Quyết định 959/QĐ-BHXH 2015 Quy định về quản lý thu BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 959/QĐ-BHXH
Cơ quan ban hành: | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 959/QĐ-BHXH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thị Minh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 09/09/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 959/QĐ-BHXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM Số: 959/QĐ-BHXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 09 tháng 09 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
----------------------------------
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 05/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Thu, Trưởng Ban Sổ - Thẻ,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM ĐỐC |
QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP; QUẢN LÝ
SỔ BẢO HIỂM XÃ HỘI, THẺ BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 959/QĐ-BHXH ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Văn bản này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- BHXH: là viết tắt của từ “bảo hiểm xã hội”.
- BHTN: là viết tắt của từ “bảo hiểm thất nghiệp”.
- BHYT: là viết tắt của từ “bảo hiểm y tế”.
- UBND: là viết tắt của từ “Ủy ban nhân dân”.
- “Thông tư số 41/2014/TTLT-BYT-BTC” là viết tắt của Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của Liên Bộ Y tế, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện BHYT.
- Đơn vị: gọi chung cho cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sử dụng lao động thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN.
- Người tham gia: gọi chung cho người lao động tham gia BHXH bắt buộc, BHTN, BHYT; người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT; trừ trường hợp nêu cụ thể.
- Cơ quan quản lý đối tượng: là cơ quan có thẩm quyền xác định và phê duyệt danh sách người tham gia như người thuộc hộ gia đình nghèo, thương binh, người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng, người thuộc diện hưởng bảo trợ xã hội hàng tháng, cựu chiến binh, trẻ em ... trên cơ sở phân cấp của UBND cấp tỉnh.
- Đại lý thu: là viết tắt của từ “đại lý thu BHXH, BHYT”.
- KH-TC: là viết tắt của từ “Kế hoạch - Tài chính”.
- BHXH tỉnh: là tên chung cho Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- BHXH huyện: là tên chung cho Bảo hiểm xã hội quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
- HĐLĐ: viết tắt của “hợp đồng lao động”.
- HĐLV: viết tắt của “hợp đồng làm việc”.
- Bộ phận một cửa: là tên gọi chung cho bộ phận một cửa của BHXH huyện hoặc bộ phận một cửa thuộc Phòng Tiếp nhận và Trả kết quả thủ tục hành chính của BHXH tỉnh.
- Bản sao: là bản chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc.
Đơn vị, người tham gia BHXH, BHYT, BHTN khi nộp “bản sao” theo quy định tại Văn bản này phải kèm theo bản chính để cơ quan BHXH kiểm tra, đối chiếu và trả lại cho đơn vị, người tham gia.
- Bản chính: là những giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp lần đầu, cấp lại, cấp khi đăng ký lại; những giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Văn bản chứng thực: là giấy tờ, văn bản, hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực theo quy định của pháp luật.
- Sổ BHXH: gồm Bìa sổ và các trang tờ rời, được cấp đối với từng người tham gia BHXH, để theo dõi việc đóng, hưởng các chế độ BHXH và là cơ sở để giải quyết các chế độ BHXH theo quy định của Luật BHXH.
- Nợ BHXH, BHYT, BHTN: là tiền phải đóng BHXH, BHYT, BHTN đối với người lao động theo đăng ký của đơn vị nhưng đơn vị chưa đóng cho cơ quan BHXH. Tiền nợ bao gồm cả tiền Iãi chậm đóng theo quy định của pháp luật nhưng đơn vị chưa đóng.
- Hoàn trả: là việc cơ quan BHXH chuyển trả lại số tiền được xác định không phải tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN hoặc đóng thừa khi ngừng giao dịch với cơ quan BHXH; đóng trùng cho cơ quan, đơn vị, cá nhân đã nộp cho cơ quan BHXH.
- Xác nhận sổ BHXH: là ghi quá trình đóng BHXH, BHTN trên sổ BHXH của người tham gia đang đóng BHXH, BHTN.
- Chốt sổ BHXH: là ghi quá trình đóng BHXH, BHTN trên sổ BHXH của người tham gia dừng đóng BHXH tại một đơn vị.
- Các Chương, Mục, Điều, Khoản, Điểm, Tiết và Mẫu biểu dẫn chiếu trong Văn bản này mà không ghi rõ nguồn thì được hiểu là của Văn bản này.
- Tên Tổ nghiệp vụ của BHXH huyện tại Văn bản này là tên Tổ nghiệp vụ hoặc để chỉ phần chức năng, nhiệm vụ của Tổ Nghiệp vụ gộp nhiều chức năng, nhiệm vụ theo quy định tại Điều 7 Quyết định số 99/QĐ-BHXH ngày 28/01/2015 của BHXH Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của BHXH địa phương.
Cấp mới, cấp lại, đổi thẻ BHYT cho người tham gia BHYT do BHXH huyện thu, các trường hợp BHXH tỉnh ủy quyền cho BHXH huyện cấp thẻ BHYT; cấp lại, đổi thẻ BHYT các trường hợp đang hưởng trợ cấp thất nghiệp tại huyện.
Cấp mới, cấp lại, đổi thẻ BHYT cho người tham gia BHYT tại các đơn vị do BHXH tỉnh trực tiếp thu và người hưởng trợ cấp thất nghiệp trong tỉnh.
ĐỐI TƯỢNG, MỨC ĐÓNG VÀ PHƯƠNG THỨC ĐÓNG
Mức đóng hằng tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất bằng 22% mức tiền lương tháng đóng BHXH của người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài, đối với người lao động đã có quá trình tham gia BHXH bắt buộc; bằng 22% của 02 lần mức lương cơ sở đối với người lao động chưa tham gia BHXH bắt buộc hoặc đã tham gia BHXH bắt buộc nhưng đã hưởng BHXH một lần.
Thực hiện theo Văn bản quy định của Chính phủ và hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc quy định tại Điểm này bao gồm cả hệ số chênh lệch bảo lưu theo quy định của pháp luật về tiền lương.
Từ 01/01/2016, tiền lương tháng đóng BHXH là mức lương và phụ cấp lương theo quy định của pháp luật lao động.
Từ ngày 01/01/2018 trở đi, tiền lương tháng đóng BHXH là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật lao động.
Người lao động đã qua học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp dạy nghề) thì tiền lương đóng BHXH bắt buộc phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng, nếu làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì cộng thêm 5%.
Hằng tháng, chậm nhất đến ngày cuối cùng của tháng, đơn vị trích tiền đóng BHXH bắt buộc trên quỹ tiền lương tháng của những người lao động tham gia BHXH bắt buộc, đồng thời trích từ tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc của từng người lao động theo mức quy định, chuyển cùng một lúc vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH mở tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước.
Đơn vị là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo sản phẩm, theo khoán thì đóng theo phương thức hằng tháng hoặc 3 tháng, 6 tháng một lần. Chậm nhất đến ngày cuối cùng của kỳ đóng, đơn vị phải chuyển đủ tiền vào quỹ BHXH.
Thực hiện theo Văn bản quy định của Chính phủ và hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
Người tham gia BHXH tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên, không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc.
Thực hiện theo Văn bản quy định của Chính phủ và hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
Thực hiện theo Văn bản quy định của Chính phủ và hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
Đơn vị tham gia BHTN là những đơn vị quy định tại Khoản 3 Điều 4.
Mức đóng và trách nhiệm đóng BHTN được quy định như sau:
Phương thức đóng BHTN đối với đơn vị và người lao động; như quy định tại Khoản 1, 2 và Khoản 3 Điều 7.
Trường hợp người thuộc hộ gia đình nghèo tại Điểm 3.7 Khoản 3 và người thuộc hộ gia đình cận nghèo được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% mức đóng tại Điểm 4.1 Khoản 4 Điều 17 mà cơ quan BHXH nhận được danh sách đối tượng tham gia BHYT kèm theo Quyết định phê duyệt danh sách người thuộc hộ gia đình nghèo, người thuộc hộ gia đình cận nghèo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền sau ngày 01/01 thì thực hiện thu và cấp thẻ BHYT từ ngày Quyết định có hiệu lực.
Số tiền ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ 100% mức đóng được xác định theo mức đóng BHYT và mức lương cơ sở tương ứng với thời hạn sử dụng ghi trên thẻ BHYT. Khi Nhà nước điều chỉnh mức đóng BHYT, điều chỉnh mức lương cơ sở thì số tiền ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ được điều chỉnh kể từ ngày áp dụng mức đóng BHYT mới, mức lương cơ sở mới.
Số tiền hoàn trả tính theo mức đóng BHYT và thời gian còn lại thẻ BHYT có giá trị sử dụng. Thời gian còn lại thẻ có giá trị sử dụng được tính từ thời điểm sau đây đến hết thời hạn sử dụng ghi trên thẻ BHYT:
HỒ SƠ VÀ THỜI HẠN GIẢI QUYẾT
Trường hợp ngừng tham gia BHYT: thẻ BHYT còn hạn sử dụng.
Trường hợp thay đổi thông tin tham gia BHXH, BHYT, BHTN của đơn vị: Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin đơn vị tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK3-TS).
- Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu D02-TS);
- Bảng kê giấy tờ hồ sơ làm căn cứ truy thu (Phụ lục 02).
Hồ sơ của người lao động gồm:
- Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
- HĐLĐ được gia hạn kèm theo văn bản gia hạn HĐLĐ hoặc HĐLĐ được ký mới tại nước tiếp nhận lao động (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
QUY TRÌNH THU; CẤP SỔ BHXH, THẺ BHYT
Người tham gia BHXH, BHYT, BHTN kê khai lập hồ sơ theo quy định tại Văn bản này, nộp hồ sơ như sau:
- Người đang làm việc nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH hoặc nộp thông qua đơn vị nơi đang làm việc.
- Người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH, người đã được giải quyết hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH: nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH.
Người tham gia BHXH tự nguyện kê khai hồ sơ theo quy định tại Văn bản này nộp hồ sơ cho Đại lý thu hoặc cho cơ quan BHXH huyện.
Người tham gia nộp viền cho Đại lý thu hoặc cơ quan BHXH (trong trường hợp đăng ký tham gia lần đầu tại BHXH huyện) theo phương thức đăng ký.
Người đã hiến bộ phận cơ thể người: nộp Giấy ra viện cho cơ quan BHXH.
Học sinh, sinh viên đóng BHYT theo nhà trường thì nộp hồ sơ cho nhà trường.
Phối hợp với cơ quan BHXH trả sổ BHXH, thẻ BHYT cho người lao động.
Nhận hồ sơ, dữ liệu điện tử (nếu có); kiểm đếm thành phần và số lượng hồ sơ, nếu đúng, đủ thì viết giấy hẹn. Trường hợp hồ sơ chưa đúng, đủ thì ghi rõ lý do và trả lại đơn vị, UBND xã, Đại lý thu.
- Hướng dẫn người tham gia lập hồ sơ theo quy định; hướng dẫn người tham gia nộp tiền cho Tổ KH-TC.
- Nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi giấy hẹn.
Đối với trường hợp người tham gia đã giải quyết chế độ BHXH đề nghị điều chỉnh quá trình đóng, Bộ phận một cửa BHXH tỉnh rút hồ sơ kèm Tờ khai (Mẫu TK1-TS) chuyển Phòng Quản lý thu.
- Danh sách đối chiếu người tham gia BHYT (Mẫu DK06) để chuyển cho cơ quan quản lý đối tượng đối chiếu, xác nhận.
- Lập (sao) danh sách người chưa tham gia BHYT (Mẫu DK03) đối với người thuộc diện phải tham gia theo hộ gia đình, người thuộc hộ cận nghèo; hộ gia đình nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình để chuyển cho Đại lý thu.
- Đối với các trường hợp tham gia BHXH tự nguyện, tham gia BHYT theo hộ gia đình, tham gia BHYT được ngân sách hỗ trợ một phần mức đóng, nộp hồ sơ, đóng tiền tại BHXH huyện: Lập Mẫu D05-TS đối với người tham gia BHXH tự nguyện; Mẫu DK04 đối với người tham gia BHYT; ký, chuyển cho Tổ KH-TC kèm theo hồ sơ của người tham gia để Tổ KH-TC đối chiếu, thu tiền của người tham gia.
- Đối với người đã hiến bộ phận cơ thể người: lập mẫu DK05 chuyển Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ để cấp thẻ BHYT.
- In sổ BHXH, thẻ BHYT; danh sách cấp sổ BHXH (Mẫu D09a-TS), danh sách cấp thẻ BHYT (Mẫu D10a-TS).
- In 02 phiếu sử dụng phôi bìa sổ BHXH (Mẫu C06-TS), 02 phiếu sử dụng phôi thẻ BHYT (C07-TS); lưu 01 bản cùng với chứng từ cấp phát, sử dụng phôi sổ BHXH, thẻ BHYT; 01 bản để quyết toán.
- Tổ Cấp sổ, thẻ in danh sách thẻ BHYT đăng ký khám chữa bệnh ngoại tỉnh (Mẫu D60-TS) để gửi BHXH tỉnh; Phòng Cấp sổ, thẻ tổng hợp, in danh sách đăng ký khám chữa bệnh ngoại tỉnh (Mẫu D60-TS) để chuyển BHXH tỉnh nơi người tham gia đăng ký khám chữa bệnh ban đầu.
QUẢN LÝ THU; CẤP SỔ BHXH, THẺ BHYT
Trong thời gian được tạm dừng đóng, nếu có người lao động nghỉ việc, di chuyển hoặc giải quyết chế độ BHXH thì đơn vị đóng đủ tiền BHXH, BHYT, BHTN và tiền lãi chậm đóng (nếu có) đối với người lao động đó để chốt sổ BHXH.
Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng theo quy định của pháp luật về BHXH thì không phải đóng BHXH, BHYT, BHTN nhưng vẫn được hưởng quyền lợi BHYT.
Cha (mẹ) hoặc người giám hộ nộp thẻ BHYT cho cơ quan BHXH. Cơ quan BHXH thu hồi thẻ BHYT, cấp giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 999/QĐ-BHXH ngày 24/9/2015 của BHXH Việt Nam). Trường hợp người tham gia không nộp thẻ BHYT tại tỉnh nơi cấp thẻ thì cơ quan BHXH nơi cấp thẻ mới thu hồi thẻ BHYT cũ và cấp thẻ BHYT mới; đồng thời thông báo cho cơ quan BHXH nơi cấp thẻ BHYT cũ để điều chỉnh giảm số phải thu (Mẫu D61-TS).
Cơ quan BHXH quản lý đơn vị, người tham gia thực hiện hoàn trả tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN từ tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH.
- Trường hợp quy định tại Tiết a, b Điểm 2.1 Khoản này: đơn vị, cá nhân lập hồ sơ theo quy định.
- Các trường hợp còn lại: đơn vị hoặc ngân hàng, kho bạc có văn bản đề nghị.
- Đang trong thời gian được tạm dừng đóng: Quyết định cho phép tạm dừng đóng của cơ quan có thẩm quyền;
- Được khoanh nợ: Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép khoanh nợ.
Tiếp nhận hồ sơ do Phòng/Tổ Quản lý thu chuyển đến, phân tích, đối chiếu với dữ liệu trong ứng dụng quản lý nợ, lập kế hoạch thu nợ và thực hiện các biện pháp đôn đốc thu nợ đối với từng đơn vị nợ.
- Lập Biên bản đối chiếu thu nộp BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu C05-TS); trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày lập biên bản, nếu đơn vị không nộp tiền thì phối hợp với Phòng/Tổ Kiểm tra báo cáo Giám đốc ra quyết định thanh tra đóng BHXH, BHYT, BHTN, xử lý vi phạm theo quy định.
- Kết thúc thanh tra, nếu đơn vị không nộp tiền, lập văn bản báo cáo UBND cùng cấp và cơ quan có thẩm quyền để áp dụng các biện pháp cưỡng chế theo quy định của pháp luật.
- Đối với chủ đơn vị là người nước ngoài vi phạm pháp luật có dấu hiệu bỏ trốn thì phối hợp với cơ quan có thẩm quyền để có biện pháp ngăn chặn bỏ trốn.
- Thông báo danh sách đơn vị cố tình không trả nợ trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Sau khi hoàn thiện hồ sơ xác định nợ theo quy định tại Khoản 2 Điều này và thực hiện thu nợ theo tiết a Điểm này; Phòng/Tổ khai thác và thu nợ lập danh sách đơn vị mất tích, đơn vị không còn hoạt động và đơn vị không có người quản lý, điều hành; đơn vị chấm dứt hoạt động; đơn vị giải thể, phá sản, chuyển cho Phòng/Tổ Quản lý thu để thực hiện chốt số tiền phải đóng và tiền lãi chậm đóng đến thời điểm đơn vị ngừng hoạt động; mở sổ theo dõi và xử lý nợ theo hướng dẫn riêng.
Hằng quý, Phòng/Tổ Khai thác và thu nợ lập báo cáo đánh giá tình hình thu nợ (Mẫu B03a-TS) gửi BHXH cấp trên 01 bản.
Lcdi = (Pcdi + Lcdi-1) x k (đồng) (1)
Trong đó:
* Lcdi: tiền lãi chậm đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN tính tại tháng i (đồng).
* Pcdi: số tiền chưa đóng phải tính lãi tính tại tháng i (đồng), được xác định như sau:
Pcdi = Plki - Spsi
Trong đó:
Plki: tổng số tiền phải đóng lũy kế đến hết tháng trước liền kề tháng tính lãi i (nợ mang sang tháng tính lãi).
Spsi: số phải đóng phát sinh chưa quá hạn phải nộp, tính đến tháng trước liền kề tháng tính lãi i (số tiền phải đóng tính theo danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN của tháng trước liền kề tháng tính lãi hoặc của các tháng trước tháng liền kề tháng tính lãi trong phương thức đóng hằng quý hoặc 6 tháng một lần chưa quá hạn phải nộp).
Nếu Pcdi > 0 thì có nợ tính lãi, nếu Pcdi ≤ 0 thì không có nợ tính lãi.
* k: lãi suất tính lãi chậm đóng tại thời điểm tính lãi (%/tháng):
- Đối với BHXH bắt buộc thì k tính bằng lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân năm trước liền kề do BHXH Việt Nam công bố chia cho 12.
- Đối với mức lãi suất chậm đóng BHTN, BHXH Việt Nam có hướng dẫn riêng.
- Đối với BHYT thì k tính bằng 02 lần lãi suất liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm tính lãi.
* Lcdi-1: lãi chậm đóng chưa trả hết tính đến tháng trước liền kề tháng tính lãi.
(đồng) (2)
Trong đó: Spdi: Số tiền phải đóng BHXH, BHYT, BHTN tháng i của đơn vị và người lao động tính theo tiền lương và tỷ lệ truy thu quy định tại Điểm 1.3 Khoản 1 Điều này. v: số tháng truy thu Ltt: Tiền lãi truy thu, bằng tổng tiền lãi tính trên số tiền phải đóng BHXH, BHYT, BHTN của từng tháng, tính theo công thức sau:(3)
Trong đó: v: số tháng truy thu (ví dụ, truy thu 04 tháng: tháng 1, tháng 2 tháng 4 và tháng 5 năm 2011 thì v = 4) Ltdi: tiền lãi truy thu tính trên số tiền phải đóng tháng i theo nguyên tắc tính lãi gộp, theo công thức sau:Ltti = Spdi x [(1+k)ni - 1] = Spdi x [FVF(k,ni) - 1] (đồng) (4)
Trong đó: Spdi: số tiền phải đóng BHXH, BHYT, BHTN tháng i k (%/tháng): Lãi suất truy thu, tính bằng lãi suất chậm đóng tại thời điểm tính tiền truy thu. ni: Số tháng chưa đóng khoản tiền Spdi phải tính lãi (số lần nhập lãi), tính theo công thức sau: ni = T0-Ti Trong đó: T0: tháng tính tiền truy thu (theo dương lịch). Ti: tháng phát sinh số tiền phải đóng Spdi (tính theo dương lịch). FVF(k,ni): Thừa số giá trị tương lai ở mức lãi suất k% với ni kỳ hạn tính lãi. Ví dụ: tính tiền truy thu tại tháng 11/2011 đối với số tiền chưa đóng của tháng 8/2011 thì ni = 11/2011 - 8/2011 = 3 Ví dụ về tính lãi truy thu: Tháng 12/2011, truy thu đơn vị A khoản tiền chưa đóng BHXH trong 4 tháng: tháng 1, tháng 2, tháng 4 và tháng 5 năm 2011, số tiền phải đóng của từng tháng theo bảng dưới. Giả định lãi suất tính lãi chậm đóng BHXH tại thời điểm tháng 12/2011 là 1%/tháng. Theo các công thức trên tính được tiền lãi truy thu như bảng sau: Bảng tiền lãi truy thu BHXH:
Tháng phải truy thu |
Số tiền BHXH phải đóng của từng tháng (đồng) |
Tiền lãi truy thu |
||
Số tháng phải tính lãi (ni) (tháng) |
Thừa số giá trị tương lai FVF(k, ni) |
Tiền lãi truy thu (đồng) |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 = (2) x [(4) - 1] |
01/2011 |
10.000.000 |
11 |
1,1157 |
1.157.000 |
02/2011 |
11.000.000 |
10 |
1,1046 |
1.150.600 |
03/2011 |
0,00 |
-- |
-- |
-- |
04/2011 |
11.000.000 |
8 |
1,0829 |
911.900 |
05/2011 |
12.000.000 |
7 |
1,0721 |
865.200 |
Tổng số |
44.000.000 |
-- |
|
4.084.700 |
Trường hợp đơn vị nộp hồ sơ điều chỉnh trong vòng 30 ngày kể từ ngày người có thẩm quyền ký quyết định hoặc HĐLĐ (phụ lục HĐLĐ) nâng bậc, nâng ngạch, điều chỉnh tiền lương, phụ cấp đóng BHXH, BHYT, BHTN của người lao động thì không thực hiện tính lãi; trường hợp nộp hồ sơ điều chỉnh tiền lương chậm từ 60 ngày trở lên thì tính lãi theo quy định.
Hằng năm BHXH tỉnh, BHXH huyện tổ chức kiểm tra việc chấp hành pháp luật BHXH, BHYT, BHTN đối với các đơn vị tham gia BHXH, BHYT, BHTN trên địa bàn như sau:
- Căn cứ bảng kê hồ sơ đăng ký và hồ sơ điều chỉnh của đơn vị gửi cơ quan BHXH trong quá trình đóng BHXH, BHYT, BHTN, các thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT của đơn vị và người lao động do cơ quan BHXH gửi hằng tháng, hằng năm để kiểm tra, đối chiếu với hồ sơ, chứng từ đóng BHXH, BHYT, BHTN tại đơn vị như danh sách lao động trong biên chế của đơn vị, danh sách trả lương, HĐLĐ, các quyết định của đơn vị đối với người lao động; các chứng từ chuyển tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN.
- Kiểm tra các loại giấy tờ làm căn cứ truy thu BHXH, BHYT, BHTN; điều chỉnh các yếu tố về nhân thân; điều chỉnh làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo bảng kê (Phụ lục 02, Mục I Phụ lục 03).
- Lập biên bản kiểm tra.
- Giải thích, hướng dẫn đơn vị khắc phục các sai sót, nhầm lẫn trong quá trình đóng BHXH, BHYT, BHTN theo đúng quy định của pháp luật. Các trường hợp đơn vị kê khai thiếu lao động hoặc kê khai nhầm mức tiền lương của người lao động thì yêu cầu đơn vị kê khai điều chỉnh và đóng theo đúng quy định.
- Đối với những trường hợp vi phạm pháp luật về BHXH, BHYT, BHTN như trốn đóng BHXH, BHYT, BHTN; đóng không đúng tiền lương của người lao động, thu tiền của người lao động nhưng không đóng, đóng không kịp thời, đóng không đủ số tiền phải đóng; khai man, giả mạo hồ sơ thì lập biên bản và kiến nghị thanh tra, xử lý theo quy định của pháp luật.
Hằng năm, BHXH tỉnh xây dựng kế hoạch và thực hiện kiểm tra thấp nhất đạt 25% số đơn vị, cơ quan quản lý đối tượng trên địa bàn.
Căn cứ tình hình đóng BHXH, BHYT, BHTN; truy đóng BHXH, BHYT, BHTN; số lượng đơn vị, doanh nghiệp, số người thuộc diện tham gia BHXH, BHYT, BHTN; số đơn vị, số người tham gia BHXH, BHYT, BHTN, tiền lương đóng BHXH, BHYT để lập kế hoạch và tiến hành thanh tra, kiểm tra đột xuất tại đơn vị theo quy định của pháp luật.
Thực hiện theo Văn bản quy định của Chính phủ và hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
- Nhận phôi bìa sổ BHXH và phôi thẻ BHYT; Thực hiện kiểm tra số lượng, chất lượng và số sêri của phôi thẻ BHYT, nếu không đảm bảo chất lượng và số lượng thì phải lập biên bản xử lý; nhập kho và quản lý theo quy định.
- Chuyển phôi sổ BHXH, phôi thẻ BHYT cho BHXH tỉnh đảm bảo đúng số lượng, thời gian, tiến độ.
- Chuyển một bản sao vận đơn gửi phôi sổ BHXH, thẻ BHYT cho Ban Sổ - Thẻ để theo dõi tiến độ thực hiện.
- Tiếp nhận, kiểm tra, xác nhận số lượng, số sêri và chất lượng của phôi sổ BHXH, thẻ BHYT, nếu phát hiện không đảm bảo chất lượng và số lượng, lập biên bản báo cáo kèm theo số phôi sổ BHXH, thẻ BHYT về BHXH Việt Nam/BHXH tỉnh.
- Căn cứ kế hoạch cấp phôi sổ BHXH, thẻ BHYT thực hiện việc xuất kho theo quy định.
