Thông tư 113/2012/TT-BTC hoạt động đầu tư để đảm bảo và tăng trưởng các quỹ bảo hiểm
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 113/2012/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 113/2012/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thị Minh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 17/07/2012 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bảo hiểm xã hội được sử dụng tiền nhàn rỗi để đầu tư
Ngày 17/07/2012, Bộ Tài chính đã ra Thông tư số 113/2012/TT-BTC quy định chi tiết về hoạt động đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng các quỹ bảo hiểm do Bảo hiểm xã hội Việt Nam (BHXHVN) quản lý.
Theo quy định của Thông tư, nguồn vốn thực hiện hoạt động đầu tư tăng trưởng hàng năm của BHXHVN là toàn bộ số tiền tạm thời nhàn rỗi từ các quỹ bảo hiểm do BHXHVN quản lý. BHXHVN có trách nhiệm tập trung các khoản thu, cân đối thu, chi các quỹ bảo hiểm và xác định số tiền tạm thời nhàn rỗi để thực hiện hoạt động đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng các quỹ bảo hiểm theo quy định.
Đồng thời, Thông tư cũng quy định cụ thể quy trình, thủ tục cho vay đối với ngân sách Nhà nước (NSNN), các ngân hàng thương mại Nhà nước, ngân hàng Phát triển Việt Nam và ngân hàng Chính sách xã hội. Trong đó, đối với khoản vay của NSNN, thời hạn cho vay do BHXHVN và Bộ Tài chính thỏa thuận nhưng tối đa không quá 10 năm; lãi suất cho vay bằng lãi suất trái phiếu Chính phủ có cùng kỳ hạn phát hành tại thời điểm cho vay; định kỳ 05 năm 01 lần, các bên xem xét điều chỉnh lãi suất cho vay cho phù hợp. Thời hạn cho vay đối với các ngân hàng tối đa không quá 05 năm và chỉ được gia hạn 01 lần với thời hạn tối đa không quá 06 tháng (nếu có); lãi suất cho vay do các bên thỏa thuận nhưng không thấp hơn mức lãi suất huy động bình quân cùng kỳ hạn của 04 sở giao dịch hoặc chi nhánh trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc 04 ngân hàng thương mại Nhà nước tương ứng.
Bên cạnh đó, Thông tư cũng quy định cụ thể đối với các hình thức đầu tư khác như đầu tư theo hình thức mua trái phiếu, tín phiếu, công trái của Nhà nước, của ngân hàng thương mại Nhà nước; đầu tư vào các công trình kinh tế trọng điểm quốc gia, dự án có nhu cầu lớn về vốn do Thủ tướng Chính phủ quyết định…
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/09/2012.
Xem chi tiết Thông tư 113/2012/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 113/2012/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 113/2012/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 17 tháng 07 năm 2012 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ ĐỂ BẢO TOÀN VÀ TĂNG TRƯỞNG CÁC QUỸ BẢO HIỂM DO BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM QUẢN LÝ
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 04/2011/QĐ-TTg ngày 20/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý tài chính đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định chi tiết về hoạt động đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng các quỹ bảo hiểm do Bảo hiểm xã hội Việt Nam quản lý.
Đối với các khoản vay có thời hạn trên 05 năm, định kỳ 05 năm/một lần, Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Bộ Tài chính xem xét điều chỉnh lãi suất cho vay cho phù hợp để bảo đảm quyền lợi của các bên.
Số tiền lãi thanh toán hàng năm | = | Dư nợ cho vay | x | Lãi suất cho vay (%/năm) |
- Ngân hàng thương mại trong nước được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần trong đó Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ;
- Ngân hàng thương mại nhà nước được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ.
Để nâng cao hiệu quả của hoạt động đầu tư, tận dụng triệt để những khoản tiền tạm thời nhàn rỗi tại từng thời điểm trong năm, Bảo hiểm xã hội Việt Nam chủ động trong việc áp dụng thời hạn cho vay (ngày, tuần, tháng, năm), tùy theo nhu càu của bên vay nhưng phải đảm bảo nguyên tắc an toàn, hiệu quả, thu hồi vốn đúng thời hạn, đồng thời không ảnh hưởng đến kế hoạch đầu tư theo các hình thức khác đã được Hội đồng quản lý phê duyệt.
