanh | Bản | ||
+ Khác (NĐ Nhóm GVMN, Nhóm Dệt may...) | Bản | ||
7 | Hoạt động Ban Thanh tra nhân dân | ||
7.1 | - Tổng số Ban Thanh tra nhân dân: | đơn vị | |
Trong đó: | |||
+ Khối HCNN, sự nghiệp, trường học công lập | đơn vị | ||
+ Doanh nghiệp Nhà nước | đơn vị | ||
7.2 | - Số Ban thanh tra nhân dân hoạt động: | đơn vị | |
+ Tốt | đơn vị | ||
+ Khá | đơn vị | ||
+ Trung bình | đơn vị | ||
+ Yếu | đơn vị | ||
8 | Giải quyết đơn thư khiếu nại của cán bộ, công chức, viên chức, NLĐ | ||
- Số đơn, thư nhận dược | cái | ||
- Số đơn thư đã giải quyết | cái | ||
- Số đơn thư chuyển cho cơ quan khác giải quyết | cái | ||
9 | Tranh chấp lao động, ngừng việc tập thể, đình công | cuộc | |
- Số cuộc tranh chấp lao động, đình công và ngừng việc tập thể trong phạm vi quản lý. | cuộc | ||
- Nguyên nhân: |
TM. BAN THƯỜNG VỤ |