- Tổng hợp số lượng, theo dõi, điều tiết việc sử dụng phôi sổ BHXH, thẻ BHYT.
- Cấp phát phôi sổ BHXH, thẻ BHYT cho từng cán bộ phụ trách công tác in sổ BHXH, thẻ BHYT để sử dụng. Khi cấp phát và sử dụng phải viết phiếu giao nhận phôi sổ BHXH, thẻ BHYT (Mẫu C08-TS).
- Cán bộ trực tiếp in sổ BHXH, thẻ BHYT có trách nhiệm quản lý phôi sổ BHXH, thẻ BHYT (kể cả số phôi sổ BHXH, thẻ BHYT bị hư hỏng trong quá trình tác nghiệp). Cuối ngày thực hiện in Phiếu sử dụng phôi bìa sổ BHXH (Mẫu C06-TS) va Phiếu sử dụng phôi thẻ BHYT (Mẫu C07-TS).
- Trước ngày 01/02 hàng năm, Phòng Cấp sổ, thẻ/BHXH huyện lập danh mục sổ BHXH, thẻ BHYT hỏng để bàn giao cho BHXH tỉnh. Sổ BHXH, thẻ BHYT hỏng phải được lưu giữ, quản lý trong thời hạn 02 năm.
- Thành lập Hội đồng hủy sổ BHXH, thẻ BHYT do Lãnh đạo BHXH tỉnh làm Chủ tịch, đại diện lãnh đạo các Phòng: KH-TC; Cấp sổ, thẻ; Kiểm tra và Văn phòng làm ủy viên.
- Định kỳ trước ngày 15/02 hàng năm, thực hiện hủy sổ BHXH, thẻ BHYT sau khi Hội đồng tiến hành kiểm đếm, lập bảng kê chi tiết về số lượng, tình trạng của sổ, thẻ hỏng, không sử dụng được, lập Biên bản (Mẫu C10-TS) và trình Giám đốc BHXH tỉnh ký Quyết định hủy. Gửi 01 bộ hồ sơ về BHXH Việt Nam.
Nội dung ghi trong sổ BHXH phải đầy đủ theo từng giai đoạn tương ứng với mức đóng và điều kiện làm việc của người tham gia BHXH, BHTN (kể cả thời gian nghỉ ốm trên 14 ngày trong tháng, nghỉ thai sản, nghỉ việc không hưởng lương, tạm hoãn HĐLĐ), cụ thể:
Giám đốc BHXH tỉnh, huyện chịu trách nhiệm về việc ủy quyền ký trên bìa sổ BHXH và tờ rời sổ BHXH chốt thời gian đóng BHXH, BHTN.
Đối tượng tại Điểm 2.3 Khoản 2: thời hạn sử dụng ghi trên thẻ không quá 01 năm; từ ngày đầu của tháng đóng BHYT đến ngày 31/12 trong năm.
Đối tượng tại Điểm 3.12 Khoản 3: thời hạn sử dụng ghi trên thẻ không quá 01 năm; từ ngày đầu của tháng đóng BHYT đến ngày 31/12 trong năm.
Đối với người thuộc hộ gia đình nghèo, người thuộc hộ gia đình cận nghèo được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% mức đóng: thời hạn sử dụng ghi trên thẻ BHYT từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm đó. Trường hợp, cơ quan BHXH nhận được danh sách đối tượng tham gia BHYT kèm theo Quyết định phê duyệt danh sách người thuộc hộ gia đình nghèo, người thuộc hộ gia đình cận nghèo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền sau ngày 01/01 thì thời hạn sử dụng ghi trên thẻ BHYT từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Thẻ BHYT không có giá trị sử dụng trong các trường hợp:
HỆ THỐNG CHỨNG TỪ, MẪU BIỂU VÀ CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO
(Phụ lục đính kèm)
- Báo cáo tháng: trước ngày 03 của tháng sau; dữ liệu điện tử chuyển trước ngày 02.
- Báo cáo quý: trước ngày 10 tháng đầu quý sau, kèm theo dữ liệu điện tử.
- Báo cáo năm: trước ngày 10/01 năm sau, kèm theo dữ liệu điện tử.
- Báo cáo tháng: trước ngày 05 tháng sau, dữ liệu điện tử chuyển trước ngày 03. Riêng dữ liệu điện tử báo cáo chỉ tiêu quản lý thu, cấp sổ, thẻ (Mẫu B01-TS): đồng thời gửi Ban Thu, Ban Sổ-thẻ.
- Báo cáo quý: trước ngày 25 tháng đầu quý sau, kèm theo dữ liệu điện từ.
- Báo cáo năm: trước ngày 25/01 năm sau, kèm theo dữ liệu điện tử.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trường hợp gửi Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu D02-TS) bằng hình thức trao đổi thông tin qua mạng internet thì cuối tháng chuyển thẻ BHYT cho cơ quan BHXH. Chi phí khám, chữa bệnh BHYT phát sinh (nếu có) kể từ thời điểm báo giảm đến khi cơ quan BHXH nhận được thẻ BHYT do đơn vị có trách nhiệm thanh toán.
- Lãnh đạo BHXH tỉnh làm tổ trưởng.
- Lãnh đạo Phòng Cấp sổ, thẻ làm tổ phó.
- Đại diện Phòng Quản lý thu, Phòng Chế độ BHXH, Phòng Kiểm tra, Phòng Tiếp nhận và Trả kết quả thủ tục hành chính là thành viên. Trong đó, Phòng Tiếp nhận và Trả kết quả thủ tục hành chính có trách nhiệm tiếp nhận và quản lý hồ sơ trong thời gian giải quyết.
Khi thẩm định hồ sơ, Tổ thẩm định phải lập biên bản chi tiết cho từng hồ sơ (ghi rõ nội dung thẩm định; căn cứ thẩm định; ý kiến cụ thể, chịu trách nhiệm về nội dung thẩm định và ký xác nhận của từng thành viên).
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra BHXH tỉnh về việc chấp hành quy định tại Văn bản này và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
- Thẩm định số liệu thu BHXH, BHYT, BHTN; tình hình quản lý, sử dụng phôi sổ BHXH, phôi thẻ BHYT đối với BHXH tỉnh hàng quý, năm.
- Kiểm tra, khảo sát, đánh giá tình hình thực hiện quy trình thu; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT của BHXH tỉnh.
Đối với chương trình quản lý thu, phải đảm bảo sau khi ghi dữ liệu vào chương trình theo quy định tại Điểm 2.5 Khoản 2 Điều 35 thì không thể sửa, xóa dữ liệu, trừ trường hợp có ý kiến của Giám đốc BHXH bằng văn bản và do Phòng/Tổ Công nghệ thông tin thực hiện.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, BHXH tỉnh báo cáo BHXH Việt Nam xem xét, giải quyết./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢNG KÊ HỒ SƠ
(1): ………………………………………………………………………………………………………….
(Ban hành kèm theo Quyết định số 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của BHXH Việt Nam)
(Kèm theo (2) ……………………………………………………………………………………………….)
TT |
Họ và tên |
Số định danh |
Tên, loại văn bản |
Số hiệu văn bản |
Ngày ban hành |
Cơ quan ban hành văn bản |
Trích yếu văn bản |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
…………. |
|
|
|
|
|
|
|
…………. |
|
|
|
|
|
|
|
…………. |
|
|
|
|
|
|
|
…………. |
|
|
|
|
|
|
|
…………. |
|
|
|
|
|
|
Đơn vị cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về kiểm tra, đối chiếu, lập bảng kê và lưu trữ hồ sơ của người lao động./.
|
Ngày …… tháng ….. năm ….. |
HƯỚNG DẪN LẬP
Bảng kê hồ sơ
1. Mục đích: tổng hợp hồ sơ, giấy tờ của đơn vị, người tham gia làm căn cứ truy thu BHXH, BHYT, BHTN; cấp lại, đổi, điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT gửi kèm Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu D02-TS) hoặc Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
2. Trách nhiệm lập: đơn vị.
3. Thời gian lập: khi có phát sinh.
4. Căn cứ lập: các loại giấy tờ theo Phụ lục 02, 03.
5. Phương pháp lập:
* Chỉ tiêu hàng ngang:
- Chỉ tiêu (1): ghi nội dung lập bảng kê (ví dụ: hồ sơ làm căn cứ truy thu BHXH, BHYT, BHTN hoặc hồ sơ làm căn cứ điều chỉnh thông tin tham gia BHXH, BHYT, BHTN).
- Chỉ tiêu (2): ghi bảng kê nộp kèm theo [ví dụ: kèm theo danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu D02-TS) hoặc kèm theo tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS)].
* Chỉ tiêu theo cột:
- Cột 1: ghi số thứ tự.
- Cột 2: ghi họ tên người tham gia điều chỉnh.
- Cột 3: ghi số định danh của người tham gia điều chỉnh.
- Cột 4: ghi tên, loại văn bản (Quyết định, HĐLĐ, Giấy xác nhận ...).
- Cột 5: ghi số hiệu văn bản (99/QĐ-UBND, 88/LĐTBXH-NCC ...).
- Cột 6: ghi ngày ban hành văn bản.
- Cột 7: ghi cơ quan ban hành văn bản (UBND huyện, tỉnh hoặc Sở, ngành ...; Công ty A ...).
- Cột 8: ghi nội dung trích yếu văn bản (V/v tuyển dụng, điều động, tăng lương; xác nhận người có công với cách mạng ...).
* Lưu ý: Trường hợp người tham gia không có giấy tờ nêu tại Phụ lục 02, 03 mà có giấy tờ khác chứng minh thì đơn vị nộp cho cơ quan BHXH để xem xét giải quyết, không ghi vào bảng kê này.
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
PHỤ LỤC 01
CÁC LOẠI GIẤY TỜ GỬI KÈM TỜ KHAI CUNG CẤP VÀ THAY ĐỔI THÔNG TIN NGƯỜI THAM GIA BHXH, BHYT (MẪU TK1-TS)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam)
1. Người được cộng nối thời gian nhưng không phải đóng BHXH
1.1. Trường hợp cấp và ghi xác nhận thời gian đóng BHXH cho người lao động có thời gian công tác trước năm 1995 (không bao gồm người bị kỷ luật buộc thôi việc hoặc tự ý bỏ việc, bị phạt tù giam trước ngày 01/01/1995), hồ sơ bao gồm:
a) Lý lịch gốc và lý lịch bổ sung (nếu có) của người lao động, quyết định tiếp nhận, hợp đồng lao động, các giấy tờ có liên quan khác như: quyết định nâng bậc lương, quyết định điều động hoặc quyết định chuyển công tác, quyết định phục viên xuất ngũ, chuyển ngành, giấy thôi trả lương …;
b) Người nghỉ chờ việc từ tháng 11/1987 đến trước ngày 01/01/1995: thêm Quyết định nghỉ chờ việc và Danh sách của đơn vị có tên người lao động đến ngày 31/12/1994 hoặc các giấy tờ xác định người lao động có tên trong danh sách của đơn vị đến ngày 31/12/1994.
- Trường hợp không có quyết định nghỉ chờ việc thì phải có xác nhận bằng văn bản của thủ trưởng đơn vị tại thời điểm lập hồ sơ đề nghị cấp sổ BHXH, trong đó đảm bảo người lao động có tên trong danh sách của đơn vị tại thời điểm có quyết định nghỉ chờ việc và chưa hưởng các khoản trợ cấp một lần.
- Trường hợp đơn vị đã giải thể thì do cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.
1.2. Trường hợp cấp và ghi xác nhận thời gian đóng BHXH đối với cán bộ, công chức, viên chức, công nhân, quân nhân và công an nhân dân thuộc biên chế các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp Nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang đã xuất cảnh hợp pháp nhưng không về nước đúng hạn (không bao gồm những trường hợp vi phạm pháp luật của nước ngoài bị trục xuất về nước hoặc bị kỷ luật buộc phải về nước hoặc bị tù giam trước ngày 01/01/1995):
a) Hồ sơ kèm theo của người lao động có thời hạn ở nước ngoài theo Hiệp định của Chính phủ và của người đi làm đội trưởng, phiên dịch, cán bộ vùng do nước ngoài trả lương bao gồm:
- Lý lịch gốc, lý lịch bổ sung (nếu có), các giấy tờ gốc có liên quan đến thời gian làm việc, tiền lương của người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài; quyết định tiếp nhận trở lại làm việc đối với trường hợp người lao động về nước và tiếp tục làm việc trước ngày 01/01/1995. Trường hợp không có Quyết định tiếp nhận thì được thay thế bằng lý lịch do người lao động khai khi được tiếp nhận trở lại làm việc hoặc lý lịch của người lao động khai có xác nhận của đơn vị tiếp nhận.
- Bản chính “Thông báo chuyển trả” hoặc “Quyết định chuyển trả” của Cục Hợp tác quốc tế về lao động (nay là Cục Quản lý lao động ngoài nước) cấp. Trường hợp không còn bản chính “Thông báo chuyển trả” hoặc “Quyết định chuyển trả” thì phải có Giấy xác nhận về thời gian đi hợp tác lao động để giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội của Cục Quản lý lao động ngoài nước trên cơ sở đơn đề nghị của người lao động.
- Giấy xác nhận chưa nhận chế độ trợ cấp một lần, trợ cấp phục viên, xuất ngũ sau khi về nước của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người lao động trước khi đi công tác, làm việc có thời gian ở nước ngoài. Trường hợp cơ quan, đơn vị đã giải thể thì cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.
b) Hồ sơ kèm theo của người đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức hợp tác trực tiếp giữa các Bộ, địa phương của Nhà nước ta với các tổ chức kinh tế của nước ngoài bao gồm:
- Lý lịch gốc, lý lịch bổ sung (nếu có), các giấy tờ gốc có liên quan đến thời gian làm việc, tiền lương của người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài; quyết định tiếp nhận trở lại làm việc đối với trường hợp người lao động về nước và tiếp tục làm việc trước ngày 01/01/1995. Trường hợp không có Quyết định tiếp nhận thì được thay thế bằng lý lịch do người lao động khai khi được tiếp nhận trở lại làm việc hoặc lý lịch của người lao động khai có xác nhận của đơn vị tiếp nhận.
- Giấy xác nhận chưa nhận chế độ trợ cấp một lần, trợ cấp phục viên, xuất ngũ sau khi về nước của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người lao động trước khi đi công tác, làm việc có thời gian ở nước ngoài. Trường hợp cơ quan, đơn vị đã giải thể thì cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.
- Bản chính Quyết định cử đi công tác, làm việc có thời hạn ở nước ngoài hoặc bản sao Quyết định trong trường hợp người lao động được cử đi công tác, làm việc có thời hạn ở nước ngoài bằng một Quyết định chung cho nhiều người.
+ Trường hợp không còn bản chính Quyết định cử đi công tác, làm việc có thời hạn ở nước ngoài thì được thay thế bằng bản sao Quyết định có xác nhận của đơn vị cử đi.
+ Trường hợp không có Quyết định cử đi công tác, làm việc, học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài thì phải có xác nhận bằng văn bản của thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử người lao động, trong đó ghi rõ thời gian người lao động được cử đi công tác, làm việc, học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận. Trường hợp cơ quan, đơn vị cử đi không còn tồn tại thì cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.
c) Hồ sơ kèm theo của người đi học tập, thực tập ở nước ngoài bao gồm:
- Lý lịch gốc, lý lịch bổ sung (nếu có), các giấy tờ gốc có liên quan đến thời gian làm việc, tiền lương của người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài; quyết định tiếp nhận trở lại làm việc đối với trường hợp người lao động về nước và tiếp tục làm việc trước ngày 01 tháng 01 năm 1995. Trường hợp không có Quyết định tiếp nhận thì được thay thế bằng lý lịch do người lao động khai khi được tiếp nhận trở lại làm việc hoặc lý lịch của người lao động khai có xác nhận của đơn vị tiếp nhận.
- Giấy xác nhận chưa nhận chế độ trợ cấp một lần, trợ cấp phục viên, xuất ngũ sau khi về nước của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người lao động trước khi đi công tác, làm việc có thời gian ở nước ngoài. Trường hợp cơ quan, đơn vị đã giải thể thì cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.
- Bản chính Quyết định cử đi học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài hoặc bản sao Quyết định trong trường hợp người lao động được cử đi học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài bằng một Quyết định chung cho nhiều người.
+ Trường hợp không còn bản chính Quyết định cử đi học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài thì được thay thế bằng bản sao Quyết định có xác nhận của đơn vị cử đi.
+ Trường hợp không có Quyết định cử đi công tác, làm việc, học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài thì phải có xác nhận bằng văn bản của thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử người lao động, trong đó ghi rõ thời gian người lao động được cử đi công tác, làm việc, học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận. Trường hợp cơ quan, đơn vị cử đi không còn tồn tại thì cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.
d) Hồ sơ kèm theo của người đi làm chuyên gia theo Hiệp định của Chính phủ bao gồm:
- Lý lịch gốc, lý lịch bổ sung (nếu có), các giấy tờ gốc có liên quan đến thời gian làm việc, tiền lương của người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài; quyết định tiếp nhận trở lại làm việc đối với trường hợp người lao động về nước và tiếp tục làm việc trước ngày 01/01/1995. Trường hợp không có Quyết định tiếp nhận thì được thay thế bằng Lý lịch do người lao động khai khi được tiếp nhận trở lại làm việc hoặc lý lịch của người lao động khai có xác nhận của đơn vị tiếp nhận.
- Giấy xác nhận chưa nhận chế độ trợ cấp một lần, trợ cấp phục viên, xuất ngũ sau khi về nước của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người lao động trước khi đi công tác, làm việc có thời gian ở nước ngoài. Trường hợp cơ quan, đơn vị đã giải thể thì cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.
- Bản chính Quyết định cử đi làm chuyên gia ở nước ngoài hoặc bản sao Quyết định trong trường hợp người lao động được cử đi làm chuyên gia bằng một Quyết định chung cho nhiều người.
+ Trường hợp không còn bản chính Quyết định cử đi làm chuyên gia ở nước ngoài thì được thay thế bằng bản sao Quyết định có xác nhận của đơn vị cử đi.
+ Trường hợp không có Quyết định cử đi công tác, làm việc, học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài thì phải có xác nhận bằng văn bản của thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử người lao động, trong đó ghi rõ thời gian người lao động được cử đi công tác, làm việc, học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận. Trường hợp cơ quan, đơn vị cử đi không còn tồn tại thì cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.
- Giấy xác nhận của cơ quan quản lý chuyên gia về việc đã hoàn thành nghĩa vụ đóng góp cho ngân sách nhà nước và đóng BHXH theo quy định của Nhà nước của chuyên gia trong thời gian làm việc ở nước ngoài.
1.3. Cấp và ghi xác nhận thời gian đóng BHXH đối với cán bộ có thời gian làm việc ở xã, phường, thị trấn, bao gồm cả chức danh khác theo quy định tại Khoản 4, Điều 8 Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH, hồ sơ kèm theo bao gồm:
- Hồ sơ, lý lịch gốc của cá nhân;
- Các giấy tờ liên quan chứng minh thời gian làm việc ở xã, phường, thị trấn (danh sách, Quyết định phân công, Quyết định hưởng sinh hoạt phí...);
1.4. Trường hợp cấp và ghi xác nhận thời gian đóng BHXH đối với người có thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã nông nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có quy mô toàn xã, hồ sơ kèm theo bao gồm:
- Hồ sơ lý lịch gốc của cá nhân, hồ sơ đảng viên khai trong thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã, sổ sách hoặc giấy tờ liên quan như: danh sách trích ngang, danh sách chi trả sinh hoạt phí, danh sách hoặc Quyết định phê duyệt, công nhận kết quả bầu cử... thể hiện có thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã từ ngày 01/7/1997 trở về trước. Trường hợp không có giấy tờ nêu trên nhưng có cơ sở xác định người lao động có thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã thì UBND cấp xã phối hợp với Đảng ủy, HĐND xã nơi người lao động kê khai có thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã xác minh, nếu đủ căn cứ xác định người lao động có thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã thì có văn bản (biên bản) xác nhận về thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã, thời gian công tác giữ chức danh, chức vụ theo quy định tại Điều 1, Quyết định số 250/QĐ-TTg và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.
- Danh sách phê duyệt của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt UBND tỉnh) đối với người lao động có thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã từ ngày 01/7/1997 trở về trước (Mẫu do UBND tỉnh ban hành).
- Danh sách phê duyệt hồ sơ tính thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã của UBND tỉnh.
- Giấy xác nhận về thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã (Mẫu số 02-QĐ250 kèm theo Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày 29/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ) đối với người không cư trú tại tỉnh, thành phố có thời gian làm chủ nhiệm Hợp tác xã.
1.5. Trường hợp cấp và ghi xác nhận thời gian đóng BHXH theo quy định tại Khoản 8 Điều 1 Nghị định số 153/2013/NĐ-CP ngày 08/11/2013 của Chính phủ, hồ sơ bao gồm:
- Quyết định phục viên, xuất ngũ;
- Giấy xác nhận chưa hưởng chế độ trợ cấp theo Quyết định số 47/2002/QĐ-TTg ngày 11/4/2002; Điểm a Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005; Quyết định số 92/2005/QĐ-TTg ngày 29/4/2005; Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 2/10/2008; Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày 06/5/2010; Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định về việc thu hồi Quyết định hưởng chế độ và số tiền trợ cấp một lần theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 và Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày 06/5/10 của Thủ tướng Chính phủ (nếu có).
2. Điều làm nghề; công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trước ngày 01/01/1995
Hồ sơ gồm 1 trong các loại giấy tờ sau: Quyết định phân công vị trí công việc, hưởng lương; Hợp đồng lao động, Hợp đồng làm việc và các giấy tờ khác có liên quan đến việc điều chỉnh.
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
PHỤ LỤC 02:
CÁC LOẠI GIẤY TỜ LÀM CĂN CỨ LẬP DANH SÁCH TRUY THU BHXH, BHYT, BHTN
Số TT |
Đối tượng là đơn vị |
Đối tượng là người lao động |
Giấy tờ, hồ sơ xác định đối tượng |
Thời gian thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc |
|||||
1/1995 |
1/1998 |
1/2000 |
1/2003 |
1/2007 |
1/2016 |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
1 |
Cơ quan hành chính, Đảng CSVN, tổ chức chính trị - xã hội từ Trung ương đến cấp huyện |
1.1. Cán bộ, công chức |
Quyết định tuyển dụng, hoặc quyết định xếp lương |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
1.2. Lao động Hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP |
Hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP |
|
|
X |
X |
X |
X |
||
2 |
Đơn vị sự nghiệp công lập |
2.1. Công chức, viên chức. |
Quyết định; Hợp đồng làm việc |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
2.2. Lao động Hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP |
Hợp đồng lao động theo NĐ68/2000/NĐ-CP |
|
|
X |
X |
X |
X |
||
2.3. HĐLĐ từ 03 tháng trở lên. |
Hợp đồng lao động |
|
|
|
X |
X |
X |
||
3 |
Tổ chức xã hội, Tổ chức xã hội đặc thù theo quy định của Chính phủ |
3.1. Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước được điều động sang |
Quyết định tuyển dụng, hoặc điều động, quyết định xếp lương |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
3.2. Lao động theo HĐLĐ |
HĐLĐ từ 03 tháng trở lên |
|
|
|
X |
X |
X |
||
4 |
Doanh nghiệp nhà nước |
4.1. Cán bộ công nhân viên (bao gồm cả người quản lý doanh nghiệp) |
Quyết định bổ nhiệm (người quản lý Doanh nghiệp), tuyển dụng, xếp lương (viên chức chuyên môn nghiệp vụ, thừa hành và công nhân) |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
4.2. Lao động theo HĐLĐ |
HĐLĐ từ 03 tháng trở lên |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
||
5 |
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh; văn phòng đại diện nước ngoài |
5.1. Lao động theo Hợp đồng lao động |
HĐLĐ từ 03 tháng trở lên |
Doanh nghiệp sử dụng từ 10 LĐ trở lên |
Doanh nghiệp sử dụng từ 10 LĐ trở lên |
Doanh nghiệp sử dụng từ 10 LĐ trở lên |
Tất cả các loại DN |
Tất cả các loại DN |
Tất cả các loại DN |
5.2. Người quản lý doanh nghiệp có hưởng tiền Iương, tiền công |
HĐLĐ, Bảng lương đăng ký, Bảng thanh toán tiền lương |
|
|
|
X |
X |
X |
||
6 |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
6.1. Cán bộ chuyên trách, công chức |
- Danh sách cán bộ chuyên trách, công chức có trong định biên được phê duyệt - Quyết định xếp SHP theo Nghị định 09/1998/NĐ-CP |
|
X |
X |
X |
X |
X |
6.2. Cán bộ không chuyên trách |
Danh sách cán bộ KCT theo định biên được phê chuẩn |
|
|
|
|
|
X |
||
7 |
Sự nghiệp ngoài công lập |
7.1. Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước được điều động sang |
Quyết định điều động, bổ nhiệm |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
7.2. Lao động theo Hợp đồng lao động |
HĐLĐ từ 03 tháng trở lên |
|
|
X |
X |
X |
X |
||
8 |
Hợp tác xã |
8.1. Lao động theo HĐLĐ |
HĐLĐ từ 03 tháng trở lên |
|
|
|
X |
X |
X |
8.2. Người quản lý HTX hưởng tiền lương, tiền công |
Quyết định phê chuẩn |
|
|
|
X |
X |
X |
||
9 |
Tổ hợp tác, cá nhân có SDLĐ |
Lao động theo HĐLĐ |
HĐLĐ từ 03 tháng trở lên |
|
|
|
X |
X |
X |
2. Bảng thanh toán tiền lương (hoặc bảng kê tiền lương, tiền công nếu trả qua ATM) tương ứng thời gian truy thu.
3. Loại khác: Văn bản giải trình, thuyết minh …., hoặc giấy tờ liên quan đến việc khoán sản phẩm, khoán công việc, ..... (nếu có).