- Trong thời gian thực hiện hợp đồng cho vay, khi mức lãi suất huy động bình quân cùng kỳ hạn của bốn sở giao dịch hoặc chi nhánh trên địa bàn thành phố Hà Nội có biến động tăng hoặc giảm đến 30% so với mức lãi suất của hợp đồng đang có hiệu lực thì Bảo hiểm xã hội Việt Nam và bên vay xem xét điều chỉnh lãi suất cho vay theo tỷ lệ tương ứng để bảo đảm quyền lợi của các bên.
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam khi xác định lãi suất cho vay căn cứ vào mức lãi suất huy động bình quân cùng kỳ hạn của bốn sở giao dịch hoặc chi nhánh Ngân hàng thương mại Nhà nước nào, thì khi điều chỉnh lãi suất cho vay cũng phải căn cứ vào mức lãi suất huy động bình quân cùng kỳ hạn của bốn sở giao dịch hoặc chi nhánh Ngân hàng thương mại Nhà nước dó.
Số tiền lãi thanh toán | = | Dư nợ cho vay | x | Lãi suất cho vay (%/năm) | x | Số ngày vay thực tế |
360 |
- Trường hợp cho gia hạn nợ: Mỗi khoản vay chỉ được giải quyết cho gia hạn nợ một lần với thời hạn tối đa không quá 06 tháng, thời hạn gia hạn nợ cụ thể không được vượt quá thời hạn đã cho vay của hợp đồng.
- Trường hợp cho vay lại: Bên vay chưa phải trả nợ gốc nhưng phải trả hết tiền lãi của hợp đồng đã vay, sau đó cùng đại diện Bảo hiểm xã hội Việt Nam thoả thuận thống nhất thời hạn cho vay, lãi suất cho vay và lập lại hợp đồng cho vay. Căn cứ hợp đồng cho vay mới đã được ký kết, Bảo hiểm xã hội Việt Nam lập chứng từ chuyển khoản thu nợ gốc của hợp đồng đến hạn và cho vay theo hợp đồng mới; thời hạn cho vay ghi trong hợp đồng mới được tính kể từ ngày đến hạn trả nợ của hợp đồng cho vay cũ.
Số tiền lãi thanh toán | = | Số tiền gốc trả trước hạn | x | Lãi suất cho vay (%/năm) | x | Số ngày trả trước hạn |
360 (ngày) |
Tiền lãi của số lãi chậm trả | = | Số lãi chậm trả | x | Lãi suất quá hạn (%/năm) | x | Số ngày chậm trả lãi |
360 (ngày) |
Tiền lãi nợ quá hạn | = | Nợ gốc chậm trả | x | Lãi suất quá hạn (%/năm) | x | Số ngày chậm trả gốc |
360 (ngày) |
- Phải là công trình kinh tế trọng điểm quốc gia, dự án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và quyết định đầu tư, nguồn vốn thực hiện đầu tư có nguồn vốn do Bảo hiểm xã hội Việt Nam quản lý.
- Phải thuộc danh mục đầu tư và trong phạm vi mức vốn đầu tư trong năm đã được Hội đồng quản lý phê duyệt.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu này áp dụng cho vay đối với ngân sách nhà nước |
|
Mẫu số 01 Ban hành kèm theo Thông tư số 113/2012/TT-BTC ngày 17/07/2012 của Bộ Tài chính |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG CHO VAY
Số …………………………..
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 nãm 2008;
Căn cứ Quyết định số 04/2011/QĐ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý tài chính đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 113/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chi tiết hoạt động đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng các quỹ bảo hiểm do Bảo hiểm xã hội Việt Nam quản lý;
Căn cứ đề nghị của Bộ Tài chính tại công văn số.... ngày... tháng... năm....
Hôm nay, ngày... tháng ... năm…, tại...................................................................
Chúng tôi gồm:
Bên cho vay: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Địa chỉ:..............................................................................................................