* Ghi chú: Cơ quan BHXH xem xét, giải quyết: truy thu BHXH bắt buộc từ ngày 01/01/1995, thời gian trước ngày 01/01/1995 không thuộc thẩm quyền; truy thu BHTN từ ngày 01/01/2009.
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
PHỤ LỤC 03:
CÁC LOẠI GIẤY TỜ LÀM CĂN CỨ CẤP LẠI, ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN ĐÃ GHI TRÊN SỔ BHXH, THẺ BHYT
I. Cấp lại, điều chỉnh thông tin đã ghi trên sổ BHXH, hồ sơ gồm một trong các loại giấy tờ sau:
STT |
Nội dung |
Tên giấy tờ làm căn cứ |
Ghi chú |
1 |
Thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày tháng năm sinh; giới tính, dân tộc; quốc tịch |
Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc cải chính hộ tịch hoặc Giấy khai sinh bản chính có nội dung ghi cải chính ở mặt sau theo quy định tại Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ. |
|
2 |
Điều chỉnh làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành |
2.1. Quyết định phân công nghề hoặc công việc. 2.2. Quyết định tiền lương hoặc HĐLĐ, HĐLV theo nghề hoặc công việc. |
|
3 |
Thay đổi nơi làm việc |
Quyết định (văn bản) chuyển địa điểm làm việc |
|
II. Cấp lại, đổi, điều chỉnh thông tin đã ghi trên thẻ BHYT, hồ sơ gồm một trong các loại giấy tờ sau:
STT |
Đối tượng |
Tên loại văn bản, hồ sơ |
Ghi chú |
1. Người có công với cách mạng quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng |
|||
1.1 |
Người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, bao gồm: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. |
a) Thẻ thương binh, thẻ bệnh binh; b) Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh; c) Quyết định công nhận là người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945, người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945 của Ban Thường vụ tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương; d) Quyết định hưởng trợ cấp của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. đ) Giấy xác nhận của Sở Lao động Thương binh và Xã hội nơi đang hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc đã giải quyết trợ cấp một lần (theo hướng dẫn về cơ sở xác định là người có công với cách mạng tại Công văn số 467/NCC ngày 17/6/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội); |
|
1.2 |
Người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, trừ các đối tượng tại điểm 1 nêu trên |
a) Huân chương Kháng chiến; b) Huy chương Kháng chiến; c) Huân chương Chiến thắng; d) Huy chương Chiến thắng; đ) Thẻ thương binh, thẻ bệnh binh; e) Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh; g) Giấy chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến của cơ quan Thi đua Khen thưởng cấp huyện; h) Quyết định hưởng trợ cấp của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. i) Giấy xác nhận của Sở Lao động Thương binh và Xã hội nơi đang hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc đã giải quyết trợ cấp một lần (theo hướng dẫn về cơ sở xác định là người có công với cách mạng tại Công văn số 467/NCC ngày 17/6/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội); |
|
2. Cựu chiến binh theo quy định tại Pháp lệnh Cựu chiến binh và Nghị định số 150/2006/NĐ-CP của Chính phủ |
|||
2.1 |
Cán bộ, chiến sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam (gồm sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ) là bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, bộ đội biên phòng, biệt động đã tham gia kháng chiến chống ngoại xâm bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế; Cán bộ, chiến sĩ dân quân, tự vệ, du kích tập trung ở miền Nam và Công nhân viên quốc phòng đã chiến đấu, phục vụ chiến đấu chống ngoại xâm từ ngày 30/4/1975 về trước. Đội viên đội công tác vũ trang trong vùng địch tạm chiếm từ ngày 20/7/1954 về trước; Cán bộ, chiến sĩ dân quân, tự vệ, du kích tập trung ở miền Bắc từ ngày 27/01/1973 về trước và các đối tượng đã được hưởng trợ cấp theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005; Quyết định 188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007, Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008; Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày 06/5/2010. |
a) Quyết định phục viên hoặc xuất ngũ hoặc chuyển ngành. b) Quyết định được hưởng trợ cấp theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg; c) Quyết định được hưởng trợ cấp theo Quyết định 188/2007/QĐ-TTg; d) Quyết định được hưởng trợ cấp theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg; đ) Quyết định được hưởng trợ cấp theo Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg. |
|
2.2 |
Quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, dân quân tự vệ trực tiếp tham gia chiến đấu trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc ở biên giới Tây Nam, biên giới phía Bắc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cămpuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định phục viên hoặc xuất ngũ hoặc chuyển ngành ghi rõ địa điểm nơi đóng quân theo quy định tại Quyết định 62/2011/QĐ-TTg hoặc Quyết định hưởng trợ cấp theo quy định tại Quyết định 62/2011/QĐ-TTg. |
|
2.3 |
Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đã hoàn thành nhiệm vụ tại ngũ trong thời kỳ xây dựng và bảo vệ tổ quốc đã nghỉ hưu, phục viên, chuyển ngành. |
Quyết định phục viên hoặc xuất ngũ hoặc chuyển ngành. |
|
3 |
Người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước; người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cămpuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975; Thanh niên xung phong theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ BHYT và trợ cấp mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp và Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (trừ các đối tượng tại mục 1 và 2 nêu trên) |
a) Giấy chứng nhận tham gia thanh niên xung phong của cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi thanh niên xung phong trở về địa phương theo quy định tại Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH ngày 10/7/2009 và Thông tư số 08/2012/TT-BLĐTBXH ngày 16/4/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; b) Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ ở thanh niên xung phong của cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi thanh niên xung phong trở về địa phương theo quy định tại Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH và Thông tư số 08/2012/TT-BLĐTBXH; c) Giấy khen trong thời kỳ tham gia thanh niên xung phong của cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi thanh niên xung phong trở về địa phương theo quy định tại Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH và Thông tư số 08/2012/TT-BLĐTBXH; d) Lý lịch cán bộ, đảng viên có ghi là thanh niên xung phong theo quy định tại Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH. đ) Quyết định được hưởng trợ cấp theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg; e) Quyết định được hưởng trợ cấp theo Quyết định 188/2007/QĐ-TTg; g) Quyết định được hưởng trợ cấp theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg; h) Quyết định được hưởng trợ cấp theo Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg. i) Quyết định được hưởng trợ cấp theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg. k) Quyết định được hưởng trợ cấp theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ. l) Quyết định hưởng trợ cấp theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ |
|
4 |
Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ |
a) Giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ của Sở Lao động Thương binh và Xã hội theo quy định tại Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. b) Giấy xác nhận của Sở Lao động Thương binh và Xã hội nơi tiếp nhận, quản lý hồ sơ và làm thủ tục mua BHYT cho thân nhân của liệt sỹ và người có công nuôi dưỡng liệt sỹ theo quy định tại Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH. |
|
5 |
Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo |
a) Sổ hộ khẩu; b) Sổ tạm trú; c) Giấy xác nhận của UBND cấp xã nơi có đối tượng cư trú. |
|
6 |
Thân nhân người có công với cách mạng (trừ trường hợp là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ), bao gồm: - Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ trên 6 tuổi đến dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của các đối tượng: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; - Con đẻ từ trên 6 tuổi của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học không tự lực được trong sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt. |
Giấy xác nhận của Sở Lao động Thương binh và Xã hội nơi tiếp nhận, quản lý hồ sơ và làm thủ tục mua BHYT cho thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định tại Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
|
III. Thay đổi thông tin về nhân thân, bổ sung mã nơi đối tượng sinh sống trên thẻ BHYT, hồ sơ gồm một trong các loại giấy tờ sau:
STT |
Đối tượng |
Tên loại văn bản, hồ sơ |
Ghi chú |
1 |
Thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính |
Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc cải chính theo quy định tại Nghị định 158/2005/NĐ-CP hoặc Giấy khai sinh có nội dung ghi cải ghi mặt sau của bản chính Giấy khai sinh. |
|
2 |
Bổ sung mã nơi đối tượng sinh sống đối với người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người tham gia BHYT đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo. |
2.1. Sổ hộ khẩu; 2.2. Sổ tạm trú. |
|
Ghi chú:
- Các đối tượng được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn theo quy định của Nhà nước từng thời kỳ, BHXH Việt Nam hướng dẫn bổ sung.
- Trường hợp họ, tên, chữ đệm ghi trên thẻ BHYT chưa khớp đúng với chứng minh thư nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân có ảnh thì cơ quan BHXH phối hợp với cơ quan quản lý đối tượng để thống nhất điều chỉnh trên hồ sơ, danh sách tham gia BHYT./.
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
DANH MỤC BIỂU MẪU QUẢN LÝ THU BHXH, BHYT, BHTN; QUẢN LÝ SỔ BHXH, THẺ BHYT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của BHXH Việt Nam)
Số TT |
Tên mẫu biểu |
Ký hiệu |
Thời gian lập |
Số bản lập |
Trách nhiệm lập |
Nơi nhận |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
I |
Mẫu biểu liên quan đến đơn vị, người tham gia |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT |
TK1-TS |
Khi có phát sinh |
01 |
Người tham gia |
Cơ quan BHXH |
|
2 |
Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin đơn vị tham gia BHXH, BHYT |
TK3-TS |
Khi có phát sinh |
01 |
Đơn vị |
Cơ quan BHXH |
|
3 |
Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN |
D02-TS |
Khi có phát sinh |
01 |
Đơn vị |
Cơ quan BHXH |
|
4 |
Danh sách hộ gia đình tham gia BHYT |
DK01 |
Khi có phát sinh |
01 |
Hộ gia đình |
UBND xã |
|
5 |
Danh sách kê khai người đang tham gia BHYT |
DK02 |
Khi có phát sinh |
01 |
UBND xã |
Cơ quan BHXH |
|
6 |
Danh sách kê khai người chưa tham gia BHYT |
DK03 |
Khi có phát sinh |
01 |
UBND xã |
Cơ quan BHXH |
|
7 |
Danh sách tham gia BHYT của đối tượng tự đóng |
DK04 |
Khi có phát sinh |
01 |
Đại lý thu |
Cơ quan BHXH |
|
8 |
Danh sách tăng, giảm người tham gia BHYT |
DK05 |
Khi có phát sinh |
01 |
UBND xã |
Cơ quan BHXH |
|
9 |
Danh sách đối chiếu, xác nhận người tham gia BHYT của cơ quan quản lý ĐT |
DK06 |
Khi có phát sinh |
01 |
Cơ quan BHXH |
Cơ quan quản lý đối tượng |
|
10 |
Danh sách người tham gia BHXH tự nguyện |
D05-TS |
Khi có phát sinh |
01 |
Đại lý thu |
Cơ quan BHXH |
|
11 |
Biên bản đối chiếu thu, nộp BHXH, BHYT, BHTN |
C05-TS |
Khi có phát sinh |
02 |
Quản lý thu |
Đơn vị |
|
12 |
Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN |
C12-TS |
Hằng tháng |
02 |
Quản lý thu |
Đơn vị |
|
13 |
Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN |
C13-TS |
Hằng năm |
02 |
Cấp Sổ, thẻ |
Đơn vị |
|
II |
Mẫu biểu nghiệp vụ trong Ngành |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổng hợp danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT |
D02a-TS |
Khi có phát sinh |
01 |
Quản lý thu |
Lưu |
|
2 |
Tổng hợp danh sách người chỉ tham gia BHYT |
D03a-TS |
Khi có phát sinh |
01 |
Quản lý thu |
Lưu |
|
3 |
Tổng hợp danh sách người tham gia BHXH tự nguyện |
D05a-TS |
Khi có phát sinh |
01 |
Quản lý thu |
Lưu |
|
4 |
Danh sách tăng, giảm người tham gia BHYT |
D07-TS |
Khi có phát sinh |
01 |
Chế độ BHXH |
Lưu |
|
5 |
Danh sách người tham gia đến hạn phải đóng BHXH tự nguyện, BHYT |
D08a-TS |
Hằng tháng |
01 |
Quản lý thu |
Đại lý thu |
|
6 |
Danh sách cấp sổ BHXH |
D09a-TS |
Khi có phát sinh |
01 |
Cấp Sổ, thẻ |
Đơn vị |
|
7 |
Danh sách cấp thẻ BHYT |
D10a-TS |
Khi có phát sinh |
01 |
Cấp Sổ, thẻ |
Đơn vị |
|
8 |
Danh sách cấp thẻ BHYT đăng ký khám chữa bệnh ngoại tỉnh |
D60-TS |
Hằng tháng khi có PS |
01 |
Cấp Sổ, thẻ |
BHXH tỉnh khác |
|
9 |
Thông báo danh sách thẻ BHYT thu hồi |
D61-TS |
Hằng tháng khi có PS |
01 |
Cấp Sổ, thẻ |
BHXH tỉnh khác |
|
10 |
Phiếu điều chỉnh |
C02-TS |
Khi có phát sinh |
02 |
Cấp Sổ, thẻ |
Quản lý thu |
|
11 |
Biên bản thẩm định số liệu thu BHXH, BHYT, BHTN |
C03-TS |
Hằng quý |
02 |
Quản lý thu |
Kế hoạch - Tài chính |
|
12 |
Phiếu sử dụng phôi bìa sổ BHXH |
C06-TS |
Khi có phát sinh |
01 |
Cấp Sổ, thẻ |
|
|
13 |
Phiếu sử dụng phôi thẻ BHYT |
C07-TS |
Khi có phát sinh |
01 |
Cấp Sổ, thẻ |
|
|
14 |
Phiếu giao nhận phôi sổ BHXH, thẻ BHYT |
C08-TS |
Khi có phát sinh |
01 |
Cấp Sổ, thẻ |
|
|
15 |
Biên bản hủy sổ BHXH, thẻ BHYT |
C10-TS |
Khi có phát sinh |
02 |
Cấp Sổ, thẻ |
BHXH cấp trên |
|
16 |
Quyết định hoàn trả tiền thu BHXH, BHYT |
C16-TS |
Khi có phát sinh |
02 |
Cơ quan BHXH |
Đơn vị, người tham gia |
|
17 |
Đối chiếu biên lai thu tiền đóng BHXH tự nguyện, BHYT |
C17-TS |
Khi có phát sinh |
01 |
Quản lý thu |
Đại lý, KHTC |
|
18 |
Sổ theo dõi sử dụng phôi sổ BHXH |
S04-TS |
Khi có phát sinh |
01 |
Cấp Sổ, thẻ |
|
|
19 |
Sổ theo dõi tình hình cấp sổ BHXH |
S05-TS |
Khi có phát sinh |
01 |
Cấp Sổ, thẻ |
|
|
20 |
Sổ theo dõi sử dụng phôi thẻ BHYT |
S06-TS |
Khi có phát sinh |
01 |
Cấp Sổ, thẻ |
|
|
21 |
Sổ theo dõi chi tiết thời hạn sử dụng thẻ BHYT |
S07-TS |
Khi có phát sinh |
01 |
Cấp Sổ, thẻ |
|
|
22 |
Báo cáo chỉ tiêu quản lý thu; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT |
B01-TS |
Hằng tháng (quý) |
02 |
QL Thu; Cấp Sổ, thẻ |
BHXH cấp trên |
|
23 |
Báo cáo tình hình thu BHXH, BHYT, BHTN |
B02a-TS |
Hằng quý, năm |
02 |
Quản lý thu |
BHXH cấp trên |
|
24 |
Báo cáo tổng hợp tình hình thu BHXH, BHYT, BHTN |
B02b-TS |
Hằng quý, năm |
02 |
Quản lý thu |
BHXH cấp trên |
|
25 |
Báo cáo chi tiết đơn vị nợ BHXH, BHYT, BHTN |
B03-TS |
Hằng tháng |
02 |
Quản lý thu |
Quản lý nợ |
|
26 |
Báo cáo tình hình nợ của các đơn vị cùng tham gia BHXH, BHYT, BHTN |
B03a-TS |
Hằng quý, năm |
02 |
Quản lý nợ |
BHXH cấp trên |
|
27 |
Danh sách truy thu cộng nối thời gian |
B04a-TS |
Hằng quý |
02 |
Quản lý thu |
BHXH cấp trên |
|
28 |
Tổng hợp danh sách truy thu cộng nối thời gian |
B04b-TS |
Hằng quý |
02 |
Quản lý thu |
BHXH cấp trên |
|
29 |
Tổng hợp danh sách cộng nối thời gian tham gia BHXH |
B04c-TS |
Hằng quý |
02 |
Cấp Sổ, thẻ |
BHXH cấp trên |
|
30 |
Bảng tổng hợp số thẻ và số phải thu theo nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu |
B05-TS |
Hằng quý |
02 |
Quản lý thu |
Giám định BHYT, KHTC |
|
31 |
Kế hoạch thu BHXH, BHYT |
K01-TS |
Hằng năm |
02 |
Quản lý thu |
BHXH cấp trên |
|
32 |
Kế hoạch sử dụng phôi sổ BHXH, thẻ BHYT |
K02-TS |
Hằng năm |
02 |
Cấp Sổ, thẻ |
BHXH cấp trên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
|
(Ban hành kèm theo QĐ số: 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của BHXH Việt Nam) |
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
TỜ KHAI CUNG CẤP VÀ THAY ĐỔI THÔNG TIN NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
Kính gửi: ……………………………………………………….
[01]. Họ và tên (viết chữ in hoa): ........................................................................................
[02]. Số định danh: ............................................................................................................
[03]. Ngày tháng năm sinh: ………………. [04]. Giới tính: …………………. [05]. Quốc tịch......
[06]. Nơi cấp giấy khai sinh: [06.1]. Xã (phường, thị trấn) ....................................................
[06.2]. Huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) ................................................................
[06.3]. Tỉnh (thành phố).......................................................................................................
[07]. Số chứng minh thư (Hộ chiếu): ...................................................................................
[08]. Địa chỉ nơi cư trú: [08.1]. Số nhà, đường phố, thôn xóm: ............................................
[08.2]. Xã (phường, thị trấn) ………………………….. [08.3] Huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) …………………………. [08.4].Tỉnh (thành phố) .....................................................................
[09]. Địa chỉ liên hệ: [09.1]. Số nhà, đường phố, thôn xóm: .................................................
[09.2]. Xã (phường, thị trấn) …………………… [09.3] Huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) …………………. [09.4] .Tỉnh (thành phố) ...............................................................................................................
[10]. Mức tiền đóng: …………………………. [11]. Phương thức đóng: .................................
[12]. Nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu: .............................................................
[13]. Nội dung thay đổi, yêu cầu:.........................................................................................
.........................................................................................................................................
[14]. Tài liệu kèm theo: .......................................................................................................
.........................................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ |
Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai |
HƯỚNG DẪN LẬP
Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT
(Mẫu TK1-TS)
a) Mục đích: kê khai các thông tin liên quan đến nhân thân, phương thức đóng, nơi đăng ký KCB ban đầu khi tham gia BHXH, BHYT, BHTN và khi có yêu cầu thay đổi thông tin tham gia BHXH, BHYT như: nhân thân, chức danh nghề, phương thức đóng, nơi đăng ký KCB ban đầu ...
b) Trách nhiệm lập: người tham gia BHXH, BHYT.
c) Thời gian lập:
- Đối với người lao động cùng tham gia BHXH, BHYT; người chỉ tham gia BHXH bắt buộc; người tham gia BHXH tự nguyện: Khi tham gia lần đầu hoặc khi thay đổi thông tin.
- Đối với người chỉ tham gia BHYT: Khi thay đổi thông tin.
d) Phương pháp lập:
[01]. Họ và tên: ghi đầy đủ họ và tên của người tham gia BHXH, BHYT.
[02]. Số định danh: đối với người cùng tham gia BHXH, BHYT; người chỉ tham gia BHXH bắt buộc; người tham gia BHXH tự nguyện thì ghi số sổ BHXH. Trường hợp chưa có sổ BHXH mà có thẻ BHYT thì ghi số thẻ BHYT. Nếu chưa có thì để trống.
[03]. Ngày tháng năm sinh: ghi ngày tháng năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh thư, hộ chiếu, thẻ căn cước.
[04]. Giới tính: ghi giới tính của người tham gia (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).
[05]. Quốc tịch: ghi như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh thư, hộ chiếu, thẻ căn cước.
[06]. Nơi cấp Giấy khai sinh: ghi rõ tên xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh, thành phố đã cấp giấy khai sinh lần đầu. Trường hợp chưa được cấp giấy khai sinh thì ghi nguyên quán (trường hợp sát nhập, chia tách địa giới hành chính thì ghi theo tên địa danh tại thời điểm kê khai).
[07]. Số chứng minh thư (Hộ chiếu): ghi số chứng minh thư hoặc ghi số hộ chiếu.
[08]. Địa chỉ nơi cư trú: ghi đầy đủ địa chỉ theo sổ hộ khẩu (trường hợp có sổ tạm trú thì ghi theo sổ tạm trú): số nhà, đường phố, thôn xóm; xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh, thành phố.
[09]. Địa chỉ liên hệ: ghi đầy đủ số nhà, đường phố, thôn xóm; xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh, thành phố.
[10]. Mức tiền đóng (áp dụng đối với người tham gia BHXH tự nguyện): ghi mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn.
[11]. Phương thức đóng (áp dụng đối với người đi lao động ở nước ngoài, người tham gia BHXH tự nguyện): ghi cụ thể phương thức đóng là 03 tháng hoặc 06 tháng hoặc 12 tháng.
[12]. Nơi đăng ký KCB ban đầu: ghi nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh BHYT ban đầu (danh sách đăng ký nơi KCB ban đầu được cơ quan BHXH thông báo hàng năm gửi cho đơn vị, UBND xã, đại lý thu).
[13]. Nội dung thay đổi, yêu cầu: ghi nội dung yêu cầu thay đổi như: họ tên, ngày tháng năm sinh, các thông tin liên quan đến chức danh, nghề nghiệp, công việc, phương thức đóng, nơi đăng ký KCB ban đầu ...
Lưu ý: Khi thay đổi thông tin thì chỉ cần ghi chỉ tiêu [01], [02], [12], [13] và nội dung thay đổi.
[14]. Tài liệu kèm theo;
- Đối với người thay đổi thông tin, ghi các loại giấy tờ chứng minh.
- Đối với người tham gia được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn, ghi các loại giấy tờ chứng minh.
đ) Sau khi hoàn tất việc kê khai, người tham gia ký ghi rõ họ tên.
e) Trường hợp kê khai thay đổi về nhân thân (họ, tên đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh) đã ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT thì phải có xác nhận của đơn vị nơi người lao động đang làm việc.
|
Mẫu: TK3-TS |
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
TỜ KHAI CUNG CẤP VÀ THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐƠN VỊ THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
Kính gửi: …………………………………………….
Số định danh: …………………
[01]. Tên đơn vị bằng tiếng Việt: ........................................................................................
[02]. Tên đơn vị bằng tiếng Anh (nếu có): ...........................................................................
[03]. Mã số thuế: ...............................................................................................................
[04]. Địa chỉ trụ sở..............................................................................................................
[05]. Loại hình đơn vị: ........................................................................................................
[06]. Số điện thoại ……………………………. [07]. Địa chỉ email ............................................
[08]. Số Quyết định thành lập/Giấy phép đăng ký kinh doanh: .............................................
[08.1]. Số: …………………………………..; [08.2]. Nơi cấp: ..................................................
[09]. Thông tin về người đại diện theo pháp luật của đơn vị:
[09.1]. Họ và tên ................................................................................................................
[09.2]. Ngày tháng năm sinh………………………………….. [09.3]. Giới tính ...........................
[09.4]. Quốc tịch ……………………………… [09.5]. Số CMT/hộ chiếu ...................................
[10]. Phương thức đóng khác: [10.1]. Hằng quý. ¨ [10.2]. 6 tháng một lần ¨
[11]. Nội dung thay đổi, yêu cầu: ........................................................................................
.........................................................................................................................................
[12]. Tài liệu kèm theo: .......................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
|
………., ngày … tháng …. năm … |
HƯỚNG DẪN LẬP
Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin đơn vị tham gia BHXH, BHYT (mẫu TK3-TS)
a) Mục đích: kê khai các thông tin của đơn vị khi đăng ký tham gia BHXH, BHYT, BHTN và khi đơn vị có yêu cầu thay đổi thông tin.
b) Trách nhiệm lập: Đơn vị tham gia BHXH, BHYT.
c) Thời gian lập: đơn vị BHXH, BHYT tham gia lần đầu, đơn vị di chuyển từ địa bàn tỉnh, thành phố khác đến; khi có thay đổi thông tin của đơn vị.
d) Phương pháp lập:
Số định danh: ghi số định danh được cơ quan BHXH cấp, nếu chưa có thì để trống.
[01]. Tên đơn vị: ghi đầy đủ tên đơn vị.
[02]. Tên đơn vị bằng tiếng Anh (nếu có): ghi đầy đủ tên đơn vị bằng tiếng Anh.
[03]. Mã số thuế: ghi mã số thuế của đơn vị.
[04]. Địa chỉ trụ sở: ghi đầy đủ địa chỉ nơi đơn vị đóng trụ sở: số nhà, đường phố, thôn xóm; xã, phường, thị trấn; quận, huyện thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố (theo quyết định thành lập, giấy phép kinh doanh).
[05]. Loại hình đơn vị: Gồm các loại hình đơn vị: Cơ quan hành chính, Đảng, đoàn; Sự nghiệp công lập; Sự nghiệp ngoài công lập; Doanh nghiệp nhà nước; doanh nghiệp ngoài nhà nước; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Hợp tác xã; Tổ hợp tác; hộ kinh doanh cá thể; cá nhân có sử dụng lao động; Văn phòng đại diện, tổ chức quốc tế.
[06]. Số điện thoại: ghi số điện thoại của đơn vị.
[07]. Địa chỉ email: ghi địa chỉ email của đơn vị.
[08]. Số Quyết định thành lập/Giấy phép đăng ký kinh doanh:
[08.1]. Ghi số Quyết định thành lập/Giấy phép đăng ký kinh doanh của đơn vị.
[08.2]. Ghi cơ quan cấp Quyết định thành lập/Giấy phép đăng ký kinh doanh cho đơn vị.
[09]. Thông tin về người đại diện theo pháp luật của đơn vị:
[09.1]. Họ và tên: ghi rõ họ và tên của người đại diện theo pháp luật của đơn vị.
[09.2]. Ngày tháng năm sinh: ghi rõ ngày tháng năm sinh của người đại diện theo pháp luật của đơn vị.
[09.3]. Giới tính: ghi giới tính của người đại diện theo pháp luật của đơn vị (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).
[09.4]. Quốc tịch: ghi Quốc tịch của người đại diện theo pháp luật của đơn vị.
[09.5]. Số CMT/hộ chiếu: ghi số Chứng minh thư hoặc số hộ chiếu hoặc số thẻ căn cước của người đại diện theo pháp luật của đơn vị.
[10]. Phương thức đóng khác (chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo sản phẩm, theo khoán): nếu chọn phương thức đóng hằng quý thì đánh dấu x với ô [10.1]; nếu chọn phương thức đóng 6 tháng một lần thì đánh dấu x với ô [10.2].
[11]. Nội dung thay đổi, yêu cầu: ghi nội dung yêu cầu thay đổi như: tên đơn vị, người đại diện pháp luật ....
[12]. Tài liệu kèm theo: kê chi tiết, số lượng các loại giấy tờ gửi kèm.
Lưu ý:
Khi thay đổi thông tin đơn vị tham gia BHXH, BHYT, BHTN thì chỉ cần ghi số định danh và chỉ tiêu [01], [11], [12];
Đơn vị chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc lập hồ sơ; lưu trữ hồ sơ tham gia BHXH, BHYT, BHTN.
đ) Sau khi hoàn tất việc kê khai, thủ trưởng đơn vị ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.
Tên đơn vị:……………………………………………………. Số định danh: ………………………………………………… Địa chỉ: ……………………………………………………… |
Mẫu D02-TS |
DANH SÁCH LAO ĐỘNG THAM GIA BHXH, BHYT, BHTN
Số: ……..tháng …… năm ……..
STT |
Họ và tên |
Số định danh |
Cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, nơi làm việc |
Tiền lương |
Từ tháng, năm |
Đến tháng, năm |
Ghi chú |
|||||
Hệ số/Mức lương |
Phụ cấp |
|||||||||||
Chức vụ |
Thâm niên VK (%) |
Thâm niên nghề |
Phụ cấp lương |
Các khoản bổ sung |
||||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
I |
Tăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1 |
Lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Thị A |
123456789 |
Phó Chánh thanh tra Sở A |
4.74 |
0.40 |
|
19% |
|
|
06/2015 |
09/2015 |
số 11/QĐ-SởA |
2 |
Nguyễn Văn B |
|
Thanh tra viên Sở A |
3.33 |
|
|
5% |
|
|
06/2015 |
09/2015 |
số 12/QĐ-SởA |
I.2 |
Tiền lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn C |
2222333333 |
|
4.98 |
0.40 |
|
29% |
|
|
02/2015 |
09/2015 |
……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Giảm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.1 |
Lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2 |
Tiền lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng giảm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số Sổ BHXH đề nghị cấp: …………..
Tổng số thẻ BHYT đề nghị cấp: ………………….
|
Ngày …. tháng …. năm ….. |
HƯỚNG DẪN LẬP
Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu D02-TS)
a) Mục đích: để đơn vị kê khai lao động, tiền lương tham gia BHXH, BHYT, BHTN; điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN và đăng ký cấp sổ BHXH, thẻ BHYT đối với người lao động thuộc đơn vị.
b) Trách nhiệm lập: đơn vị sử dụng lao động.
c) Thời gian lập: khi có phát sinh tăng, giảm lao động hoặc tăng, giảm tiền lương.
d) Căn cứ lập:
Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu TK1-TS); HĐLĐ, HĐLV, quyết định tuyển dụng, tiếp nhận; quyết định nâng lương, thuyên chuyển và các hồ sơ khác có liên quan.
đ) Phương pháp lập:
Ghi tăng, giảm lao động hoặc tăng, giảm tiền lương vào từng mục tương ứng, cụ thể:
* Chỉ tiêu theo cột:
- Cột A: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn theo từng mục.
- Cột B: ghi rõ họ, tên của từng người lao động và ghi tương ứng vào từng mục tăng lao động, tăng tiền lương hoặc giảm lao động, giảm tiền lương. Trong từng mục ghi theo thứ tự: người đã có sổ BHXH ghi trước, người chưa có sổ BHXH ghi sau.
- Cột C: đối với người đã có sổ BHXH ghi số sổ BHXH, đối với người chưa được cấp sổ BHXH đã được cấp thẻ BHYT thì ghi số thẻ BHYT; nếu chưa có thì để trống.
- Cột 1: ghi đầy đủ, chi tiết về cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, công việc, điều kiện nơi làm việc theo quyết định hoặc HĐLĐ, HĐLV (Ví dụ: Phó Chánh thanh tra Sở A, công nhân vận hành máy may công nghiệp Công ty B ...).
- Cột 2: ghi tiền lương được hưởng:
+ Người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì ghi bằng hệ số (bao gồm cả hệ số chênh lệch bảo lưu nếu có).
Ví dụ: Tiền lương ghi trong quyết định tuyển dụng hoặc HĐLV là 2,34 thì ghi 2,34.
+ Người lao động thực hiện chế độ tiền lương do chủ sử dụng lao động quyết định thì ghi mức lương theo công việc hoặc chức danh, bằng tiền đồng Việt Nam.
Ví dụ: mức lương của người lao động là 52.000.000 đồng thì ghi 52.000.000 đồng.
- Cột: 3, 4, 5: ghi phụ cấp chức vụ bằng hệ số; phụ cấp thâm niên vượt khung, thâm niên nghề bằng tỷ lệ phần trăm (%) vào cột tương ứng, nếu không hưởng phụ cấp nào thì bỏ trống.
- Cột 6: ghi phụ cấp lương theo quy định của pháp luật lao động từ ngày 01/01/2016 (nếu có).
- Cột 7: ghi các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật lao động từ ngày 01/01/2018 (nếu có).
- Cột 8, 9: ghi từ tháng năm đến tháng năm người lao động bắt đầu tham gia hoặc điều chỉnh mức đóng. Trường hợp người lao động có thời gian truy đóng BHXH, BHYT, BHTN thì ghi từng dòng, theo từng mốc thời gian truy đóng.
- Cột 10: ghi số; ngày, tháng, năm của HĐLĐ, HĐLV hoặc quyết định (tuyển dụng, tiếp nhận); tạm hoãn HĐLĐ, nghỉ việc không hưởng lương ... Trường hợp người lao động ngừng tham gia BHYT mà không trả thẻ BHYT thì ghi “không trả thẻ”. Ghi đối tượng được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn nếu có giấy tờ chứng minh như: người có công, cựu chiến binh,....
* Chỉ tiêu hàng ngang:
- Tăng: ghi theo thứ tự lao động tăng mới; lao động điều chỉnh tăng mức đóng trong đơn vị.
- Giảm: ghi theo thứ tự lao động giảm do chuyển đi, nghỉ hưởng chế độ BHXH...; lao động điều chỉnh giảm mức đóng trong đơn vị.
Lưu ý:
+ Nếu trong tháng đơn vị lập nhiều danh sách lao động đóng BHXH, BHYT, BHTN thì đánh số các danh sách.
+ Đơn vị kê khai đầy đủ, chính xác tiền lương đóng BHXH, BHYT, BHTN của từng người lao động theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về việc lập hồ sơ; lưu trữ hồ sơ tham gia BHXH, BHYT, BHTN.
DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ |
Mẫu DK01 |
Họ và tên chủ hộ: …………………………. Số sổ hộ khẩu (hoặc số sổ tạm trú) ………………………..Số điện thoại liên hệ (nếu có) ……………….
Địa chỉ: Thôn (Bản, Tổ dân phố): ……………………………………….. Xã (Phường, Thị trấn) ………………………………….
Huyện (Quận, Thị xã, Thành phố trực thuộc tỉnh) …………………………………………. Tỉnh (Thành phố) …………………………………..
STT |
Họ và tên |
Số định danh |
Ngày tháng năm sinh |
Giới tính |
Nơi cấp giấy khai sinh |
Mối quan hệ với chủ hộ |
Loại đối tượng đang tham gia BHYT |
Chưa tham gia BHYT |
Ghi chú |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: từ năm 2016, hằng tháng khi có phát sinh tăng, giảm thành viên hộ gia đình thì ghi bổ sung danh sách trên theo thứ tự tăng ghi trước, giảm ghi sau
|
Tôi xin cam đoan những nội dung kê khai là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật |
HƯỚNG DẪN LẬP
Danh sách hộ gia đình tham gia BHYT (Mẫu DK01)
a) Mục đích: kê khai đầy đủ, chính xác toàn bộ thành viên hộ gia đình trong sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú kể cả thành viên đang tham gia, đã tham gia nay không tham gia và chưa tham gia BHYT, làm cơ sở để quản lý, theo dõi người tham gia BHYT.
b) Trách nhiệm lập: chủ hộ hoặc người đại diện hộ gia đình.
c) Thời gian lập: khi tham gia BHYT, khi kê khai hoặc hoặc khi phát sinh tăng, giảm thành viên tham gia BHYT theo hộ gia đình.
d) Căn cứ lập: sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú, giấy tờ liên quan đến tham gia BHYT.
đ) Phương pháp lập:
* Phần thông tin chung: ghi đầy đủ họ và tên chủ hộ; ghi số sổ hộ khẩu (hoặc số sổ tạm trú); số điện thoại liên hệ (nếu có); ghi rõ địa chỉ; thôn (bản, tổ dân phố); xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố).
Trường hợp hộ gia đình chỉ có giấy tạm trú thì vẫn thực hiện kê khai nhưng ghi rõ cụm từ “giấy tạm trú” vào cột ghi chú.
* Chỉ tiêu theo cột:
- Cột A: ghi số thứ tự từ 1 đến hết các thành viên trong hộ gia đình.
- Cột B: ghi đầy đủ họ và tên của từng người trong sổ hộ khẩu (trừ những người tạm vắng) hoặc sổ tạm trú (bao gồm chủ hộ và các thành viên trong hộ).
- Cột 1: đối với người cùng tham gia BHXH, BHYT; người chỉ tham gia BHXH bắt buộc; người tham gia BHXH tự nguyện: trường hợp không ghi số sổ BHXH (do không nhớ hoặc không biết) thì ghi số thẻ BHYT hiện đang sử dụng. Khi cơ quan BHXH cấp sổ định danh mới (số thẻ BHYT mới) sẽ ghi theo số định danh mới kể từ lần khai tiếp theo.
- Cột 2: ghi ngày, tháng, năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh thư, hộ chiếu, thẻ căn cước.
- Cột 3: ghi giới tính của các thành viên trong hộ (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).
- Cột 4: ghi rõ tên xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh, thành phố đã cấp giấy khai sinh lần đầu. Trường hợp chưa được cấp giấy khai sinh thì ghi nguyên quán (trường hợp sát nhập, chia tách địa giới hành chính thì ghi theo tên địa danh tại thời điểm kê khai).
- Cột 5: ghi mối quan hệ với chủ hộ (là vợ, chồng, con, cháu...).
- Cột 6: ghi rõ loại đối tượng đang tham gia BHYT (Ví dụ: hưu trí, trẻ em dưới 6 tuổi, học sinh, sinh viên, tham gia BHYT theo hộ gia đình …).
- Cột 7: đánh dấu “x” tương ứng đối với người chưa tham gia BHYT tại thời điểm kê khai.
- Cột 8: ghi rõ lý do tăng, giảm đối tượng tham gia BHYT đối với trường hợp kê khai bổ sung.
* Chỉ tiêu theo hàng: từ năm 2016, hằng tháng khi có biến động tăng thành viên trong hộ gia đình (ví dụ: mới sinh, nhập hộ khẩu...) hoặc giảm thành viên trong hộ gia đình (ví dụ: chết, cắt hộ khẩu...) thì ghi bổ sung danh sách theo thứ tự tăng ghi trước, giảm ghi sau.
e) Sau khi hoàn tất việc kê khai, chủ hộ (hoặc người đại diện) ký, ghi rõ họ tên.
UBND xã (phường, thị trấn) ……………………
DANH SÁCH KÊ KHAI NGƯỜI ĐANG THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ |
Mẫu DK02 |
Đối tượng tham gia:
STT |
Họ và tên |
Số định danh |
Ngày tháng năm sinh |
Giới tính |
Nơi cấp giấy khai sinh |
Ghi chú |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Thôn (bản, tổ dân phố) ………… |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
Thôn (bản, tổ dân phố) ………… |
||||||
5 |
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: từ năm 2016, vào ngày cuối cùng của tháng nếu có biến động tăng, giảm thành viên trong hộ gia đình thì ghi bổ sung danh sách trên theo thứ tự tăng ghi trước, giảm ghi sau tương ứng với từng thôn (bản, tổ dân phố).
|
………., ngày …. tháng…. năm … |
HƯỚNG DẪN LẬP
Danh sách kê khai người đang tham gia BHYT (Mẫu DK02)
a) Mục đích: thống kê số người đang tham gia BHYT theo từng loại đối tượng trên địa bàn xã theo từng thôn (bản, tổ dân phố).
b) Trách nhiệm lập: UBND xã, phường, thị trấn.
c) Thời gian lập: chậm nhất tháng 12/2015 thực hiện xong; từ năm 2016, vào ngày cuối cùng của tháng nếu có phát sinh tăng, giảm thì lập bổ sung.
d) Căn cứ lập: Danh sách kê khai hộ gia đình tham gia BHYT (Mẫu DK01).
đ) Phương pháp lập:
* Phần thông tin chung:
Đối tượng tham gia: ghi từng loại đối tượng tham gia BHYT (ví dụ: hưu trí ghi “HT”, trẻ em dưới 6 tuổi ghi “TE”, cận nghèo ghi “CN”, học sinh ghi “HS”, sinh viên ghi “SV”, người tham gia BHYT theo hộ gia đình ghi “GD”...).
* Chỉ tiêu theo cột:
- Cột A: ghi số thứ tự từ 1 đến hết người đang tham gia BHYT theo từng thôn (bản, tổ dân phố).
- Cột B: ghi đầy đủ họ và tên của từng người đang tham gia BHYT.
- Cột 1: ghi số thẻ BHYT của người tham gia; người chỉ tham gia BHXH bắt buộc, người tham gia BHXH tự nguyện chưa tham gia BHYT thì ghi số sổ BHXH; nếu chưa có thì để trống.
- Cột 2: ghi ngày, tháng, năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh thư, hộ chiếu, thẻ căn cước.
- Cột 3: ghi giới tính của các thành viên trong hộ (nếu là nam thì ghi từ ‘‘nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).
- Cột 4: ghi rõ tên xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh, thành phố đã cấp giấy khai sinh lần đầu. Trường hợp chưa được cấp giấy khai sinh thì ghi nguyên quán (trường hợp sát nhập, chia tách địa giới hành chính thì ghi theo tên địa danh tại thời điểm kê khai).
- Cột 5: ghi rõ lý do tăng, giảm đối tượng tham gia BHYT đối với các trường hợp lập bổ sung.
* Chỉ tiêu theo hàng ngang:
- Thôn (bản, tổ dân phố...): ghi cụ thể tên thôn (bản, tổ dân phố…).
- Từ năm 2016, vào ngày cuối cùng của tháng nếu có biến động tăng (ví dụ: TE mới sinh được cấp thẻ BHYT, người đang tham gia BHYT nhập hộ khẩu...), giảm (ví dụ: chết, cắt hộ khẩu...) người tham gia BHYT thì ghi bổ sung danh sách theo thứ tự tăng ghi trước, giảm ghi sau tương ứng với từng thôn (bản, tổ dân phố).
e) Sau khi hoàn tất việc kê khai, người lập biểu, UBND xã, phường, thị trấn ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.
UBND xã (phường, thị trấn)……….. |
Mẫu DK03 |
DANH SÁCH KÊ KHAI NGƯỜI CHƯA THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
STT |
Họ và tên |
Số định danh |
Ngày tháng năm sinh |
Giới tính |
Nơi cấp giấy khai sinh |
Ghi chú |
|
Hộ gia đình |
người chưa TG |
||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Thôn (bản, tổ dân phố) …… |
|||||||
1 |
Hộ gia đình ông Nguyễn Văn A |
||||||
|
1 |
Nguyễn Văn A |
|
01/01/1970 |
Nam |
|
|
|
2 |
Nguyễn Thị B |
|
28/3/1975 |
Nữ |
|
|
|
3 |
Nguyễn Thị C |
|
25/5/1999 |
Nữ |
|
|
2 |
Hộ gia đình ông Nguyễn Văn T |
||||||
|
4 |
Nguyễn Thị D |
|
01/01/1987 |
Nữ |
|
|
|
5 |
Nguyễn Tiến Q |
|
05/12/1990 |
Nam |
|
|
Thôn (bản, tổ dân phố) …… |
|||||||
3 |
Hộ gia đình ông Mai Văn K |
||||||
|
6 |
Mai Thị T |
|
18/7/1972 |
Nữ |
|
|
|
7 |
Mai Văn P |
|
15/2/1978 |
Nam |
|
|
|
8 |
Mai Thị N |
|
23/6/1985 |
Nữ |
|
|
Ghi chú: từ năm 2016, vào ngày cuối cùng của tháng nếu có biến động tăng, giảm người chưa tham gia BHYT thì ghi bổ sung danh sách theo thứ tự tăng ghi trước, giảm ghi sau tương ứng với từng thôn (bản, tổ dân phố) của từng hộ gia đình.
|
……, ngày … tháng … năm … |
HƯỚNG DẪN LẬP
Danh sách kê khai người chưa tham gia BHYT (Mẫu DK03)
a) Mục đích: thống kê số người chưa tham gia BHYT trên địa bàn xã theo từng thôn (bản, tổ dân phố).
b) Trách nhiệm lập: UBND xã, phường, thị trấn.
c) Thời gian lập: chậm nhất tháng 12/2015 thực hiện xong; từ năm 2016, vào ngày cuối cùng của tháng nếu có phát sinh tăng, giảm thành viên hộ gia đình chưa tham gia BHYT.
d) Căn cứ lập: Danh sách kê khai hộ gia đình tham gia BHYT (Mẫu DK01).
đ. Phương pháp lập:
* Chỉ tiêu theo cột:
- Cột A: ghi số thứ tự liên tục từ 1 đến hết theo từng thôn (bản, tổ dân phố).
- Cột B: ghi số thứ tự liên tục từ 1 đến hết người hiện tại chưa tham gia BHYT theo từng thôn (bản, tổ dân phố) và theo từng hộ gia đình.
- Cột C: ghi đầy đủ họ và tên của từng người hiện tại chưa tham gia BHYT.
- Cột 1: để trống.
- Cột 2: ghi ngày, tháng, năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh thư, hộ chiếu, thẻ căn cước.
- Cột 3: ghi giới tính của các thành viên trong hộ (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).
- Cột 4: ghi rõ tên xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh, thành phố đã cấp giấy khai sinh lần đầu. Trường hợp chưa được cấp giấy khai sinh thì ghi nguyên quán (trường hợp sát nhập, chia tách địa giới hành chính thì ghi theo tên địa danh tại thời điểm kê khai).
- Cột 5: ghi rõ lý do tăng, giảm đối tượng chưa tham gia BHYT đối với trường hợp kê khai bổ sung.
* Chỉ tiêu theo hàng ngang:
- Thôn (bản, tổ dân phố)...: ghi tên thôn (bản, tổ dân phố).
- Hộ gia đình ông (bà)...: ghi họ và tên chủ hộ. Trường hợp trong hộ gia đình, nếu chủ hộ chưa tham gia BHYT thì tại dòng tiếp theo cũng phải kê khai tên chủ hộ.
- Từ năm 2016, vào ngày cuối cùng của tháng nếu có biến động tăng (ví dụ: nhập hộ khẩu...), giảm (ví dụ: chết, cắt hộ khẩu...) người chưa tham gia BHYT thì ghi bổ sung danh sách theo thứ tự tăng ghi trước, giảm ghi sau tương ứng từng thôn (bản, tổ dân phố) của từng hộ gia đình.
e) Sau khi hoàn tất việc kê khai, người lập biểu, UBND xã, phường, thị trấn ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.
Đại lý thu/BHXH huyện: ………………………………….. Số định danh Đại lý thu/BHXH huyện: ………………….. Địa chỉ: ………………………………………………………. |
Mẫu DK04 |
DANH SÁCH THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ CỦA ĐỐI TƯỢNG TỰ ĐÓNG
Số: …….. tháng ……. năm …….
Đối tượng tham gia: Lương cơ sở: …………… Đồng Tỷ lệ NSNN hỗ trợ: ……….%
STT |
Họ và tên |
Số định danh |
Ngày tháng năm sinh |
Giới tính |
Ngày thu tiền |
Số tháng đóng |
Số tiền đóng (đồng) |
Đăng ký nơi KCB ban đầu |
Ghi chú |
|
Hộ gia đình |
Người tham gia |
|||||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Thôn (bản, tổ dân phố):…………….. xã (phường, thị trấn) …………………………. |
||||||||||
1 |
|
Hộ gia đình ông (bà) Nguyễn Văn H |
|
|||||||
|
1 |
Nguyễn Văn H |
… |
01/01/1968 |
Nam |
07/01/2015 |
6 |
310,500 |
|
|
|
2 |
Nguyễn Thị K |
… |
05/12/1970 |
Nữ |
07/01/2015 |
6 |
217,350 |
Trung tâm y tế huyện... |
1 |
3 |
Nguyễn Thị M |
… |
07/06/1990 |
Nữ |
07/01/2015 |
6 |
186,300 |
Bệnh viện huyện... |
2 |
|
2 |
|
Hộ gia đình ông (bà): Nguyễn Văn A |
|
|||||||
|
4 |
Nguyễn Văn B |
… |
01/01/1969 |
Nam |
07/01/2015 |
6 |
310,500 |
Trạm y tế xã.... |
2 |
|
5 |
Nguyễn Thị C |
… |
05/12/1971 |
Nữ |
07/01/2015 |
6 |
217,350 |
Trung tâm y tế huyện... |
2 |
Thôn (bản, tổ dân phố): ………………. xã (phường, thị trấn)……………. |
||||||||||
3 |
|
Hộ gia đình ông (bà): Nguyễn Văn D |
|
|
|
|
|
|
||
|
6 |
Nguyễn Văn E |
… |
01/01/1961 |
Nam |
07/01/2015 |
6 |
310,500 |
Trạm y tế xã.... |
1 |
|
7 |
Nguyễn Thị P |
… |
05/12/1976 |
Nữ |
07/01/2015 |
6 |
217,350 |
Trung tâm y tế huyện…. |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...., ngày … tháng … năm …. |
HƯỚNG DẪN LẬP
Danh sách tham gia BHYT của đối tượng tự đóng (Mẫu DK04)
a) Mục đích: tổng hợp thông tin của người tham gia BHYT để làm căn cứ thu, nộp tiền và cấp thẻ BHYT theo quy định.
b) Trách nhiệm lập: đại lý thu hoặc BHXH huyện.
c) Thời gian lập: khi có phát sinh đối tượng tự đóng tham gia BHYT.
d) Căn cứ lập: Danh sách hộ gia đình tham gia BHYT (Mẫu DK01); Danh sách kê khai người chưa tham gia BHYT (Mẫu DK03); Danh sách học sinh, sinh viên; Biên lai thu tiền.
đ) Phương pháp lập:
* Phần thông tin chung:
- Đối tượng tham gia: ghi loại đối tượng tham gia BHYT (người thuộc hộ gia đình cận nghèo; người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình; học sinh sinh viên; hộ gia đình).
- Lương cơ sở: ghi mức lương cơ sở do Chính phủ quy định tại thời điểm lập danh sách.
- Tỷ lệ ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng: ghi tỷ lệ % ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng (bao gồm tỷ lệ theo quy định của Nhà nước, của địa phương).
* Chỉ tiêu theo cột:
- Cột A: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn từng chủ hộ gia đình trong thôn (bản, tổ dân phố).
- Cột B: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn của người tham gia BHYT.
- Cột C: ghi đầy đủ họ và tên của từng người tham gia BHYT.
- Cột 1: ghi số thẻ BHYT của người tham gia; người chỉ tham gia BHXH bắt buộc, người tham gia BHXH tự nguyện chưa tham gia BHYT thì ghi số sổ BHXH; nếu chưa có thì để trống.
- Cột 2: ghi ngày, tháng, năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh thư, hộ chiếu, thẻ căn cước.
- Cột 3: ghi giới tính của người tham gia (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).
- Cột 4: ghi rõ ngày tháng năm thu tiền theo biên lai thu tiền đại lý thu trả cho người tham gia BHYT.
- Cột 5: ghi số tháng đóng BHYT.
- Cột 6: ghi số tiền đóng BHYT tương ứng số tháng đóng tại cột 5.
- Cột 7: ghi nơi đăng ký KCB ban đầu do người tham gia BHYT đăng ký.
- Cột 8: nếu là người tham gia BHYT lần đầu hoặc gián đoạn trên 03 tháng trong năm tài chính thì ghi số 1; nếu là người tham gia BHYT liên tục hoặc gián đoạn từ 03 tháng trở xuống trong năm tài chính ghi số 2 và ghi nội dung cần lưu ý khác.