Điện thoại: ................................................ Fax.................................................
Tài khoản số :............................................ Tại....................................................
Đại diện: Ông (bà).............................................. Chức vụ:....................................
Bên vay: Ngân sách nhà nước (đại diện là Bộ Tài chính)
Địa chi: số 28, Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: ................................................ Fax.................................................
Tài khoản số.................................................................. tại................................
Đại diện: Ông (bà).............................................. Chức vụ:....................................
Sau khi thỏa thuận, Bảo hiểm xã hội Việt Nam đồng ý cho ngân sách nhà nước vay theo các điều khoản đã được hai bên thống nhất như sau:
Điều 1. Số tiền cho vay, thời hạn cho vay, lãi suất cho vay
1. Số tiền cho vay (bằng số):........................................................... đồng
(Bằng chữ:....................................................................... )
2. Thời hạn cho vay: ... năm, được tính kể từ ngày Bảo hiểm xã hội Việt Nam chuyển tiền cho vay (theo ngày, tháng, năm ghi trên chứng từ chuyển tiền của Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng phục vụ)
3. Lãi suất cho vay áp dụng tại thời điểm ký hợp đồng này là....%/năm.
Điều 2. Thu nợ
1. Tiền gốc được thanh toán một lần khi đến hạn. Tiền lãi được thanh toán hàng năm; thời điểm thanh toán tiền lãi vào ngày tròn năm tính từ khi Bảo hiểm xã hội Việt Nam chuyển tiền cho vay nêu tại khoản 2 Điều 1 hợp đồng này.
2. Trường hợp ngày đến hạn trả nợ (gốc, lãi) trùng vào ngày lễ hoặc ngày nghỉ thì ngày trả nợ chuyển sang ngày làm việc gần nhất; số ngày tăng thêm này được tính theo mức lãi suất cho vay tại thời điểm đến hạn trả nợ (gốc, lãi).
3. Trước khi đến hạn trả nợ (gốc, lãi) 10 ngày, Bảo hiểm xã hội Việt Nam gửi thông báo thu nợ đến Bộ Tài chính để chủ động trong việc trả nợ.
4. Đến hạn thanh toán tiền lãi, tiền gốc, nếu Bộ Tài chính chậm thanh toán thì cùng với việc phải trả đủ số tiền lãi, tiền gốc, Bộ Tài chính còn phải trả lãi đối với số tiền chậm thanh toán theo lãi suất quá hạn bằng 150% mức lãi suất cho vay tại thời điểm đến hạn trả nợ tương ứng với thời gian chậm trả.
Điều 3. Phương thức thanh toán:
1. Bảo hiểm xã hội Việt Nam chuyển số tiền cho vay vào tài khoản của Ngân sách nhà nước ghi tại hợp đồng này theo từng đợt như sau:
a) Tháng ... năm ... : ........................................................ đồng
b) Tháng ... năm : ............................................................ đồng
................ các lần tiếp theo (nếu có), tuỳ theo yêu cầu của Bộ Tài chính.
Sau mỗi đợt chuyển tiền, Bảo hiểm xã hội Việt Nam gửi thông báo cho Bộ Tài chính biết để làm cơ sở nhận nợ.
2. Bộ Tài chính chuyển số tiền trả nợ (tiền gốc, lãi) vào tài khoản của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ghi tại hợp đồng nảy.
Điều 4. Cam kết chung
1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng.
2. Các thoả thuận về sửa đổi, bổ sung hợp đồng này phải được thể hiện bằng văn bản của các bên.
3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Sau khi Bộ Tài chính hoàn trả xong nợ vay (tiền gốc, lãi), hợp đồng coi như được thanh lý.
4. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 bản.
ĐẠI DIỆN BỘ TÀI CHÍNH |
ĐẠI DIỆN BHXH VIỆT NAM |
Mẫu này áp dụng cho vay đối với NHTMNN, NHCSXH, NHPTVN |
|
Mẫu số 02 Ban hành kèm theo Thông tư số 113/2012/TT-BTC ngày 17/07/2012 của Bộ Tài chính |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
HỢP ĐỒNG CHO VAY
Số………………………………
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Quyết định số 04/2011/QĐ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý tài chính đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 113/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chi tiết hoạt động đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng các quỹ bảo hiểm do Bảo hiểm xã hội Việt Nam quản lý;
Căn cứ đề nghị của ................................ (ghi rõ tên ngân hàng xin vay) tại công văn số...
ngày...tháng...năm............