* Chỉ tiêu theo hàng ngang:
- Thôn (bản, tổ dân phố) …: ghi tên thôn (bản, tổ dân phố). Đối với học sinh sinh viên: ghi tên lớp.
- Hộ gia đình ông (bà) …: ghi họ và tên chủ hộ.
e) Sau khi hoàn tất việc kê khai Đại lý thu ký, ghi rõ họ tên.
UBND xã (phường, thị trấn): ………………………………….. Số định danh của (phường, thị trấn): ………………….. Địa chỉ: ………………………………………………………. |
Mẫu DK05 |
DANH SÁCH TĂNG, GIẢM NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
Số: …….. tháng ……. năm …….
Đối tượng tham gia: Lương cơ sở: …………… đồng
STT |
Họ và tên |
Số định danh |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Ngày tham gia |
Số tháng đóng |
Đăng ký nơi KCB ban đầu |
Ghi chú |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Thôn (bản, tổ dân phố): ………………..xã (phường, thị trấn) ……………. |
||||||||
I |
Tăng |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Giảm |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thôn (bản, tổ dân phố): …………xã (phường, thị trấn)………………… |
||||||||
I |
Tăng |
|||||||
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Giảm |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Từ năm 2016, khi có biến động tăng, giảm đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ đóng BHYT thì ghi bổ sung danh sách theo thứ tự tăng ghi trước, giảm ghi sau tương ứng với từng thôn (bản, tổ dân phố)
|
...., ngày … tháng … năm …. |
HƯỚNG DẪN LẬP
Danh sách tăng, giảm người tham gia BHYT (Mẫu DK05)
a) Mục đích: tổng hợp thông tin của người tham gia BHYT được ngân sách nhà nước đóng để làm căn cứ thu, nộp tiền và cấp thẻ BHYT theo quy định.
b) Trách nhiệm lập: UBND xã (phường, thị trấn).
c) Thời gian lập: khi có phát sinh đối tượng (tăng, giảm) tham gia BHYT.
d) Căn cứ lập: Danh sách phê duyệt của cơ quan quản lý đối tượng.
đ) Phương pháp lập:
* Phần thông tin chung:
- Đối tượng tham gia: ghi loại đối tượng tham gia BHYT (người thuộc hộ gia đình nghèo; người có công với cách mạng; bảo trợ xã hội ….).
- Lương cơ sở: ghi mức lương cơ sở do Chính phủ quy định tại thời điểm lập danh sách.
* Chỉ tiêu theo cột:
- Cột A: ghi số thứ tự từ 1 đến hết từng người tham gia BHYT trong thôn (bản, tổ dân phố).
- Cột B: ghi đầy đủ họ và tên của từng người tham gia BHYT.
- Cột 1: ghi số thẻ BHYT của người tham gia; người chỉ tham gia BHXH bắt buộc, người tham gia BHXH tự nguyện chưa tham gia BHYT thì ghi số sổ BHXH; nếu chưa có thì để trống.
- Cột 2: ghi ngày tháng năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh thư, hộ chiếu, thẻ căn cước.
- Cột 3: ghi giới tính của người tham gia (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).
- Cột 4: ghi rõ ngày tháng năm tham gia BHYT theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Cột 5: ghi số tháng đóng BHYT.
- Cột 6: ghi nơi đăng ký KCB ban đầu của người tham gia BHYT đăng ký trên cơ sở danh sách đăng ký nơi KCB ban đầu được cơ quan BHXH thông báo hàng năm gửi cho UBND xã.
- Cột 7: ghi nội dung cần lưu ý. Ghi đối tượng được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn nếu có giấy tờ chứng minh như: người có công, cựu chiến binh, ....
* Chỉ tiêu theo hàng ngang:
- Thôn (bản, tổ dân phố)...: Ghi tên thôn (bản, tổ dân phố).
- Khi phát sinh tăng, giảm người tham gia BHYT thì ghi bổ sung danh sách theo thứ tự tăng ghi trước, giảm ghi sau tương ứng với từng thôn (bản, tổ dân phố).
e) Sau khi hoàn tất việc kê khai, người lập biểu, UBND xã, phường, thị trấn... ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.
|
Mẫu DK06 |
DANH SÁCH ĐỐI CHIẾU, XÁC NHẬN NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ ĐỐI TƯỢNG
Số: ……. tháng ……. năm ……
Đối tượng tham gia: Lương cơ sở:
STT |
Họ và tên |
Số định danh |
Ngày tháng năm sinh |
Ngày tham gia |
Số tháng đóng |
Đăng ký nơi KCB ban đầu |
Ghi chú |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Thôn (bản, tổ dân phố): …………………xã (phường, thị trấn) ………………… |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
||
Thôn (bản, tổ dân phố): ……………………. xã (phường, thị trấn) ………………. |
|||||||
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã đối chiếu chính xác với danh sách đối tượng đang quản lý |
|
Cán bộ thu |
……., ngày … tháng … năm … |
Cán bộ rà soát |
……., ngày … tháng … năm … |
HƯỚNG DẪN LẬP
Danh sách đối chiếu, xác nhận người tham gia BHYT của cơ quan quản lý đối tượng (Mẫu DK06)
a) Mục đích: đối chiếu, xác nhận từng loại đối tượng tham gia BHYT được ngân sách nhà nước đóng với cơ quan quản lý đối tượng.
b) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH.
c) Thời gian lập: từ năm 2016, hằng tháng khi có phát sinh tăng, giảm đối tượng tham gia BHYT.
đ) Căn cứ lập: Danh sách tăng, giảm người tham gia BHYT (mẫu DK05).
đ) Phương pháp lập:
* Phần thông tin chung:
- Đối tượng tham gia: ghi từng loại đối tượng tham gia BHYT (ví dụ: người thuộc hộ gia đình nghèo, người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng, người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng, cựu chiến binh ...).
- Lương cơ sở: ghi mức tiền lương cơ sở do Chính phủ quy định tại thời điểm lập danh sách.
* Chỉ tiêu theo cột:
- Cột A: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn từng người tham gia BHYT trong thôn (bản, tổ dân phố).
- Cột B: ghi đầy đủ họ và tên của từng người tham gia BHYT.
- Cột 1: ghi số thẻ BHYT của người tham gia; người chỉ tham gia BHXH bắt buộc, người tham gia BHXH tự nguyện chưa tham gia BHYT thì ghi số sổ BHXH; trường hợp chưa có thì để trống.
- Cột 2: ghi ngày tháng năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh thư, hộ chiếu, thẻ căn cước.
- Cột 3: ghi rõ ngày tháng năm tham gia BHYT theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Cột 4: ghi số tháng đóng BHYT.
- Cột 5: ghi đăng ký nơi khám chữa bệnh ban đầu.
- Cột 6: ghi nội dung cần lưu ý.
* Chỉ tiêu theo hàng ngang:
- Thôn (bản, tổ dân phố)...: ghi tên thôn (bản, tổ dân phố).
- Từ năm 2016, hằng tháng nếu có biến động tăng, giảm người tham gia BHYT thì ghi bổ sung danh sách theo thứ tự tăng ghi trước, giảm ghi sau tương ứng với từng thôn (bản, tổ dân phố).
e) Phần xác nhận: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ, danh sách từ cơ quan BHXH; cơ quan quản lý đối tượng kiểm tra, đối chiếu; xác nhận vào danh sách và chuyển lại cho cơ quan BHXH.
Tên Đại lý: …………………………….. Số định danh: ……………………….. Địa chỉ: …………………………………. |
Mẫu D05-TS |
DANH SÁCH NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN
STT |
Họ và tên |
Số định danh |
Mức tiền làm căn cứ đóng |
Phương thức đóng |
Số tiền đóng |
Ghi chú |
|||
Từ tháng |
Số tháng đóng |
Tổng số |
Người tham gia đóng |
NSNN hỗ trợ |
|||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 = 5 + 6 |
5 |
6 |
7 |
I |
Tăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Mức tiền làm căn cứ đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Giảm |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Mức tiền làm căn cứ đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng giảm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số sổ BHXH đề nghị cấp: ………….
|
|
……., ngày … tháng … năm … |
HƯỚNG DẪN LẬP
Danh sách người tham gia BHXH tự nguyện (Mẫu D05-TS)
a) Mục đích: để đại lý thu hoặc cơ quan BHXH kê khai người tham gia BHXH tự nguyện tăng mới, đóng tiếp, đóng lại, điều chỉnh mức đóng ...
b) Trách nhiệm lập: đại lý thu, Phòng/Tổ Quản lý thu.
c) Thời gian lập: khi có phát sinh.
d) Căn cứ lập: Mẫu TK1-TS.
đ) Phương pháp lập:
- Cột A: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn theo từng mục tăng mới, đóng tiếp, đóng lại.
- Cột B: ghi họ, tên người tham gia BHXH tự nguyện và ghi vào từng mục tăng mới, đóng tiếp, đóng lại tương ứng.
- Cột C: ghi số sổ BHXH, trường hợp chưa có sổ BHXH mà có thẻ BHYT thì ghi số thẻ BHYT, nếu chưa có thì để trống.
- Cột 1: ghi mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng BHXH tự nguyện theo Mẫu TK1-TS.
- Cột 2: ghi tháng năm bắt đầu đóng mới, đóng tiếp, đóng lại hoặc điều chỉnh mức tiền đóng BHXH tự nguyện.
- Cột 3: ghi số tháng đóng BHXH tự nguyện theo phương thức đăng ký.
- Cột 4: bằng cột 5 + cột 6.
- Cột 5: ghi số tiền đóng BHXH tự nguyện tương ứng với số tháng đóng trừ số tiền được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng (nếu có).
cột 5 = (cột 1 x cột 3 x 22%) - cột 6).
- Cột 6: ghi số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng theo quy định.
- Cột 7: ghi cụ thể đối tượng tăng do: đóng mới, đóng tiếp, đóng lại tương ứng các dòng.
e) Sau khi hoàn tất việc kê khai Đại lý thu, Phòng/Tổ Quản lý thu ký, ghi rõ họ tên.
|
Mẫu C05-TS |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN ĐỐI CHIẾU THU NỘP BHXH, BHYT, BHTN
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm 20….. tại Đơn vị: ............................................................
Chúng tôi gồm:
- Đại diện cơ quan Bảo hiểm xã hội …………………….:
1. Ông (bà): ……………………………,
2. Ông (bà): ……………………….,
- Đại diện đơn vị sử dụng lao động:
1. Ông (bà): ……………………………………,
2. Ông (bà): …………………………………………,
Chúng tôi đã tiến hành lập biên bản đối chiếu thu nộp BHXH, BHYT, BHTN (từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm….), cụ thể như sau:
STT |
Chỉ tiêu |
BHXH |
BHYT |
BHTN |
Thừa |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
Số lao động tham gia |
|
|
|
|
2 |
Tổng quỹ lương tham gia |
|
|
|
|
3 |
Số tiền phải nộp |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
3.1 |
Phải nộp phát sinh |
|
|
|
|
3.2 |
Điều chỉnh tăng |
|
|
|
|
3.3 |
Điều chỉnh giảm |
|
|
|
|
3.4 |
Nợ kỳ trước chuyển sang |
|
|
|
|
3.5 |
Thừa kỳ trước chuyển sang |
|
|
|
|
3.6 |
Lãi chậm đóng phát sinh |
|
|
|
|
4 |
Số tiền đã nộp |
|
|
|
|
5 |
Số tiền còn nợ |
|
|
|
|
|
Trong đó: Lãi chậm đóng |
|
|
|
|
6 |
Thừa chuyển kỳ sau |
|
|
|
|
Hai bên đã thống nhất thông qua biên bản đối chiếu thu nộp, Biên bản được lập thành 2 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐƠN VỊ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG |
CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI |
HƯỚNG DẪN LẬP
Biên bản đối chiếu thu, nộp BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu C05-TS)
a) Mục đích: để cơ quan BHXH và đơn vị cùng đối chiếu số liệu thu, nộp BHXH, BHYT, BHTN nhằm xác định chính xác số tiền phải thu, số tiền còn nợ của đơn vị.
b) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH.
c) Thời gian lập: khi đơn vị nợ tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN lớn thời gian nợ kéo dài từ 3 tháng trở lên hoặc khi đơn vị có yêu cầu.
d) Căn cứ lập: danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN đã nhập vào cơ sở dữ liệu phần mềm quản lý, các chứng từ nộp tiền của đơn vị.
e) Phương pháp lập:
Căn cứ vào danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN đã nhập vào cơ sở dữ liệu phần mềm quản lý, các chứng từ nộp tiền của đơn vị, hồ sơ tham gia BHXH, BHYT, BHTN lưu tại đơn vị để đối chiếu và các báo cáo tổng hợp thu BHXH, BHYT, BHTN quý, năm của cơ quan BHXH và đơn vị cùng tiến hành lập Biên bản đối chiếu số liệu thu, nộp BHXH, BHYT, BHTN theo các tiêu thức tương ứng, cụ thể:
- Cột A: ghi số thứ tự.
- Cột B: ghi nội dung chỉ tiêu.
- Cột 1, 2, 3, 4: ghi tổng hợp số liệu tương ứng từng chỉ tiêu đến thời điểm chốt số liệu.
Biên bản đối chiếu số liệu thu, nộp BHXH, BHYT, BHTN được lập thành 02 bản mỗi bên giữ 01 bản.
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
Mẫu C12-TS |
THÔNG BÁO KẾT QUẢ ĐÓNG BHXH, BHYT, BHTN
Tháng…….năm……..
Kính gửi: ..............................................................................................
Địa chỉ: ............................................................................................................................
BHXH: ..............................................................................................................................
Địa chỉ: ............................................................................................................................
Điện thoại: Số TK: Tại:
Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN của đơn vị như sau:
STT |
NỘI DUNG |
BHXH |
BHYT |
BHTN |
CỘNG |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 = 1 + 2 + 3 |
A |
Kỳ trước mang sang |
|
|
|
|
1 |
Số lao động |
|
|
|
|
2 |
Phải đóng |
|
|
|
|
2.1 |
Thừa |
|
|
|
|
2.2. |
Thiếu |
|
|
|
|
3 |
Thiếu lãi |
|
|
|
|
B |
Phát sinh trong kỳ |
|
|
|
|
1 |
Số lao động |
|
|
|
|
1.1 |
Tăng |
|
|
|
|
1.2 |
Giảm |
|
|
|
|
2 |
Phải đóng |
|
|
|
|
2.1 |
Tăng |
|
|
|
|
2.2 |
Giảm |
|
|
|
|
3 |
Điều chỉnh phải đóng kỳ trước |
|
|
|
|
3.1 |
Tăng |
|
|
|
|
|
Trong đó: Năm trước |
|
|
|
|
3.2 |
Giảm |
|
|
|
|
|
Trong đó: Năm trước |
|
|
|
|
4 |
Lãi |
|
|
|
|
4.1 |
Số tiền tính lãi |
|
|
|
|
4.2 |
Tỷ lệ tính lãi |
|
|
|
|
4.3 |
Tổng tiền lãi |
|
|
|
|
5 |
2% BHXH bắt buộc để lại |
|
|
|
|
C |
Số tiền đã nộp trong kỳ |
|
|
|
|
1 |
Số thực nộp |
|
|
|
|
|
+ UNC số …, ngày …/…/… |
|
|
|
|
|
Trong đó lãi |
|
|
|
|
|
+ UNC số …, ngày …/…/… |
|
|
|
|
|
Trong đó lãi |
|
|
|
|
2 |
Ghi thu 2% |
|
|
|
|
D |
Chuyển kỳ sau |
|
|
|
|
1 |
Số lao động |
|
|
|
|
2 |
Phải đóng |
|
|
|
|
2.1 |
Thừa |
|
|
|
|
2.2 |
Thiếu |
|
|
|
|
3 |
Thiếu lãi |
|
|
|
|
a) Kết quả đơn vị đã đóng BHXH bắt buộc cho ......... lao động đến hết tháng/năm…………
b) Kết quả đơn vị đã đóng BHTN cho .......... lao động đến hết tháng/năm..............................
c) Tổng số nộp thiếu là ................. đồng đề nghị đơn vị nộp cho cơ quan BHXH trước ngày................
d) Đề nghị đơn vị kiểm tra số liệu trên, nếu chưa thống nhất đề nghị đến cơ quan BHXH ............... để kiểm tra điều chỉnh trước ngày / / . Quá thời hạn trên nếu đơn vị không đến, số liệu trên là đúng.
|
………., ngày...... tháng.... năm...... |
HƯỚNG DẪN LẬP
Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu C12-TS)
a) Mục đích: để thông báo chi tiết kết quả thực hiện đóng BHXH, BHYT, BHTN đối với các đơn vị tham gia BHXH, BHYT, BHTN.
b) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH.
c) Thời gian lập: hằng tháng.
d) Căn cứ lập: căn cứ số liệu Mẫu D02-TS, D02a-TS, Mẫu C12-TS tháng trước liền kề, dữ liệu trong phần mềm quản lý thu và các chứng từ nộp tiền trong tháng của đơn vị.
e) Phương pháp lập:
- Các cột 1, 2, 3: ghi số liệu các tiêu thức trên Mẫu D02a-TS, D03-TS, D05a-TS, C69-HD, C83-HD và các chứng từ nộp tiền của đơn vị theo tháng và theo từng quỹ thành phần vào tương ứng với các tiêu thức và từng quỹ thành phần trong thông báo.
- Cột 4 = Cột 1 + Cột 2 + Cột 3 theo các chỉ tiêu tương ứng (phần gạch chéo không ghi số liệu). Đối với số thu thừa không phân bổ vào các quỹ.
Lưu ý:
- Xác định kết quả đơn vị đã đóng BHXH, BHTN cho người lao động tính đến hết tháng.... năm....: tương ứng với số tiền đơn vị đã đóng BHXH, BHTN cho người lao động như sau:
+ Đơn vị không nợ BHXH, BHTN thì xác nhận thời gian đóng BHXH, BHTN cho người lao động đến hết tháng ra thông báo.
+ Đơn vị nợ BHXH, BHTN thì xác nhận thời gian đóng BHXH cho người lao động tương ứng với số tiền đơn vị đã đóng BHXH.
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
|
Mẫu C13-TS |
THÔNG BÁO KẾT QUẢ ĐÓNG BHXH, BHYT
Năm ……..
Kính gửi: .....................................................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................
BHXH tỉnh, TP (huyện, quận) thông báo tình hình đóng BHXH, BHYT, BHTN năm 20... của đơn vị như sau:
TT |
Họ tên |
Số định danh |
Ngày tháng năm sinh |
Chức vụ, chức danh nghề, công việc |
Tổng tiền lương đóng |
Đóng từ tháng |
Đã đóng đến tháng |
Ghi chú |
|||||
Tiền lương chính |
Phụ cấp |
||||||||||||
Chức vụ |
Thâm niên vượt khung (%) |
Thâm niên nghề (%) |
Phụ cấp lương |
Các khoản bổ sung |
|||||||||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………., ngày ....... tháng.... năm....... |
HƯỚNG DẪN LẬP
Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu C13-TS)
a) Mục đích: để thông báo tình hình đóng BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động được biết.
b) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH.
c) Thời gian lập: hằng năm.
d) Căn cứ lập: danh sách tham gia và kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN của năm trước.
đ) Phương pháp lập:
- Cột A: ghi số thứ tự của người tham gia.
- Cột B: ghi họ và tên của người tham gia.
- Cột C: ghi số định danh của người tham gia.
- Cột D: ghi ngày tháng năm sinh của người tham gia.
- Cột 1: ghi đầy đủ, chi tiết về cấp bậc, chức vụ hoặc chức danh nghề, công việc của người tham gia.
- Cột 2: ghi mức tiền lương chính làm căn cứ đóng:
+ Người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì ghi bằng hệ số (bao gồm cả hệ số chênh lệch bảo lưu nếu có).
+ Người lao động thực hiện chế độ tiền lương do chủ sử dụng lao động quyết định thì ghi mức lương theo công việc hoặc chức danh, bằng tiền đồng Việt Nam.
Đối với người lao động có tiền lương ghi trong cột 2 Mẫu D02-TS cao hơn 20 lần lương cơ sở thì ghi làm 2 dòng như sau:
Dòng thứ nhất ghi tiền lương chính đóng BHXH, BHYT (cột 6, 7 bỏ trống);
Dòng thứ hai ghi tiền lương chính đóng BHTN (nếu tiền lương cao hơn 20 lần lương tối thiểu vùng thì cột 6, 7 để trống.
Ví dụ 1: tại thời điểm lương cơ sở là 1.150.000 đồng, lương tối thiểu vùng là 3.000.000 đồng. Tiền lương ghi tại cột 2 Mẫu D02-TS là 120.000.000 đồng thì ghi như sau:
Dòng thứ nhất ghi tiền lương chính đóng BHXH, BHYT 23.000.000 đồng, cột 6, 7 để trống;
Dòng thứ 2 ghi tiền lương chính đóng BHTN là 60.000.000 đồng, cột 6, 7 để trống.
Ví dụ 2: mức lương cơ sở và lương tối thiểu vùng ghi ở ví dụ 1. Tiền lương ghi tại cột 2 Mẫu D02-TS là 28.000.000 đồng, cột 6 ghi 15.000.000 đồng thì ghi như sau:
Dòng thứ nhất ghi tiền lương chính đóng BHXH, BHYT 23.000.000 đồng, cột 6, 7 để trống;
Dòng thứ 2 ghi tiền lương chính đóng BHTN là 28.000.000 đồng, cột 6 ghi 15.000.000 đồng, 7 để trống.
- Cột 3, 4, 5, 6, 7: ghi tiền đóng từng loại phụ cấp: chức vụ, thâm niên vượt khung, thâm niên nghề, khác, phụ cấp lương, các khoản bổ sung (nếu có).
- Cột 8, cột “đóng từ tháng”, “đã đóng đến tháng”: ghi thời gian đơn vị đã đóng từ tháng, đến tháng cho người lao động (của khoảng thời gian không thay đổi một trong những yếu tố như: cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, công việc, đơn vị làm việc, địa điểm đơn vị đóng, mức tiền lương, tiền công và các loại phụ cấp làm căn cứ đóng BHXH. Khi có thay đổi một trong những yếu tố này thì ghi ở dòng tiếp theo tương ứng với khoảng thời gian thay đổi).
- Cột 10: Ghi chú.
Tên đơn vị ............. |
|
Mẫu D02a-TS |
TỔNG HỢP DANH SÁCH LAO ĐỘNG THAM GIA BHXH, BHYT, BHTN |
A. Phần chi tiết
STT |
Họ và tên |
Số định danh |
Mức đóng cũ |
Múc đóng mới |
Từ tháng năm |
Đến tháng năm |
Tiền đóng phát sinh |
Ghi chú |
||||||||||||
Tiền lương |
Phụ cấp |
Tiền lương |
Phụ cấp |
|||||||||||||||||
Chức vụ |
TN VK (%) |
TN nghề (%) |
PC lương |
Các khoản bổ sung |
Chức vụ |
TN VK (%) |
TN nghề (%) |
PC lương |
Các khoản bổ sung |
BHXH |
BHYT |
BHTN |
||||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
I |
Tăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1 |
Lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Thị A |
123456789 |
|
|
|
|
|
|
4.74 |
0.40 |
|
19% |
|
|
06/2015 |
09/2015 |
1,828,863 |
316,534 |
|
|
2 |
Nguyễn Văn B |
5555555555 |
|
|
|
|
|
|
3.33 |
|
|
5% |
|
|
06/2015 |
09/2015 |
1,045,454 |
180,944 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2 |
Tiền lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn C |
2222333333 |
4.98 |
0.4 |
|
28% |
|
|
4.98 |
0.40 |
|
29% |
|
|
02/2015 |
09/2015 |
232,323 |
232,323 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Giảm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.1 |
Lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2 |
Tiền lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng giảm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Phần tổng hợp
STT |
Nội dung |
Số lao động |
Số tiền BHXH |
Số tiền BHYT |
Số tiền BHTN |
||||
Tăng |
Giảm |
Tăng |
Giảm |
Tăng |
Giảm |
Tăng |
Giảm |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1 |
Mang sang |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Số phát sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Số điều chỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Số cuối kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………., ngày ....... tháng.... năm....... |
HƯỚNG DẪN LẬP
Tổng hợp danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT (Mẫu D02a-TS)
a) Mục đích: để tổng hợp số người tham gia BHXH, BHYT, BHTN theo danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN của đơn vị lập và tiền đóng phát sinh của từng lao động theo kê khai của đơn vị.
b) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH tỉnh, huyện.
c) Thời gian lập: khi có phát sinh (sau khi cán bộ thu cập nhật dữ liệu theo Mẫu D02-TS của đơn vị vào phần mềm quản lý thu; in, ký, chuyển cùng hồ sơ của đơn vị cho Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ).
d) Căn cứ lập: Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT (Mẫu D02-TS) do đơn vị chuyển đến.
e) Phương pháp lập:
- Ghi lao động tăng hay giảm và điều chỉnh về lao động hay mức đóng vào từng chỉ tiêu tương ứng.
- Cột A: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn theo từng mục.
- Cột B: ghi rõ họ, tên của từng người lao động và ghi tương ứng vào từng chỉ tiêu tăng lao động, tăng mức đóng hoặc giảm lao động, giảm mức đóng. Trong từng chỉ tiêu lại ghi theo thứ tự: người đã có thẻ BHYT ghi trước, người chưa có thẻ BHYT ghi sau.
- Cột C: ghi số thẻ BHYT của người tham gia; người chỉ tham gia BHXH bắt buộc, người tham gia BHXH tự nguyện chưa tham gia BHYT thì ghi số sổ BHXH; trường hợp chưa có thì để trống.
- Cột 1, 2, 3, 4, 5, 6: ghi tiền lương, phụ cấp và các khoản bổ sung theo mức đóng cũ của người lao động (nếu có).
- Cột 7: ghi tiền lương mới của người lao động.
+ Trường hợp tiền lương của người lao động cao hơn 20 lần mức lương cơ sở thì ghì tiền lương đóng BHXH, BHYT bằng 20 lần lương cơ sở, ghi riêng dòng tiền lương tham gia BHTN tối đa bằng 20 lần lương tối thiểu vùng.
Ví dụ: tại thời điểm lương cơ sở là 1.150.000 đồng, lương tối thiểu vùng là 3.000.000 đồng. Tiền lương ghi tại cột 2 Mẫu D02-TS là 120.000.000 đồng thì ghi như sau:
Dòng thứ nhất ghi tiền lương đóng BHXH, BHYT là: 23.000.000 đồng.
Dòng phía dưới tiếp theo ghi tiền lương đóng BHTN: 60.000.000 đồng.
- Cột 8, 9, 10: ghi phụ cấp chức vụ bằng hệ số; phụ cấp thâm niên vượt khung, thâm niên nghề bằng tỷ lệ phần trăm (%) vào cột tương ứng
- Cột 11: ghi phụ cấp lương theo quy định của pháp luật lao động từ ngày 01/01/2016.
- Cột 12: ghi các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật lao động từ ngày 01/01/2018.
- Cột 13, 14: ghi từ tháng năm đến tháng năm người lao động bắt đầu tham gia hoặc điều chỉnh mức đóng. Trường hợp người lao động có thời gian truy đóng BHXH, BHYT, BHTN thì ghi từng dòng, theo từng mốc thời gian truy đóng.
- Cột 15: ghi số tiền đóng BHXH phát sinh của người lao động.
- Cột 16: ghi số tiền đóng BHYT phát sinh của người lao động.
- Cột 17: ghi số tiền đóng BHTN phát sinh của người lao động.
- Cột 18: ghi số; ngày, tháng, năm của HĐLĐ, HĐLV hoặc Quyết định (tuyển dụng, tiếp nhận), tạm hoãn HĐLĐ, nghỉ thai sản, nghỉ không hưởng lương.
* Phần tổng hợp: tổng hợp số lao động, số tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN tăng, giảm cụ thể theo từng chỉ tiêu, cụ thể:
- Chỉ tiêu mang sang: ghi số cuối kỳ trước mang sang vào các cột tương ứng.
- Chỉ tiêu số phát sinh:
+ Cột 1: ghi số lao động tăng mới trong đợt phát sinh.
+ Cột 2: ghi số lao động giảm trong đợt phát sinh.
+ Cột 3: ghi số tiền BHXH tăng tương ứng với số người tăng và tiền lương tăng của một tháng phát sinh.
+ Cột 4: ghi số tiền BHXH giảm tương ứng với số người giảm và tiền lương giảm của một tháng phát sinh.
+ Cột 5: ghi số tiền BHYT tăng tương ứng với số người tăng và tiền lương tăng của một tháng phát sinh.
+ Cột 6: ghi số tiền BHYT giảm tương ứng với số người giảm và tiền lương giảm của một tháng phát sinh.
+ Cột 7: ghi số tiền BHTN tăng tương ứng với số người tăng và tiền lương tăng của một tháng phát sinh.
+ Cột 8: ghi số tiền BHTN giảm tương ứng với số người giảm và tiền lương giảm của một tháng phát sinh.
- Chỉ tiêu số điều chỉnh:
+ Cột 1, 2: để trống.
+ Cột 3: ghi tổng số tiền BHXH tăng tương ứng với số người tăng và tiền lương tăng của tổng thời gian trước tháng phát sinh.
+ Cột 4: ghi tổng số tiền BHXH giảm tương ứng với số người giảm và tiền lương giảm của tổng thời gian trước tháng phát sinh.
+ Cột 5: ghi tổng số tiền BHYT tăng tương ứng với số người tăng và tiền lương tăng của tổng thời gian trước tháng phát sinh.
+ Cột 6: ghi tổng số tiền BHYT giảm tương ứng với số người giảm và tiền lương giảm của tổng thời gian trước tháng phát sinh.
+ Cột 7: ghi tổng số tiền BHTN tăng tương ứng với số người tăng và tiền lương tăng của tổng thời gian trước tháng phát sinh.
+ Cột 8: ghi tổng số tiền BHTN giảm tương ứng với số người giảm và tiền lương giảm của tổng thời gian trước tháng phát sinh.
- Chỉ tiêu số cuối kỳ:
+ Cột 1: ghi số người đến cuối kỳ (bằng cột 1 chỉ tiêu mang sang + cột 1 chỉ tiêu số phát sinh - cột 2 chỉ tiêu số phát sinh).
+ Cột 2: để trống.
+ Cột 3: ghi số tiền BHXH cuối kỳ (bằng cột 3 chỉ tiêu mang sang + cột 3 chỉ tiêu số phát sinh - cột 4 chỉ tiêu số phát sinh).
+ Cột 4: để trống.
+ Cột 5: ghi số tiền BHYT cuối kỳ (bằng cột 5 chỉ tiêu mang sang + cột 5 chỉ tiêu số phát sinh - cột 5 chỉ tiêu số phát sinh).
+ Cột 6: để trống.
+ Cột 7: ghi số tiền BHTN cuối kỳ (bằng cột 7 chỉ tiêu mang sang + cột 7 chỉ tiêu số phát sinh - cột 7 chỉ tiêu số phát sinh).
+ Cột 8: để trống.
Tên đơn vị/Đ.Lý: |
|
Mẫu D03a-TS |
TỔNG HỢP DANH SÁCH NGƯỜI CHỈ THAM GIA BHYT |
Đối tượng tham gia |
Lương cơ sở: ................ đồng |
Tỷ lệ NS hỗ trợ: ............% |
A. Phần chi tiết
STT |
Họ và tên |
Số định danh |
Ngày tham gia/ người đóng tiền |
Tiền lương |
Giảm mức đóng (%) |
Thời hạn sử dụng thẻ |
Số tiền đối tượng đóng |
NSNN hỗ trợ |
Ghi chú |
|||
Từ ngày |
Đến ngày |
Năm nay |
Năm sau |
Năm nay |
Năm sau |
|||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
I |
Tăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Giảm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng giảm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Phần tổng hợp
Số tiền đối tượng đóng |
Ngân sách NN hỗ trợ |
||||||
STT |
Nội dung |
Số người tham gia |
Số tiền |
Năm nay |
Năm sau |
Năm nay |
Năm sau |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Số đầu kỳ mang sang |
|
|
|
|
|
|
2 |
Số phát sinh tăng |
|
|
|
|
|
|
3 |
Số phát sinh giảm |
|
|
|
|
|
|
4 |
Số cuối kỳ |
|
|
|
|
|
|
Thời hạn thẻ có giá trị sử dụng từ…….. đến……………
|
|
………., ngày ...... tháng.... năm...... |
HƯỚNG DẪN LẬP
Tổng hợp danh sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu D03a-TS)
a) Mục đích: tổng hợp, kê khai các thông tin của người chỉ tham gia đóng BHYT để cấp thẻ BHYT theo quy định.
b) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH tỉnh, huyện.
c) Thời gian lập: khi có phát sinh Mẫu DK04, DK05, D07-TS (cán bộ thu cập nhật dữ liệu theo Mẫu DK04, DK05, D07-TS vào phần mềm quản lý thu; in, ký, chuyển cùng hồ sơ cho Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ).
b) Phương pháp lập:
- Đối tượng tham gia: ghi loại đối tượng tham gia BHYT (người nghèo, người có công, hộ cận nghèo ...).
- Lương cơ sở: ghi mức tiền lương cơ sở do Chính phủ quy định tại thời điểm lập danh sách.
- Tỷ lệ ngân sách nhà nước hỗ trợ (áp dụng đối với nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng và nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình): ghi tỷ lệ % ngân sách nhà hỗ trợ đóng, (bao gồm tỷ lệ theo quy định của Nhà nước, của địa phương) đối với một số đối tượng quy định trong Luật BHYT.
A. Phần chi tiết:
- Cột A: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn theo từng mục: đối tượng tăng, đối tượng giảm.
- Cột B: ghi họ, tên người tham gia BHYT, nếu thuộc đối tượng hộ gia đình thì ghi theo từng thành viên đóng BHYT theo thứ tự như sau: người thứ nhất (phải đóng 100% mức đóng) ghi trước, sau đó ghi theo thứ tự được giảm dần mức đóng (70%, 60% ...), sau đó ghi hộ gia đình thứ 2.
- Cột C: ghi số định danh của từng người tương ứng cột 1 Mẫu DK04, DK05, D07-TS.
- Cột 1: ghi ngày tham gia hoặc ngày đóng tiền tương ứng cột 4 Mẫu DK04, DK05; cột 5 Mẫu D07-TS.
- Cột 2: Đối với đối tượng đóng theo mức lương cơ sở thì để trống; đối với đối tượng đóng theo tiền lương, trợ cấp thì ghi mức tiền lương đóng BHYT (lương hưu, trợ cấp thất nghiệp ...).
- Cột 3: chỉ ghi đối với những trường hợp tham gia BHYT theo hộ gia đình được giảm trừ mức đóng (70%, 60%, 50% ...); người không được giảm trừ mức đóng thì để trống.
- Cột 4, 5: ghi ngày tháng năm bắt đầu thẻ BHYT có giá trị sử dụng và ngày tháng năm thẻ BHYT hết hạn trị sử dụng, tương ứng số tiền đóng BHYT của người tham gia.
- Cột 6, 7: ghi số tiền đóng BHYT tương ứng với thời hạn sử dụng của thẻ BHYT:
+ Đối với đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng, đối tượng tham gia BHYT theo hộ gia đình: ghi số tiền của người tham gia đóng tương ứng với thời hạn trong năm vào cột 6 và số tiền tương ứng với thời hạn năm sau vào cột 7.
+ Đối với người do ngân sách nhà nước và tổ chức BHXH đóng: ghi số tiền ngân sách nhà nước, tổ chức BHXH đóng tương ứng một tháng vào cột 6.
- Cột 8, 9: ghi số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng BHYT tương ứng với thời hạn sử dụng của thẻ BHYT năm nay và năm sau.
Ví dụ: Học sinh Nguyễn Văn A tham gia BHYT liên tục với phương thức đóng 12 tháng, đóng tiền từ ngày 01/10/2015 thì ghi như sau:
Cột 6: 1.150.000 x 4.5% x 3 x 70% (tháng 10 - 12/2015) = 108.675 đồng.
Cột 7: 1.150.000 x 4.5% x 9 x 70% (tháng 01 - 09/2016) = 326.025 đồng.
Cột 8: 1.150.000 x 4.5% x 3 x 30% (tháng 10 - 12/2015) = 46.575 đồng.
Cột 9: 1.150.000 x 4.5% x 9 x 30% (tháng 01 - 09/2016) = 186.300 đồng.
- Ghi chú:
B. Phần tổng hợp:
Tổng hợp số người tham gia số tiền đối tượng đóng, số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng cụ thể theo từng tiêu thức, cụ thể:
- Chỉ tiêu mang sang: ghi số cuối kỳ trước mang sang vào các cột tương ứng.
- Chỉ tiêu số phát sinh tăng: ghi số phát sinh tăng trong tháng vào các cột tương ứng.
- Chỉ tiêu số phát sinh giảm: ghi số phát sinh giảm trong tháng vào các cột tương ứng.
- Chỉ tiêu số cuối kỳ: ghi số cuối kỳ vào các cột tương ứng.
Tên đại lý: |
TỔNG HỢP DANH SÁCH NGƯỜI THAM GIA BHXH TỰ NGUYỆN |
Mẫu D05a-TS |
A. Phần chi tiết
STT |
Họ và tên |
Số định danh |
Mức tiền làm căn cứ đóng |
Từ tháng |
Số tháng đóng |
Số tiền đóng |
Ghi chú |
||
Tổng số |
Người tham gia đóng |
NSNN hỗ trợ |
|||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
I |
Tăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1 |
Lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2 |
Tièn lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Giảm |
|
|
|
|
|
|
|
|
II.1 |
Lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2 |
Tiền lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng giảm |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Điều chỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
III.1 |
Phương thức đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Phần tổng hợp
STT |
Nội dung |
Số lao động |
Tổng số tiền |
Người TG đóng |
NSNN hỗ trợ |
A |
B |
1 |
|
|
|
1 |
Số đầu kỳ mang sang |
|
|
|
|
2 |
Tăng trong kỳ |
|
|
|
|
3 |
Giảm trong kỳ |
|
|
|
|
4 |
Số cuối kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
………., ngày ....... tháng.... năm....... |
HƯỚNG DẪN LẬP
Tổng hợp danh sách người tham gia BHXH tự nguyện (Mẫu D05a-TS)
a) Mục đích: tổng hợp số người, số tiền tham gia BHXH tự nguyện tăng mới, đóng tiếp, đóng lại, điều chỉnh ...
b) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH.
c) Thời gian lập: khi có phát sinh mẫu D05-TS (cán bộ thu cập nhật dữ liệu theo Mẫu D05-TS của đại lý thu vào phần mềm quản lý thu; in, ký, chuyển cùng hồ sơ của đại lý thu cho Phòng/Tổ KH-TC xác nhận đã thu tiền, chuyển Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ).
d) Căn cứ lập: Mẫu D05-TS.
e) Phương pháp lập:
A. Phần chi tiết: ghi tương tự như hướng dẫn Mẫu D05-TS.
B. Phần tổng hợp: Tổng hợp số người tham gia số tiền đối tượng đóng, số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng cụ thể theo từng tiêu thức, cụ thể:
- Chỉ tiêu mang sang: ghi số cuối kỳ trước mang sang vào các cột tương ứng.
- Chỉ tiêu số phát sinh: ghi số phát sinh trong tháng vào các cột tương ứng.
- Chỉ tiêu số điều chỉnh: ghi số điều chỉnh trước tháng phát sinh vào các cột tương ứng.
- Chỉ tiêu số cuối kỳ: ghi số cuối kỳ vào các cột tương ứng.
PHÒNG/TỔ CHẾ ĐỘ BHXH |
Mẫu D07-TS |
DANH SÁCH TĂNG, GIẢM NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
Số:……tháng……năm……
Đối tượng tham gia:
STT |
Họ và tên |
Số định danh |
Ngày tháng năm sinh |
Tiền lương hưu, trợ cấp |
Ngày tham gia |
Số tháng đóng |
Đăng ký nơi KCB ban đầu |
Ghi chú |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Thôn (bản, tổ dân phố):.....................xã (phường, thị trấn)..................... |
||||||||
I |
Tăng |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Giảm |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thôn (bản, tổ dân phố):.....................xã (phường, thị trấn)..................... |
||||||||
I |
Tăng |
|||||||
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Giảm |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………., ngày ....... tháng.... năm...... |
HƯỚNG DẪN LẬP
Danh sách tăng, giảm người tham gia BHYT (Mẫu D07-TS)
a) Mục đích: tổng hợp thông tin của người tham gia BHYT do tổ chức BHXH đóng để làm căn cứ thu, ghi thu tiền đóng và cấp thẻ BHYT theo quy định.
b) Trách nhiệm lập: Phòng/Tổ Chế độ BHXH.
c) Thời gian lập: khi có phát sinh đối tượng (tăng, giảm) tham gia BHYT.
d) Căn cứ lập: Quyết định nghỉ hưu, trợ cấp thất nghiệp, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp ...
đ) Phương pháp lập:
* Phần thông tin chung:
Đối tượng tham gia: ghi loại đối tượng tham gia BHYT (Hưu trí, trợ cấp thất nghiệp ...)
* Chỉ tiêu theo cột:
- Cột A: ghi số thứ tự từ 1 đến hết từng người tham gia BHYT.
- Cột B: ghi đầy đủ họ và tên của từng người tham gia BHYT.
- Cột C: ghi số sổ BHXH của người tham gia, người chỉ tham gia BHYT thì ghi số thẻ BHYT, nếu chưa có thì để trống.
- Cột 1: ghi ngày tháng năm sinh như trong hồ sơ cơ quan BHXH đang quản lý.
- Cột 2: ghi tiền lương hưu, mức trợ cấp (bao gồm cả trợ cấp thất nghiệp), tiền lương trước khi nghỉ thai sản. Đối với người đóng theo mức lương cơ sở thì để trống.
- Cột 3: ghi rõ ngày tháng năm tham gia BHYT.
- Cột 4: ghi số tháng đóng BHYT (chỉ ghi đối với người hưởng trợ cấp thất nghiệp, người lao động nghỉ việc đang hưởng chế độ ốm đau theo quy định của pháp luật về BHXH do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày và người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về BHXH. Các đối tượng còn lại thì bỏ trống).
- Cột 5: ghi nơi đăng ký KCB ban đầu của người tham gia BHYT đăng ký trên cơ sở danh sách đăng ký nơi KCB ban đầu được cơ quan BHXH thông báo hàng năm gửi cho đơn vị, UBND xã.
- Cột 6: ghi nội dung cần lưu ý.
e) Sau khi hoàn tất việc kê khai, người lập biểu, Trưởng phòng (Tổ) Chế độ BHXH ký, ghi rõ họ tên.
BHXH tỉnh, TP ............... |
|
Mẫu D08a-TS |
DANH SÁCH NGƯỜI THAM GIA ĐẾN HẠN PHẢI ĐÓNG BHXH TỰ NGUYỆN, BHYT
Số:……tháng……năm……
STT |
Họ và tên |
Số định danh |
Ngày tháng năm sinh |
Địa chỉ |
Tháng đến hạn phải đóng |
Ghi chú |
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
I |
BHXH tự nguyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
BHYT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
………., ngày ....... tháng.... năm....... |
HƯỚNG DẪN LẬP
Danh sách người tham gia đến hạn phải đóng BHXH tự nguyện, BHYT (Mẫu D08a-TS)
a) Mục đích: để tổng hợp thông tin người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT đến hạn phải đóng tiếp BHXH tự nguyện, BHYT.
b) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH.
c) Thời gian lập: hằng tháng khi có phát sinh.
d) Căn cứ lập: Mẫu D03a-TS, D05a-TS và cơ sở dữ liệu về thời gian tham gia BHXH tự nguyện, BHYT của người tham gia đã nhập vào phần mềm quản lý.
e) Phương pháp lập:
- Cột A: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn theo từng mục BHXH tự nguyện, BHYT.
- Cột B: ghi họ, tên người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT vào mục tương ứng BHXH tự nguyện, BHYT.
- Cột C: ghi số định danh của người tham gia tại cột C Mẫu D03a-TS, D05a-TS.
- Cột D: ghi ngày tháng năm sinh của người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT.
- Cột 1: ghi địa chỉ của người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT.
- Cột 2: ghi ngày tháng cuối phải đóng của BHXH tự nguyện, BHYT theo phương thức đã đăng ký.
- Cột 3: Ghi chú.
BHXH TỈNH............... |
|
Mẫu D09a-TS |
DANH SÁCH CẤP SỔ BHXH
Tên đơn vị:...................................................................., Mã đơn vị:
Địa chỉ:.....................................................................................................
STT |
Họ và tên |
Số định danh |
Ngày tháng năm sinh |
Địa chỉ liên hệ |
Số lượng |
Ghi chú |
|
Bìa sổ |
Tờ rời |
||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
A. Danh sách người được cấp sổ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Danh sách chưa được cấp sổ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………., ngày ....... tháng.... năm....... |
Ghi chú: Đối với người chưa được cấp sổ, lý do ghi ở cột ghi chú.
HƯỚNG DẪN LẬP
Danh sách cấp sổ BHXH (Mẫu D09a-TS)
a) Mục đích: để đối chiếu, kiểm kê số người đủ điều kiện được cấp sổ BHXH và chưa được cấp sổ BHXH.
b) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH nơi phát hành sổ BHXH lập.
c) Phương pháp lập:
- Cột A: ghi số thứ tự xếp riêng từng phần, gồm: phần I là danh sách người được cấp sổ BHXH, phần II là danh sách người chưa được cấp sổ BHXH.
- Cột B: ghi họ và tên người tham gia.
- Cột C: ghi số định danh.
- Cột 1: ghi ngày tháng năm sinh.
- Cột 2: ghi tên đơn vị sử dụng lao động hoặc địa chỉ nơi cư trú của người tham gia BHXH tự nguyện.
- Cột 3: ghi số lượng bìa sổ BHXH đã cấp.
- Cột 4: ghi số lượng tờ rời sổ BHXH đã cấp.
- Cột 5: ghi chú thông tin cần lưu ý.
BHXH .................... |
DANH SÁCH CẤP THẺ BHYT |
Mẫu D10a-TS |
Đơn vị/Đại lý:.................................................................................................Mã đơn vị/Đại Iý:..........................................
Địa chỉ:........................................................................................................................................................................
STT |
Họ và tên |
Số định danh |
Ngày tháng năm sinh |
Nơi đăng ký KCB ban đầu |
Thời hạn sử dụng |
Ghi chú |
||
Mã cơ sở KCB |
Tên cơ sở KCB ban đầu |
Từ |
Đến |
|||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………., ngày ....... tháng.... năm....... |
HƯỚNG DẪN LẬP
Danh sách cấp thẻ BHYT (Mẫu D10a-TS)
a) Mục đích: để đối chiếu, kiểm kê số người được cấp thẻ BHYT và theo dõi thời gian tham gia liên tục theo mã số của từng người.
b) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH nơi phát hành thẻ BHYT.
c) Phương pháp lập:
- Cột A: ghi số thứ tự.
- Cột B: ghi họ và tên người được cấp thẻ BHYT.
- Cột C: ghi mã số của người có thẻ BHYT.
- Cột 1: ghi ngày tháng năm sinh.
- Cột 2: ghi mã cơ sở y tế nơi đăng ký KCB ban đầu.
- Cột 3: ghi tên cơ sở KCB ban đầu.
- Cột 4, 5: ghi thời hạn sử dụng thẻ BHYT.
- Cột 6: ghi chú thông tin cần lưu ý.
BHXH .................... |
Mẫu D60-TS |
DANH SÁCH THẺ BHYT ĐĂNG KÝ KHÁM CHỮA BỆNH NGOẠI TỈNH
(BHXH tỉnh, thành phố nơi người tham gia đăng ký KCB ban đầu:....................................)
STT |
Họ và tên |
Số định danh |
Ngày tháng năm sinh |
Giới tính |
Mã cơ sở y tế nơi KCB ban đầu |
Thời hạn sử dụng |
Ghi chú |
|
Từ |
Đến |
|||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………., ngày ....... tháng.... năm....... |
HƯỚNG DẪN LẬP
Danh sách cấp thẻ BHYT đăng ký khám chữa bệnh ngoại tỉnh (mẫu D60-TS)
a) Mục đích: hướng dẫn nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu phù hợp với điều kiện, năng lực tổ chức khám chữa bệnh; bổ sung kinh phí phân bổ cho cơ sở khám chữa bệnh BHYT theo số lượng thẻ BHYT phát sinh.
b) Thời gian lập: hằng tháng, khi có phát sinh.
c) Trách nhiệm lập: do cơ quan BHXH nơi phát hành thẻ BHYT lập.
d) Phương pháp lập:
- Cột A: ghi số thứ tự
- Cột B: ghi họ và tên người được cấp thẻ BHYT
- Cột C: ghi mã số của người có thẻ BHYT
- Cột 1: ghi ngày tháng năm sinh.
- Cột 2: ghi giới tính của người tham gia BHXH, BHYT; nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”.
- Cột 3: ghi mã cơ sở y tế nơi đăng ký KCB ban đầu.
- Cột 4, 5: ghi thời hạn sử dụng thẻ BHYT.
- Cột 6: ghi thông tin cần lưu ý.
HƯỚNG DẪN LẬP
Thông báo danh sách thẻ BHYT thu hồi (mẫu D61-TS)
a) Mục đích: thông báo danh sách thẻ BHYT thu hồi cho cơ quan BHXH nơi cấp thẻ BHYT của người tham gia chuyển đi để giảm số phải thu.
b) Thời gian lập: hằng tháng, khi có phát sinh.
c) Trách nhiệm lập: do cơ quan BHXH nơi người tham gia chuyển đến, thu hồi thẻ BHYT lập.
d) Phương pháp lập:
- Cột A: ghi số thứ tự
- Cột B: ghi họ và tên người được cấp thẻ BHYT
- Cột C: ghi mã số của người có thẻ BHYT
- Cột 1, 2: ghi thời hạn sử dụng như trên thẻ BHYT
- Cột 3: ghi ngày thu hồi thẻ BHYT.
- Cột 4: ghi thông tin cần lưu ý.
Bộ phận:…………. |
Mẫu: C02-TS |
Bộ phận:…………… |
Mẫu: C02-TS |
||||
PHIẾU TRẢ HỒ SƠ - Bộ phận đề nghị:..................................................................................... - Bộ phận điều chỉnh:................................................................................. - Nội dung đề nghị điều chỉnh: .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. - Hồ sơ gửi kèm: .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. ..................................................................................................................
|
PHIẾU TRẢ HỒ SƠ - Bộ phận đề nghị:.................................................................................... - Bộ phận điều chỉnh:................................................................................. - Nội dung đề nghị điều chỉnh: .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. - Hồ sơ gửi kèm: .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. ..................................................................................................................
|
HƯỚNG DẪN LẬP
Phiếu trả hồ sơ (mẫu C02-TS)
a) Mục đích:
- Để điều chỉnh các số liệu về thu BHXH, BHYT, BHTN và tiền lãi chậm đóng ... do các bộ phận thuộc cơ quan BHXH ghi chép, cập nhật không đúng với hồ sơ gốc.