Hôm nay, ngày... tháng ... năm ... tại.....................................................................
Chúng tôi gồm:
Bên cho vay: Bảo hiểm xã hội Việt Nam (viết tắt là BHXH Việt Nam)
Địa chỉ:..............................................................................................................
Điện thoại......................................................... Fax...........................................
Tài khoản số............................................................. Tại Ngân hàng....................
Đại diện: Ông (bà).............................................. Chức vụ.....................................
Bên vay: (Ghi rõ tên ngân hàng)...........................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................
Điện thoại......................................................... Fax...........................................
Tài khoản số............................................................. Tại Ngân hàng....................
Đại diện: Ông (bà)................................................... Chức vụ................................
Sau khi thỏa thuận, BHXH Việt Nam đồng ý cho bên vay theo các điều khoản đã được hai bên thống nhất như sau:
Điều 1. Số tiền cho vay, thời hạn cho vay, lãi suất cho vay
1. Số tiền cho vay (bằng số):........................................................... đồng
(Bằng chữ:....................................................................... .)
2. Thời hạn cho vay: .... (ghi rõ: số ngày hoặc tháng hoặc năm), kể từ ngày bên vay nhận được tiền vay (theo ngày, tháng, năm ghi trên chứng từ chuyển tiền của ngân hàng phục vụ).
3. Lãi suất cho vay:
a. Lãi suất cho vay áp dụng tại thời điểm ký hợp đồng này là....%/năm, được xác định căn cứ vào mức lãi suất huy động cùng kỳ hạn ... (nêu rõ kỳ hạn như khoản 2 Điều này) của bốn sở giao dịch, chi nhánh trên địa bàn thành phố Hà Nội sau đây tại thời điểm cho vay:
- Sở giao dịch/chi nhánh.....................................................................................
- Sở giao dịch/chi nhánh.....................................................................................
- Sở giao dịch/chi nhánh.....................................................................................
- Sở giao dịch/chi nhánh.....................................................................................
b) Điều chỉnh lãi suất cho vay: Trong thời gian thực hiện hợp đồng cho vay, khi mức lãi suất huy động bình quân cùng kỳ hạn……(nêu rõ kỳ hạn như khoản 2 Điều này) của bốn sở giao dịch, chi nhánh nêu tại điểm a khoản này có biến động tăng hoặc giảm đến 30% so với mức lãi suất của hợp đồng đang có hiệu lực thì BHXH Việt Nam được quyền điều chỉnh lãi suất cho vay tăng hoặc giảm theo tỷ lệ tương ứng. Sau khi điều chỉnh, BHXH Việt Nam sẽ có văn bản thông báo cho bên vay biết về mức lãi suất cho vay mới và ngày có hiệu lực để làm cơ sở thanh toán tiền lãi.
c) Lãi suất quá hạn bằng 150% mức lãi suất cho vay tại thời điểm đến hạn trả nợ.
Điều 2. Thu nợ, gia hạn nợ, cho vay lại
1. Tiền gốc được thanh toán một lần khi đến hạn.
2. Tiền lãi được thanh toán.............................. (ghi rõ: hàng tháng/ hoặc một lần cùng thu hồi nợ gốc); thời điểm thanh toán lãi (ghi rõ: vào ngày tròn tháng cùng ngày bên vay nhận được tiền vay quy định tại khoản 2 Điều 1 hợp đồng này / hoặc cùng ngày trả nợ gốc).
3. Trường hợp ngày đến hạn trả nợ (gốc, lãi) trùng vào ngày lễ hoặc ngày nghỉ thì ngày trả nợ chuyển sang ngày làm việc gần nhất; số ngày tăng thêm này được tính theo mức lãi suất cho vay tại thời điểm đến hạn trả nợ (gốc, lãi).