- Trường hợp dữ liệu chương trình và hồ sơ không khớp đúng, chưa hợp lệ cần hướng dẫn bổ sung hoặc điều chỉnh.
b) Trách nhiệm lập: Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ.
c) Thời gian lập: khi có phát sinh.
d) Căn cứ lập:
Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ nhận hồ sơ do Phòng/Tổ Quản lý thu chuyển đến, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu trong chương trình quản lý thu, nếu không khớp đúng thì lập Phiếu này kèm theo hồ sơ chuyển lại cho Phòng/Tổ Quản lý thu xử lý theo quy định.
đ) Phương pháp lập: ghi nội dung đề nghị điều chỉnh và các hồ sơ gửi kèm để điều chỉnh gửi bộ phận điều chỉnh thực hiện điều chỉnh theo yêu cầu.
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu C03-TS |
…………, ngày ...... tháng.... năm...... |
BIÊN BẢN
THẨM ĐỊNH SỐ LIỆU THU BHXH, BHYT
Quý ……. năm ……
I. Thành phần gồm có:
- Đại diện BHXH ………: ông (bà)............................................., chức vụ ..............................
- Đại diện BHXH ...........: ông (bà) ..........................................., chức vụ ...............................
Căn cứ báo cáo thu quý/năm ......... của BHXH .......................................................................
Sau khi kiểm tra toàn bộ số liệu thu BHXH, BHYT, BHTN các bên thống nhất số liệu như sau:
II. Nội dung thẩm định
A. Thừa chưa phân bổ kỳ trước mang sang
B. Thực hiện thu trong kỳ
1. Thực hiện thu BHXH
Số TT |
Chỉ tiêu |
Mã số |
Số báo cáo |
Số kiểm tra |
Chênh lệch |
A |
B |
|
1 |
2 |
3 |
I |
BHXH bắt buộc |
01 |
|
|
|
1 |
Số người tham gia |
02 |
|
|
|
2 |
Quỹ lương đóng |
03 |
|
|
|
3 |
Tổng số phải thu |
04 |
|
|
|
3.1 |
Số phải thu phát sinh trong kỳ |
05 |
|
|
|
3.2 |
Điều chỉnh số phải thu |
06 |
|
|
|
|
+ Tăng |
07 |
|
|
|
|
Trong đó: Tăng năm trước |
08 |
|
|
|
|
+ Giảm |
09 |
|
|
|
|
Trong đó: Giảm năm trước |
10 |
|
|
|
3.3 |
Thiếu kỳ trước mang sang |
11 |
|
|
|
|
Trong đó: Lãi chậm đóng |
12 |
|
|
|
3.4 |
Phải thu lãi chậm đóng |
13 |
|
|
|
4 |
Số tiền đã thu |
14 |
|
|
|
|
Trong đó: Lãi chậm đóng |
15 |
|
|
|
5 |
Thiếu chuyển sang kỳ sau |
16 |
|
|
|
|
Trong đó: Thiếu lãi chậm đóng |
17 |
|
|
|
II |
BHXH tự nguyện |
18 |
|
|
|
1 |
Số người tham gia |
19 |
|
|
|
2 |
Tổng số phải thu |
20 |
|
|
|
|
Trong đó: + Người tham gia đóng |
21 |
|
|
|
|
+ NSNN hỗ trợ |
22 |
|
|
|
3 |
Thiếu kỳ trước mang sang |
23 |
|
|
|
|
+ Người tham gia đóng thiếu |
24 |
|
|
|
|
+ NSNN hỗ trợ thiếu |
25 |
|
|
|
4 |
Số đã tiền đóng trong kỳ |
26 |
|
|
|
|
+ Người tham gia đóng |
27 |
|
|
|
|
+ NSNN hỗ trợ |
28 |
|
|
|
4 |
Thiếu chuyển sang kỳ sau: |
29 |
|
|
|
|
+ Người tham gia đóng thiếu |
30 |
|
|
|
|
+ NSNN hỗ trợ thiếu |
31 |
|
|
|
2. Thực hiện thu BHYT
Số TT |
Chỉ tiêu |
Mã số |
Số báo cáo |
Số kiểm tra |
Chênh lệch |
A |
B |
|
1 |
2 |
3 |
I |
Người lao động và người SDLĐ đóng |
32 |
|
|
|
1 |
Số người tham gia |
33 |
|
|
|
2 |
Quỹ lương đóng |
34 |
|
|
|
3 |
Tổng số phải thu |
35 |
|
|
|
3.1 |
Số phải thu phát sinh trong kỳ |
36 |
|
|
|
3.2 |
Điều chỉnh số phải thu |
37 |
|
|
|
|
+ Tăng |
38 |
|
|
|
|
Trong đó: Tăng năm trước |
39 |
|
|
|
|
+ Giảm |
40 |
|
|
|
|
Trong đó: Giảm năm trước |
41 |
|
|
|
3.3 |
Thiếu chuyển sang kỳ sau |
42 |
|
|
|
|
Trong đó: Thiếu lãi chậm đóng |
43 |
|
|
|
3.4 |
Phải thu lãi chậm đóng |
44 |
|
|
|
4 |
Số tiền đã thu |
45 |
|
|
|
|
Trong đó: + Lãi chậm đóng |
46 |
|
|
|
5 |
Thiếu chuyển sang kỳ sau: |
47 |
|
|
|
|
Trong đó: Thiếu lãi chậm đóng |
48 |
|
|
|
II |
Quỹ BHXH, BHTN đóng |
49 |
|
|
|
1 |
Số người tham gia |
50 |
|
|
|
2 |
Số tiền phải thu |
51 |
|
|
|
3 |
Số tiền ghi thu |
52 |
|
|
|
III |
Ngân sách NN đóng |
53 |
|
|
|
1 |
NSNN Trung ương |
54 |
|
|
|
1.1 |
Số người tham gia |
55 |
|
|
|
1.2 |
Số tiền phải thu |
56 |
|
|
|
1.3 |
Số tiền ghi thu |
57 |
|
|
|
2 |
NSNN địa phương |
58 |
|
|
|
2.1 |
Số người tham gia |
59 |
|
|
|
2.2 |
Tổng số phải thu |
60 |
|
|
|
2.3 |
Số phải thu phát sinh trong kỳ |
61 |
|
|
|
2.4 |
Điều chỉnh số phải thu |
62 |
|
|
|
|
+ Tăng |
63 |
|
|
|
|
Trong đó: Tăng năm trước |
64 |
|
|
|
|
+ Giảm |
65 |
|
|
|
|
Trong đó: Giảm năm trước |
66 |
|
|
|
2.5 |
Thiếu chuyển sang kỳ sau |
67 |
|
|
|
|
Trong đó: Thiếu lãi chậm đóng |
68 |
|
|
|
2.6 |
Phải thu lãi chậm đóng |
69 |
|
|
|
3 |
Số tiền đã thu |
70 |
|
|
|
|
Trong đó: + Lãi chậm đóng |
71 |
|
|
|
4 |
Thiếu chuyển sang kỳ sau |
72 |
|
|
|
|
Trong đó: Thiếu lãi chậm đóng |
73 |
|
|
|
IV |
Ngân sách NN hỗ trợ |
74 |
|
|
|
1 |
Số người tham gia |
75 |
|
|
|
2 |
Tổng số phải thu |
76 |
|
|
|
|
Trong đó: + Người tham gia đóng |
77 |
|
|
|
|
Năm nay |
78 |
|
|
|
|
Năm sau |
79 |
|
|
|
|
+ NSNN hỗ trợ |
80 |
|
|
|
|
Năm nay |
81 |
|
|
|
|
Năm sau |
82 |
|
|
|
3 |
Số tiền đã thu |
83 |
|
|
|
|
Trong đó: + Người tham gia đóng |
84 |
|
|
|
|
Năm nay |
85 |
|
|
|
|
Năm sau |
86 |
|
|
|
|
+ NSNN hỗ trợ |
87 |
|
|
|
|
Năm nay |
88 |
|
|
|
|
Năm sau |
89 |
|
|
|
4 |
Thiếu chuyển kỳ sau |
90 |
|
|
|
|
Trong đó: + Người tham gia đóng thiếu |
91 |
|
|
|
|
+ NSNN hỗ trợ thiếu |
92 |
|
|
|
V |
Hộ gia đình |
93 |
|
|
|
1 |
Số người tham gia |
94 |
|
|
|
2 |
Tổng số phải thu |
95 |
|
|
|
|
Trong đó: + Người tham gia đóng |
96 |
|
|
|
|
Năm nay |
97 |
|
|
|
|
Năm sau |
98 |
|
|
|
|
+ NSNN hỗ trợ |
99 |
|
|
|
|
Năm nay |
100 |
|
|
|
|
Năm sau |
101 |
|
|
|
3 |
Số tiền đã thu |
102 |
|
|
|
|
Trong đó: + Người tham gia đóng |
103 |
|
|
|
|
Năm nay |
104 |
|
|
|
|
Năm sau |
105 |
|
|
|
|
+ NSNN hỗ trợ |
106 |
|
|
|
|
Năm nay |
107 |
|
|
|
|
Năm sau |
108 |
|
|
|
4 |
Thiếu chuyển sang kỳ sau |
109 |
|
|
|
|
Trong đó: + Người tham gia đóng thiếu |
110 |
|
|
|
|
Năm nay |
111 |
|
|
|
|
Năm sau |
112 |
|
|
|
|
+ NSNN hỗ trợ thiếu |
113 |
|
|
|
|
Năm nay |
114 |
|
|
|
|
Năm sau |
115 |
|
|
|
3. Thực hiện thu BHTN
Số TT |
Chỉ tiêu |
Mã số |
Số báo cáo |
Số kiểm tra |
Chênh lệch |
A |
B |
|
1 |
2 |
3 |
1 |
Số người tham gia |
116 |
|
|
|
2 |
Quỹ lương đóng |
117 |
|
|
|
3 |
Tổng số phải thu |
118 |
|
|
|
3.1 |
Số phải thu phát sinh trong kỳ |
119 |
|
|
|
3.2 |
Điều chỉnh số phải thu |
120 |
|
|
|
|
+ Tăng |
121 |
|
|
|
|
Trong đó: Tăng năm trước |
122 |
|
|
|
|
+ Giảm |
123 |
|
|
|
|
Trong đó: Giảm năm trước |
124 |
|
|
|
3.3 |
Thiếu kỳ trước mang sang |
125 |
|
|
|
|
Trong đó: Lãi chậm đóng |
126 |
|
|
|
3.4 |
Phải thu lãi chậm đóng |
127 |
|
|
|
4 |
Số tiền đã thu |
128 |
|
|
|
|
Trong đó: Lãi chậm đóng |
129 |
|
|
|
5 |
Thiếu chuyển sang kỳ sau |
130 |
|
|
|
|
Trong đó: Thiếu lãi chậm đóng |
131 |
|
|
|
C. Thừa chưa phân bổ chuyển kỳ sau:
II. Nhận xét kiến nghị:
1. Ý kiến của đoàn kiểm tra:
2. Ý kiến của đơn vị được kiểm tra:
ĐẠI DIỆN BHXH………. |
ĐẠI DIỆN BHXH………. |
HƯỚNG DẪN LẬP
Biên bản thẩm định số liệu thu BHXH, BHYT, BHTN (mẫu C03-TS)
a) Mục đích: để thẩm định kết quả thực hiện thu BHXH, BHYT, BHTN của cơ quan BHXH cấp trên với cơ quan BHXH cấp dưới.
b) Thời gian lập: BHXH tỉnh thẩm định đối với BHXH huyện hằng quý, năm.
c) Căn cứ lập: Căn cứ số liệu mẫu số B02a-TS, mẫu C69-HD, C83-HD để tổng hợp số liệu vào các chỉ tiêu tương ứng.
d) Phương pháp lập:
* Chỉ tiêu dòng: ghi đầy đủ các chỉ tiêu
* Chỉ tiêu cột:
- Cột A: ghi số thứ tự.
- Cột B: ghi nội dung chỉ tiêu.
- Cột 1: ghi tổng hợp số liệu tương ứng từng chỉ tiêu đến thời điểm chốt số liệu.
- Cột 2: ghi số kiểm tra tương ứng từng chỉ tiêu đến thời điểm chốt số liệu.
- Cột 3: ghi số liệu chênh lệch (nếu có).
* Phần nhận xét, kiến nghị: ghi rõ những ý kiến, kiến nghị của đoàn thẩm định quyết toán, ý kiến của đơn vị được thẩm định quyết toán.
BHXH ……….. |
Mẫu C06-TS |
PHIẾU SỬ DỤNG PHÔI BÌA SỔ BHXH
Số:................, ngày:...................
Họ tên cán bộ phát hành:
Phôi bìa sổ BHXH có trước khi in:................... Phôi
Phôi bìa sổ BHXH còn sau khi in:................... Phôi
Tên các đơn vị cấp sổ BHXH
Mã các đơn vị
Nội dung:
STT |
Diễn giải |
Số lượng |
1 |
2 |
3 |
1 |
Số phôi sử dụng |
|
2 |
Cấp mới |
|
3 |
Cấp lại do mất, hỏng |
|
4 |
Cấp lại do thay đổi nhân thân |
|
5 |
Cấp lại do gộp sổ |
|
6 |
Cấp lại do đã hưởng trợ cấp BHXH 1 lần |
|
7 |
Cấp lại do nguyên nhân khác |
|
8 |
Do đổi sổ BHXH |
|
9 |
Hỏng do nhà in |
|
10 |
Hỏng do in |
|
11 |
Mất do bảo quản |
|
12 |
Hỏng do bảo quản |
|
13 |
Giảm khác |
|
|
Ngày ....... tháng.... năm....... |
HƯỚNG DẪN LẬP
Phiếu sử dụng phôi bìa sổ BHXH (Mẫu C06-TS)
a) Mục đích: theo dõi số lượng phôi sổ sử dụng khi phát hành sổ.
b) Trách nhiệm lập: cán bộ chuyên quản.
c) Thời gian lập: vào cuối ngày có phát sinh.
d) Phương pháp lập:
* Chỉ tiêu theo cột:
- Cột 1: ghi số thứ tự.
- Cột 2: ghi các nội dung sử dụng phôi bìa sổ BHXH.
- Cột 3: ghi số lượng phôi bìa sổ BHXH sử dụng.
* Chỉ tiêu hàng ngang: ghi đầy đủ theo tiêu thức quy định.
BHXH ……….. |
Mẫu C07-TS |
PHIẾU SỬ DỤNG PHÔI THẺ BHYT
Số:................, ngày:...................
Họ tên cán bộ phát hành:
Phôi thẻ BHYT có trước khi in: ………….
Trong đó: Phôi lẻ chưa sử dụng ………….
Phôi thẻ BHYT còn sau khi in: ………….
Trong đó: Phôi lẻ chưa sử dụng ………….
Tên các đơn vị cấp thẻ BHYT
Mã các đơn vị
Nội dung:
STT |
Diễn giải |
Số lượng |
1 |
2 |
3 |
1 |
Số phôi sử dụng |
|
|
Trong đó: Phôi lẻ |
|
2 |
Tăng mới |
|
3 |
Gia hạn |
|
4 |
Cấp lại |
|
5 |
Cấp đổi do hỏng |
|
6 |
Cấp đổi do sai thông tin |
|
7 |
Cấp đổi nơi KCB BĐ |
|
8 |
Cấp đổi quyền lợi |
|
9 |
Cấp đổi do nguyên nhân khác |
|
10 |
Hỏng do nhà in |
|
11 |
Hỏng do in |
|
12 |
Mất do bảo quản |
|
13 |
Hỏng do bảo quản |
|
14 |
Giảm khác |
|
|
……., ngày ....... tháng.... năm....... |
HƯỚNG DẪN LẬP
Phiếu sử dụng phôi thẻ BHYT (Mẫu C07-TS)
a) Mục đích: để theo dõi số lượng phôi thẻ sử dụng khi phát hành thẻ.
b) Trách nhiệm lập: cán bộ chuyên quản.
c) Thời gian lập: vào cuối ngày có phát sinh.
d) Phương pháp lập:
* Chỉ tiêu theo cột:
- Cột 1: ghi số thứ tự.
- Cột 2: ghi các nội dung sử dụng phôi thẻ BHYT.
- Cột 3: ghi số lượng phôi thẻ BHYT sử dụng.
* Chỉ tiêu hàng ngang:
- Chỉ tiêu từ 1 đến 9: chỉ ghi các nội dung tại các cột 1, 2 và 3.
- Chỉ tiêu 10 đến 14: ghi đầy đủ các nội dung trên biểu.
BHXH …………. |
Mẫu: C08-TS |
BHXH …………. |
Mẫu: C08-TS |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
PHIẾU GIAO NHẬN PHÔI SỔ BHXH, THẺ BHYT Số: _________ Ngày ....... tháng.... năm....... 1. Tên người giao: 2. Tên người nhận: 3. Nội dung
|
PHIẾU GIAO NHẬN PHÔI SỔ BHXH, THẺ BHYT Số: _________ Ngày ....... tháng.... năm....... 1. Tên người giao: 2. Tên người nhận: 3. Nội dung
|
HƯỚNG DẪN LẬP
Phiếu giao nhận phôi sổ BHXH, thẻ BHYT (Mẫu C08-TS)
a) Mục đích: để theo dõi số lượng phôi sổ hoặc thẻ được giao, nhận.
b) Trách nhiệm lập: cán bộ quản lý phôi lập khi cấp phát.
c) Phương pháp lập:
- Cột 1: ghi số thứ tự.
- Cột 2: ghi tên phôi giao, nhận, như: phôi sổ BHXH hoặc phôi thẻ BHYT.
- Cột 3: ghi số lượng phôi.
- Cột 4, 5: ghi số serial từ phôi thứ nhất đến phôi cuối cùng (nếu số lượng phôi liên tục). Trường hợp phôi lẻ thì chỉ ghi số serial ở cột từ.
|
Mẫu số: C10-TS |
Bảo hiểm xã hội …............ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN HỦY SỔ BHXH, THẺ BHYT
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ….., tại cơ quan BHXH ……..…….. Hội đồng xử lý sổ BHXH, thẻ BHYT hỏng không sử dụng được tỉnh, thành phố: …………….
- Ông (Bà): ......................................................................................................... , Chủ tịch;
- Ông (Bà): .......................................................................................................... , Ủy viên;
- Ông (Bà): .......................................................................................................... , Ủy viên;
- Ông (Bà): .......................................................................................................... , Ủy viên;
Căn cứ các biên bản kiểm tra sổ BHXH, thẻ BHYT định kỳ hàng quý, sau khi xác định số lượng, thực trạng sổ BHXH, thẻ BHYT không sử dụng được, Hội đồng hủy sổ BHXH, thẻ BHYT xử lý theo quy định của BHXH Việt Nam, cụ thể như sau:
I. BÌA SỔ BHXH:
1. Số lượng: .....................................................................................................................
2. Tình trạng: .....................................................................................................................
II. THẺ BHYT:
1. Số lượng: .....................................................................................................................
2. Tình trạng: .....................................................................................................................
III. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ: (Cắt, xén, xé; đốt; khác)
IV. KIẾN NGHỊ:
Biên bản được lập vào hồi ….. giờ ……. phút cùng ngày, sau khi có sự thống nhất của các thành viên tham gia. Biên bản được lập thành 03 bản, 02 bản lưu tại BHXH tỉnh, 01 bản gửi về BHXH Việt Nam để báo cáo.
CÁC ỦY VIÊN |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
HƯỚNG DẪN LẬP
Biên bản hủy sổ BHXH, thẻ BHYT (Mẫu C10-TS).
a) Mục đích: để hủy bìa sổ BHXH, thẻ BHYT hỏng không sử dụng được trong năm.
b) Trách nhiệm lập: do BHXH tỉnh, thành phố lập khi tiến hành hủy sổ BHXH, thẻ BHYT.
c) Phương pháp lập: ghi đầy đủ các nội dung trên Biên bản. Từng thành viên thuộc thành phần của Hội đồng ký, ghi rõ họ tên vào Biên bản (không ký thay). Việc hủy sổ BHXH chỉ thực hiện đối với những sổ BHXH, thẻ BHYT hỏng trong quá trình in hoặc hỏng do bảo quản.
|
Mẫu C16-TS |
BẢO HIỂM XÃ HỘI …........... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BHXH |
…….., ngày tháng năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hoàn trả tiền thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI ...............
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH11 ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế;
Căn cứ Quyết định số ../201../QĐ-TTg ngày ... tháng ... năm ..... của Thủ tướng Chính phủ về quản lý tài chính đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Xét đề nghị của Trưởng phòng (Tổ trưởng) Quản lý thu; Trưởng phòng (Tổ) Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hoàn trả số tiền ............ đồng (viết bằng chữ: ....................................) cho..................................... do..........................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Trưởng phòng (Tổ trưởng) Quản lý thu; Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính, các phòng (tổ) trực thuộc Bảo hiểm xã hội ............ và đơn vị, cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
GIÁM ĐỐC |
HƯỚNG DẪN LẬP
Quyết định hoàn trả tiền thu BHXH, BHYT (Mẫu C16-TS)
a) Mục đích: để giám đốc cơ quan BHXH ra quyết định hoàn trả tiền thu BHXH, BHYT, BHTN do đơn vị, cá nhân nộp thừa, nộp nhầm vào tài khoản chuyển thu của cơ quan BHXH các cấp.
b) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH.
c) Thời gian lập: khi có phát sinh.
d) Căn cứ lập: căn cứ tờ khai, văn bản đề nghị hoàn trả tiền thu BHXH, BHYT và các chứng từ nộp tiền thu BHXH, BHYT, BHTN của đơn vị, cá nhân.
đ) Phương pháp lập: ghi đầy đủ các nội dung tiêu thức trên quyết định hoàn trả tiền thu BHXH, BHYT.
BHXH ......................... |
Mẫu C17-TS |
ĐỐI CHIẾU BIÊN LAI THU TIỀN ĐÓNG BHXH TỰ NGUYỆN, BHYT
Số: __________
Lập ngày ....... tháng.... năm.......
STT |
Số biên lai |
Số tiền thu |
||||
Quyển số |
Số |
Ngày |
BHXH |
BHYT |
Tổng số |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 = 5 + 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tờ biên lai kèm theo:..............Tờ. |
Tổng số tiền nộp:.................................... (Bằng chữ:..............................................) |
Đại lý thu |
Cán bộ thu |
Thủ quỹ |
Kế toán |
Kế toán trưởng |
Giám đốc BHXH |
HƯỚNG DẪN LẬP
Đối chiếu biên lai thu tiền đóng BHXH tự nguyện, BHYT (Mẫu C17-TS)
a) Mục đích: để Phòng/Tổ Quản lý thu đối chiếu biên lai thu tiền và số tiền thu BHXH tự nguyện, BHYT với đại lý thu, Phòng/Tổ KH-TC.
b) Trách nhiệm lập: Phòng/Tổ Quản lý thu cơ quan BHXH.
c) Thời gian lập: khi có phát sinh.
d) Căn cứ lập: căn cứ biên lai thu tiền đóng BHXH tự nguyện, BHYT của đại lý thu hoặc Phòng/Tổ KH-TC.
đ) Phương pháp lập: ghi đầy đủ các nội dung, tiêu thức trên đối chiếu.
e) Sau khi lập xong, thực hiện ký xác nhận, ghi rõ họ tên.
BHXH ………… BHXH ………… |
SỔ THEO DÕI SỬ DỤNG PHÔI SỔ BHXH Tháng…..năm……… |
Mẫu S04-TS |
STT |
Diễn giải |
Số phiếu |
Ngày phiếu |
Phôi sổ nhận trong tháng |
Sử dụng |
Phôi sổ BHXH giảm |
Tồn |
||||||||||
Cấp mới |
Cấp lại |
Do nhà in |
CQ BHXH in hỏng |
Mất do bảo quản |
Hỏng do bảo quản |
Giảm khác |
|||||||||||
Mất, hỏng |
Thay đổi nhân thân |
Gộp sổ |
Sổ cũ đã hưởng trợ cấp 1 lần |
Khác |
Tổng |
||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm……… |
HƯỚNG DẪN LẬP
Sổ theo dõi sử dụng phôi sổ BHXH (Mẫu S04-TS)
a) Mục đích: để thống kê số lượng phôi sổ sử dụng hằng tháng.
b) Trách nhiệm lập: cán bộ chuyên quản và cán bộ tổng hợp.
c) Phương pháp lập:
- Cột 1: ghi số thứ tự.
- Cột 2: ghi tên đơn vị được cấp sổ.
- Cột 3: ghi số phiếu giao nhận hoặc sử dụng phôi.
- Cột 4: ghi ngày lập phiếu giao nhận hoặc sử dụng phôi.
- Cột 5: ghi số lượng phôi bìa sổ theo phiếu giao nhận.
- Cột 6: ghi số lượng bìa sổ cấp mới.
- Cột 7: ghi số lượng bìa sổ cấp lại do mất, hỏng.
- Cột 8: ghi số lượng bìa sổ cấp lại do thay đổi nhân thân.
- Cột 9: ghi số lượng bìa sổ cấp lại do gộp sổ.
- Cột 10: Ghi số lượng bìa sổ cấp lại do hưởng trợ cấp 1 lần sau đó tiếp tục đi làm.
- Cột 11: ghi số lượng bìa sổ cấp lại do nguyên nhân khác.
- Cột 12: ghi tổng số phôi sổ BHXH đã sử dụng.
- Cột 13: ghi số lượng phôi hỏng do nhà in (theo phiếu sử dụng).
- Cột 14: ghi số lượng phôi hỏng do in hỏng (theo phiếu sử dụng).
- Cột 15: ghi số lượng phôi mất do bảo quản.
- Cột 16: ghi số lượng phôi hỏng do bảo quản.
- Cột 17: Ghi số lượng phôi giảm do nguyên nhân khác.