4. Trước khi đến hạn trả nợ gốc 30 ngày, nếu bên vay có nhu cầu gia hạn nợ hoặc vay lại thì phải có văn bản gửi BHXH Việt Nam xem xét, giải quyết cho gia hạn nợ hoặc cho vay lại theo chế độ quy định.
Điều 3. Phương thức thanh toán:
1. BHXH Việt Nam chuyển số tiền cho vay vào tài khoản của bên vay ghi tại hợp đồng này theo kế hoạch như sau:
a) Ngày ... tháng ... năm ... : .............................................. đồng.
b) Ngày ... tháng ... năm ... : .............................................. đồng.
................. các lần tiếp theo (nếu có), tuỳ theo yêu cầu của bên vay.
2. Bên vay chuyển số tiền trả nợ (tiền gốc, lãi) vào tài khoản của BHXH Việt Nam ghi tại hợp đồng này.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của BHXH Việt Nam
1. Quyền và nghĩa vụ của BHXH Việt Nam được quy định tại các văn bản của Nhà nước được dẫn chiếu tại phần căn cứ của hợp đồng này.
2. Có trách nhiệm chuyển đủ và kịp thời vốn vay cho bên vay theo đúng thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.
3. Bồi thường thiệt hại cho bên vay do việc BHXH Việt Nam không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo hợp đồng này.
4. Thực hiện điều chỉnh lãi suất cho vay theo đúng thoả thuận tại điểm b khoản 3 Điều 1 của hợp đồng này.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên vay
1. Được nhận vốn vay theo các điều kiện ghi trong hợp đồng này.
2. Có quyền yêu cầu BHXH Việt Nam thực hiện điều chỉnh lãi suất cho vay theo đúng thoả thuận tại điểm b khoản 3 Điều 1 của hợp đồng này.
3. Chấp hành những quy định tại các văn bản của Nhà nước được dẫn chiếu tại phần căn cứ của hợp đồng này.
4. Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu theo yêu cầu của BHXH Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của thông tin, tài liệu đã cung cấp.
5. Trả nợ đầy đủ tiền gốc, lãi theo đúng thời hạn đã thỏa thuận.
Điều 6. Phạt vi phạm hợp đồng
1. Đến hạn trả lãi, nếu bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ lãi theo quy định thì cùng với việc phải trả đủ số tiền lãi chưa trả, bên vay còn phải trả lãi đối với số tiền lãi chậm trả theo lãi suất quá hạn bằng 150% mức lãi suất cho vay tại thời điểm đến hạn trả lãi tương ứng với thời gian chậm trả.
2. Đến hạn trả gốc, nếu bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ số tiền gốc đã vay thì cùng với việc phải trả đủ số tiền gốc đã vay, bên vay còn phải trả lãi đối với số tiền gốc chậm trả theo lãi suất quá hạn bằng 150% mức lãi suất cho vay tại thời điểm đến hạn trả nợ tương ứng với thời gian chậm trả.
3. Trong thời gian thực hiện hợp đồng cho vay, bên vay cỏ quyền trả lại vốn trước hạn, nhưng phải trả toàn bộ lãi đối với thời hạn cho vay còn lại của hợp đồng cho vay tương ứng với số tiền gốc trả nợ trước hạn và lãi suất cho vay trong hạn áp dụng tại thời điểm trả nạ trước hạn
Điều 7. Cam kết chung
1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng. Trong quá trình thực hiện nếu có tranh chấp, hai bên sẽ chủ động thương lượng; trường hợp không thương lượng được thì sẽ đưa ra Tòa án để giải quyết.
2. Việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản của hợp đồng này phải được thể hiện bằng văn bản của các bên.
3. Mọi thông báo và văn bản giao dịch giữa hai bên được gửi qua bưu điện theo địa chỉ nêu trong hợp đồng này.
4. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Sau khi bên vay hoàn trả xong nợ gốc, lãi, kể cả tiền lãi quá hạn (nếu có), hợp đồng coi như được thanh lý.
5. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN VAY |
ĐẠI DIỆN BHXH VIỆT NAM |