- Cột 18: ghi số phôi sổ BHXH tồn cuối kỳ.
BHXH ………… BHXH ………… |
SỔ THEO DÕI TÌNH HÌNH CẤP SỔ BHXH Tháng…..Năm……… |
Mẫu S05-TS |
STT |
Đơn vị |
Mã ĐV |
Phát sinh trong kỳ |
Cuối kỳ |
||||||||
Tăng lao động |
Giảm lao động |
Sổ BHXH cấp mới |
Số người tham gia |
T.đó đã được cấp sổ BHXH |
||||||||
Số người |
T.đó đã có sổ BHXH |
Số người |
Trong đó đã có sổ |
|||||||||
Ngừng đóng |
Hưu trí |
Tử tuất |
Khác |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
Kỳ trước mang sang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XXX |
XXX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lũy kế (từ đầu năm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: do cán bộ chuyên quản lập, để theo dõi đối tượng và sổ BHXH đã cấp trong từng đơn vị, mỗi đơn vị mở 01 trang sổ.
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm……… |
HƯỚNG DẪN LẬP
Sổ theo dõi tình hình cấp sổ BHXH (Mẫu S05-TS)
a) Mục đích: để theo dõi đối tượng và số sổ BHXH đã cấp từng đơn vị.
b) Trách nhiệm lập: cán bộ chuyên quản lập hằng tháng.
c) Phương pháp lập:
- Cột 1: ghi số thứ tự đơn vị phát sinh nghiệp vụ.
- Cột 2: ghi tên đơn vị.
- Cột 3: ghi mã đơn vị.
- Cột 4: ghi tổng số lao động phát sinh tăng trong kỳ.
- Cột 5: ghi số lượng lao động phát sinh tăng đã được cấp sổ trong kỳ.
- Cột 6: ghi tổng số lao động giảm trong kỳ.
- Cột 7: ghi số lượng lao động đã có sổ giảm do ngừng đóng trong kỳ.
- Cột 8: ghi số lượng lao động đã có sổ giảm giải quyết hưu trí trong kỳ.
- Cột 9: ghi số lượng lao động đã có sổ giảm giải quyết tử tuất trong kỳ.
- Cột 10: ghi số lượng lao động đã có sổ giảm khác trong kỳ.
- Cột 11: ghi số lượng sổ BHXH cấp mới trong kỳ.
- Cột 12: ghi tổng số người tham gia tại thời điểm cuối kỳ.
- Cột 13: ghi tổng số người tham gia đã được cấp sổ tại thời điểm cuối kỳ.
BHXH ………… BHXH ………… |
SỔ THEO DÕI SỬ DỤNG PHÔI THẺ BHYT Tháng…..năm……… |
Mẫu S06-TS |
Chuyên quản sổ, thẻ:
STT |
Nội dung |
Số phiếu |
Ngày phiếu |
Nhận phôi mới |
Xuất |
Tồn |
||||||||||||||
Sử dụng |
||||||||||||||||||||
Cấp mới |
Cấp lại do mất |
Đổi thẻ |
Phôi thẻ giảm |
Tổng số |
T.đó: Phôi lẻ chưa sử dụng |
|||||||||||||||
Tổng |
Trong đó |
Hỏng |
Sai thông tin |
Đổi nơi KCB BĐ |
Đổi quyền lợi |
Khác |
Hỏng do nhà in |
BHXH in hỏng |
Mất do bảo quản |
Hỏng do bảo quản |
Giảm khác |
|||||||||
Gia hạn sử dụng tiếp |
Đăng ký KCB tỉnh khác |
|||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm……… |
HƯỚNG DẪN LẬP
Sổ theo dõi sử dụng phôi thẻ BHYT (Mẫu S06-TS)
a) Mục đích: để thống kê số lượng phôi thẻ sử dụng hằng tháng.
b) Trách nhiệm lập: cán bộ chuyên quản và cán bộ tổng hợp.
c) Phương pháp lập:
- Cột 1: ghi số thứ tự.
- Cột 2: ghi tên đơn vị được cấp thẻ.
- Cột 3: ghi số phiếu giao nhận hoặc sử dụng phôi.
- Cột 4: ghi ngày lập phiếu giao nhận hoặc sử dụng phôi.
- Cột 5: ghi số lượng phôi thẻ theo phiếu giao nhận;
- Cột 6: ghi tổng số lượng thẻ cấp mới (gồm cả tăng mới và gia hạn).
- Cột 7: ghi số lượng thẻ gia hạn sử dụng tiếp.
- Cột 8: ghi số lượng thẻ cấp mới đăng ký KCB ban đầu tỉnh khác.
- Cột 9: ghi số lượng thẻ cấp lại do mất.
- Cột 10: ghi số lượng thẻ đổi do hỏng.
- Cột 11: ghi số lượng thẻ đổi do sai thông tin.
- Cột 12: ghi số lượng thẻ đổi nơi đăng ký KCB ban đầu.
- Cột 13: ghi số lượng thẻ đổi mã quyền lợi.
- Cột 14: ghi số lượng thẻ đổi do nguyên nhân khác.
- Cột 15: ghi số lượng phôi thẻ hỏng do nhà in (theo phiếu sử dụng).
- Cột 16: ghi số lượng phôi do in hỏng (theo phiếu sử dụng).
- Cột 17: ghi số lượng phôi mất do bảo quản.
- Cột 18: ghi số lượng phôi hỏng do bảo quản.
- Cột 19: ghi số lượng phôi giảm do nguyên nhân khác.
- Cột 20: ghi tổng số phôi tồn (theo phiếu sử dụng).
- Cột 21: ghi số phôi lẻ chưa sử dụng.
BHXH ………… BHXH ………… |
SỔ THEO DÕI CHI TIẾT THỜI HẠN SỬ DỤNG THẺ BHYT Tháng…..năm……… |
Mẫu S07-TS |
STT |
Tên đơn vị quản lý |
Mã đơn vị |
Thẻ hết hạn sử dụng |
Thẻ có giá trị sử dụng |
||
Tổng số |
T. đó: thẻ thu hồi |
Tổng số |
T. đó: tăng mới |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
Ghi chú: - Người tham gia chết thì tính là thu hồi được thẻ BHYT.
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm…… |
HƯỚNG DẪN LẬP
Sổ theo dõi chi tiết thời hạn sử dụng thẻ BHYT (Mẫu số S07-TS)
a) Mục đích: để thống kê số lượng thẻ đang có giá trị sử dụng, làm cơ sở phân quỹ KCB BHYT hằng tháng.
b) Trách nhiệm lập: cán bộ chuyên quản và cán bộ tổng hợp.
c) Thời gian lập: hằng tháng.
d) Phương pháp lập:
- Cột 1: ghi số thứ tự.
- Cột 2: ghi tên đơn vị được cấp thẻ BHYT.
- Cột 3: ghi mã đơn vị được cấp thẻ BHYT.
- Cột 4: ghi tổng số lượng thẻ BHYT hết hạn trong kỳ.
- Cột 5: ghi số lượng thẻ BHYT thu hồi trong tổng số thẻ BHYT đã hết hạn sử dụng.
- Cột 6: ghi tổng số lượng thẻ BHYT có giá trị sử dụng đến thời điểm cuối tháng.
- Cột 7: ghi số lượng thẻ BHYT tăng mới có thời hạn sử dụng đến thời điểm cuối tháng.
BẢO HIỂM XÃ HỘI…… |
Mẫu B01-TS |
BÁO CÁO CHỈ TIÊU QUẢN LÝ THU; CẤP SỔ BHXH, THẺ BHYT
Tháng…….Năm………..
STT |
Chỉ tiêu |
Mã số |
ĐV tính |
Kỳ trước mang sang |
Phát sinh trong kỳ |
Cuối kỳ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
THU BHXH, BHYT, BHTN |
|
|
|
|
|
|
PHẦN 1. TỔNG HỢP CHUNG |
|
|
|
|
|
|
A |
Số thu thừa chưa phân bổ kỳ trước chuyển sang |
2406 |
Đồng |
|
|
|
I |
Bảo hiểm xã hội |
|
|
|
|
|
I.1 |
Bảo hiểm xã hội bắt buộc |
|
|
|
|
|
1 |
Tổng số đơn vị |
2101 |
Đơn vị |
|
|
|
2 |
Số đơn vị tăng |
2102 |
Đơn vị |
|
|
|
3 |
Số đơn vị giảm |
2103 |
Đơn vị |
|
|
|
4 |
Tổng số lao động |
2104 |
Người |
|
|
|
5 |
Trong đó: số lao động nữ |
2105 |
Người |
|
|
|
6 |
Số lao động tăng |
2106 |
Người |
|
|
|
7 |
Số lao động giảm |
2107 |
Người |
|
|
|
8 |
Tổng quỹ lương |
2108 |
Đồng |
|
|
|
9 |
Quỹ lương tăng |
2109 |
Đồng |
|
|
|
10 |
Quỹ lương giảm |
2110 |
Đồng |
|
|
|
11 |
Số lao động có tiền lương dưới 1,07 lương tối thiểu vùng |
2111 |
Người |
|
|
|
12 |
Số phải thu |
2401 |
Đồng |
|
|
|
13 |
Số phải thu tăng |
2402 |
Đồng |
|
|
|
14 |
Số phải thu giảm |
2403 |
Đồng |
|
|
|
15 |
Điều chỉnh tăng số phải thu. |
2404 |
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: tăng năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
16 |
Điều chỉnh giảm số phải thu |
2405 |
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: giảm năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
17 |
Số phải thu lãi |
2421 |
Đồng |
|
|
|
18 |
Điều chỉnh tăng số phải thu lãi |
2422 |
Đồng |
|
|
|
19 |
Điều chỉnh giảm số phải thu lãi |
2423 |
Đồng |
|
|
|
20 |
Số nộp thiếu kỳ trước chuyển sang |
2407 |
Đồng |
|
|
|
21 |
Số nộp thiếu lãi kỳ trước chuyển sang |
2408 |
Đồng |
|
|
|
22 |
Số đã thu phải đóng |
2409 |
Đồng |
|
|
|
23 |
Số đã thu lãi |
2413 |
Đồng |
|
|
|
24 |
Điều chỉnh tăng số đã thu |
2411 |
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: tăng năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
25 |
Điều chỉnh giảm số đã thu |
2412 |
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: giảm năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
26 |
Số nợ chuyển sang kỳ sau |
2415 |
Đồng |
|
|
|
27 |
Số nợ lãi chuyển sang kỳ sau |
2416 |
Đồng |
|
|
|
28 |
Số đơn vị có nợ dưới 1 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
29 |
Số tiền nợ dưới 1 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
30 |
Số đơn vị có nợ từ 1 đến dưới 3 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
31 |
Số tiền nợ từ 1 đến dưới 3 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
32 |
Số đơn vị có nợ từ 3 đến dưới 6 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
33 |
Số tiền nợ từ 3 đến dưới 6 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
34 |
Số đơn vị có nợ từ 6 đến dưới 12 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
35 |
Số tiền nợ từ 6 đến dưới 12 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
36 |
Số đơn vị có nợ trên 12 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
37 |
Số tiền nợ từ trên 12 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
38 |
Số đơn vị mất tích |
|
Đơn vị |
|
|
|
39 |
Số đơn vị đang giải thể |
|
Đơn vị |
|
|
|
40 |
Số đơn vị giải thể |
|
Đơn vị |
|
|
|
41 |
Số đơn vị được tạm dừng đóng |
|
Đơn vị |
|
|
|
42 |
Số đơn vị được khoanh nợ |
|
Đơn vị |
|
|
|
I.2 |
Bảo hiểm xã hội tự nguyện |
|
|
|
|
|
1 |
Số người tham gia |
2201 |
Người |
|
|
|
2 |
Số người đóng tiền |
|
|
|
|
|
3 |
Số đã thu |
2202 |
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: + Người tham gia đóng |
|
Đồng |
|
|
|
|
+ Ngân sách NN hỗ trợ |
|
Đồng |
|
|
|
4 |
Số người tăng |
|
|
|
|
|
5 |
Số người tạm dừng đóng |
|
|
|
|
|
6 |
Số người đóng trước |
|
|
|
|
|
7 |
Số người đóng bù |
|
|
|
|
|
II |
Bảo hiểm y tế |
|
|
|
|
|
II.1 |
Cùng tham gia BHXH, BHYT |
|
|
|
|
|
1 |
Tổng số đơn vị |
|
Đơn vị |
|
|
|
2 |
Số đơn vị tăng |
|
Đơn vị |
|
|
|
3 |
Số đơn vị giảm |
|
Đơn vị |
|
|
|
4 |
Tổng số lao động |
|
Người |
|
|
|
5 |
Trong đó: số lao động nữ |
|
Người |
|
|
|
6 |
Số lao động tăng |
|
Người |
|
|
|
7 |
Số lao động giảm |
|
Người |
|
|
|
8 |
Tổng quỹ lương tham gia |
|
Đồng |
|
|
|
9 |
Quỹ lương tăng |
|
Đồng |
|
|
|
10 |
Quỹ lương giảm |
|
Đồng |
|
|
|
11 |
Số lao động có tiền lương dưới 1,07 lương tối thiểu vùng |
|
Người |
|
|
|
12 |
Số phải thu |
|
Đồng |
|
|
|
13 |
Số phải thu tăng |
|
Đồng |
|
|
|
14 |
Số phải thu giảm |
|
Đồng |
|
|
|
15 |
Điều chỉnh tăng số phải thu |
|
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: tăng năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
16 |
Điều chỉnh giảm số phải thu |
|
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: giảm năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
17 |
Số phải thu lãi |
|
Đồng |
|
|
|
18 |
Điều chỉnh tăng số phải thu lãi |
|
Đồng |
|
|
|
19 |
Điều chỉnh giảm số phải thu lãi |
|
Đồng |
|
|
|
20 |
Số nộp thiếu kỳ trước chuyển sang |
|
Đồng |
|
|
|
21 |
Số đã thu |
|
Đồng |
|
|
|
22 |
Số đã thu lãi |
|
Đồng |
|
|
|
23 |
Điều chỉnh tăng số đã thu |
|
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: tăng năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
24 |
Điều chỉnh giảm số đã thu |
|
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: giảm năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
25 |
Số nợ chuyển sang kỳ sau |
|
Đồng |
|
|
|
26 |
Số nợ lãi chuyển sang kỳ sau |
|
Đồng |
|
|
|
27 |
Số đơn vị có nợ dưới 1 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
28 |
Số tiền nợ dưới 1 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
29 |
Số đơn vị có nợ từ 1 đến dưới 3 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
30 |
Số tiền nợ từ 1 đến dưới 3 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
31 |
Số đơn vị có nợ từ 3 đến dưới 6 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
32 |
Số tiền nợ từ 3 đến dưới 6 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
33 |
Số tiền nợ từ 3 đến dưới 6 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
34 |
Số đơn vị có nợ từ 6 đến dưới 12 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
35 |
Số tiền nợ từ 6 đến dưới 12 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
36 |
Số đơn vị có nợ trên 12 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
37 |
Số tiền nợ từ trên 12 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
38 |
Số đơn vị mất tích |
|
Đơn vị |
|
|
|
39 |
Số đơn vị đang giải thể |
|
Đơn vị |
|
|
|
40 |
Số đơn vị giải thể |
|
Đơn vị |
|
|
|
41 |
Số đơn vị được tạm dừng đóng |
|
Đơn vị |
|
|
|
42 |
Số đơn vị được khoanh nợ |
|
Đơn vị |
|
|
|
II.2 |
Tổ chức BHXH đóng |
|
|
|
|
|
1 |
Số người |
|
Người |
|
|
|
2 |
Số phải thu |
|
Đồng |
|
|
|
3 |
Số đã thu |
|
Đồng |
|
|
|
II.3 |
Ngân sách nhà nước đóng |
|
|
|
|
|
1 |
Tổng số đơn vị |
|
Đơn vị |
|
|
|
2 |
Số đơn vị tăng |
|
Đơn vị |
|
|
|
3 |
Số đơn vị giảm |
|
Đơn vị |
|
|
|
4 |
Tổng số đối tượng |
|
Người |
|
|
|
5 |
Trong đó: Số đối tượng nữ |
|
Người |
|
|
|
6 |
Số đối tượng tăng |
|
Người |
|
|
|
7 |
Số đối tượng giảm |
|
Người |
|
|
|
8 |
Số phải thu |
|
Đồng |
|
|
|
9 |
Số phải thu tăng |
|
Đồng |
|
|
|
10 |
Số phải thu giảm |
|
Đồng |
|
|
|
11 |
Điều chỉnh tăng số phải thu |
|
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: tăng năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
12 |
Điều chỉnh giảm số phải thu |
|
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: giảm năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
13 |
Số nộp thiếu kỳ trước chuyển sang |
|
Đồng |
|
|
|
14 |
Số đã thu |
|
Đồng |
|
|
|
15 |
Điều chỉnh tăng số đã thu |
|
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: tăng năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
16 |
Điều chỉnh giảm số đã thu |
|
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: giảm năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
17 |
Số nợ chuyển sang kỳ sau |
|
Đồng |
|
|
|
18 |
Số đơn vị có nợ dưới 3 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
19 |
Số tiền nợ dưới 3 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
20 |
Số đơn vị có nợ trên 3 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
21 |
Số tiền nợ trên 3 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
II.4 |
ĐT ngân sách NN hỗ trợ đóng |
|
|
|
|
|
1 |
Tổng số đơn vị |
|
Đơn vị |
|
|
|
2 |
Số đơn vị tăng |
|
Đơn vị |
|
|
|
3 |
Số đơn vị giảm |
|
Đơn vị |
|
|
|
4 |
Tổng số đối tượng |
|
Người |
|
|
|
5 |
Trong đó: số đối tượng nữ |
|
Người |
|
|
|
6 |
Số đối tượng tăng |
|
Người |
|
|
|
7 |
Số đối tượng giảm |
|
Người |
|
|
|
8 |
Số phải thu |
|
Đồng |
|
|
|
8.1 |
Đối tượng đóng |
|
Đồng |
|
|
|
8.2 |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
Đồng |
|
|
|
9 |
Số phải thu tăng |
|
Đồng |
|
|
|
9.1 |
Đối tượng đóng |
|
Đồng |
|
|
|
9.2 |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
Đồng |
|
|
|
10 |
Số phải thu giảm |
|
Đồng |
|
|
|
10.1 |
Đối tượng đóng |
|
Đồng |
|
|
|
10.2 |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
Đồng |
|
|
|
11 |
Số đã thu |
|
Đồng |
|
|
|
11.1 |
Đối tượng đóng |
|
Đồng |
|
|
|
11.2 |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
Đồng |
|
|
|
12 |
Số NSNN nợ chuyển sang kỳ sau |
|
Đồng |
|
|
|
13 |
Số đơn vị có nợ dưới 3 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
14 |
Số tiền nợ dưới 3 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
15 |
Số đơn vị có nợ trên 3 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
16 |
Số tiền nợ trên 3 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
II.5 |
Đối tượng tham gia BHYT hộ gia đình |
|
|
|
|
|
1 |
Số người tham gia |
|
Người |
|
|
|
2 |
Số người tăng |
|
Người |
|
|
|
3 |
Số người giảm |
|
Người |
|
|
|
4 |
Số tiền đã thu |
|
Đồng |
|
|
|
5 |
Trong đó: + Số thu sử dụng trong năm |
|
Đồng |
|
|
|
|
+ Thu trước cho năm sau |
|
Đồng |
|
|
|
III |
Bảo hiểm thất nghiệp |
|
|
|
|
|
1 |
Tổng số đơn vị |
|
Đơn vị |
|
|
|
2 |
Số đơn vị tăng |
|
Đơn vị |
|
|
|
3 |
Số đơn vị giảm |
|
Đơn vị |
|
|
|
4 |
Tổng số lao động |
|
Người |
|
|
|
5 |
Trong đó: số lao động nữ |
|
Người |
|
|
|
6 |
Số lao động tăng |
|
Người |
|
|
|
7 |
Số lao động giảm |
|
Người |
|
|
|
8 |
Tổng quỹ lương tham gia |
|
Đồng |
|
|
|
9 |
Quỹ lương tăng |
|
Đồng |
|
|
|
10 |
Quỹ lương giảm |
|
Đồng |
|
|
|
11 |
Số lao động có tiền lương dưới 1,07 lương tối thiểu vùng |
|
Người |
|
|
|
12 |
Số phải thu |
|
Đồng |
|
|
|
13 |
Số phải thu tăng |
|
Đồng |
|
|
|
14 |
Số phải thu giảm |
|
Đồng |
|
|
|
15 |
Điều chỉnh tăng số phải thu |
|
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: tăng năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
16 |
Điều chỉnh giảm số phải thu |
|
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: giảm năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
17 |
Số phải thu lãi |
|
Đồng |
|
|
|
18 |
Điều chỉnh tăng số phải thu lãi |
|
Đồng |
|
|
|
19 |
Điều chỉnh giảm số phải thu lãi |
|
Đồng |
|
|
|
20 |
Số nộp thiếu kỳ trước chuyển sang |
|
Đồng |
|
|
|
21 |
Số đã thu |
|
Đồng |
|
|
|
22 |
Số đã thu lãi |
|
Đồng |
|
|
|
23 |
Điều chỉnh tăng số đã thu |
|
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: tăng năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
24 |
Điều chỉnh giảm số đã thu |
|
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: giảm năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
25 |
Số nợ chuyển sang kỳ sau |
|
Đồng |
|
|
|
26 |
Số nợ lãi chuyển sang kỳ sau |
|
Đồng |
|
|
|
27 |
Số đơn vị có nợ dưới 1 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
28 |
Số tiền nợ dưới 1 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
29 |
Số đơn vị có nợ từ 1 đến dưới 3 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
30 |
Số tiền nợ từ 1 đến dưới 3 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
31 |
Số đơn vị có nợ từ 3 đến dưới 6 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
32 |
Số tiền nợ từ 3 đến dưới 6 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
33 |
Số tiền nợ từ 3 đến dưới 6 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
34 |
Số đơn vị có nợ từ 6 đến dưới 12 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
35 |
Số tiền nợ từ 6 đến dưới 12 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
36 |
Số đơn vị có nợ trên 12 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
37 |
Số tiền nợ từ trên 12 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
38 |
Số đơn vị mất tích |
|
Đơn vị |
|
|
|
39 |
Số đơn vị đang giải thể |
|
Đơn vị |
|
|
|
40 |
Số đơn vị giải thể |
|
Đơn vị |
|
|
|
41 |
Số đơn vị được tạm dừng đóng |
|
Đơn vị |
|
|
|
42 |
Số đơn vị được khoanh nợ |
|
Đơn vị |
|
|
|
B |
Số thu thừa chưa phân bổ chuyển kỳ sau |
|
Đồng |
|
|
|
PHẦN 2. PHẦN CHI TIẾT |
|
|
|
|
|
|
|
KHỐI DOANH NGHIỆP NN |
|
|
|
|
|
A |
Số thu thừa chưa phân bổ kỳ trước chuyển sang |
|
Đồng |
|
|
|
I |
Bảo hiểm xã hội |
|
|
|
|
|
1 |
Tổng số đơn vị |
2101 |
Đơn vị |
|
|
|
2 |
Số đơn vị tăng |
2102 |
Đơn vị |
|
|
|
3 |
Số đơn vị giảm |
2103 |
Đơn vị |
|
|
|
4 |
Tổng số lao động |
2104 |
Người |
|
|
|
5 |
Trong đó: số lao động nữ |
2105 |
Người |
|
|
|
6 |
Số lao động tăng |
2106 |
Người |
|
|
|
7 |
Số lao động giảm |
2107 |
Người |
|
|
|
8 |
Tổng quỹ lương |
2108 |
Đồng |
|
|
|
9 |
Quỹ lương tăng |
2109 |
Đồng |
|
|
|
10 |
Quỹ lương giảm |
2110 |
Đồng |
|
|
|
11 |
Số lao động có tiền lương dưới 1,07 lương tối thiểu vùng |
2111 |
Người |
|
|
|
12 |
Số phải thu |
2401 |
Đồng |
|
|
|
13 |
Số phải thu tăng |
2402 |
Đồng |
|
|
|
14 |
Số phải thu giảm |
2403 |
Đồng |
|
|
|
15 |
Điều chỉnh tăng số phải thu |
2404 |
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: tăng năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
16 |
Điều chỉnh giảm số phải thu |
2405 |
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: giảm năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
17 |
Số phải thu lãi |
2421 |
Đồng |
|
|
|
18 |
Điều chỉnh tăng số phải thu lãi |
2422 |
Đồng |
|
|
|
19 |
Điều chỉnh giảm số phải thu lãi |
2423 |
Đồng |
|
|
|
20 |
Số nộp thiếu kỳ trước chuyển sang |
2407 |
Đồng |
|
|
|
21 |
Số nộp thiếu lãi kỳ trước chuyển sang |
2408 |
Đồng |
|
|
|
22 |
Số đã thu phải đóng |
2409 |
Đồng |
|
|
|
23 |
Số đã thu lãi |
2413 |
Đồng |
|
|
|
24 |
Điều chỉnh tăng số đã thu |
2411 |
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: tăng năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
25 |
Điều chỉnh giảm số đã thu |
2412 |
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: giảm năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
26 |
Số nợ chuyển sang kỳ sau |
2415 |
Đồng |
|
|
|
27 |
Số nợ lãi chuyển sang kỳ sau |
2416 |
Đồng |
|
|
|
28 |
Số đơn vị có nợ dưới 1 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
29 |
Số tiền nợ dưới 1 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
30 |
Số đơn vị có nợ từ 1 đến dưới 3 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
31 |
Số tiền nợ từ 1 đến dưới 3 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
32 |
Số đơn vị có nợ từ 3 đến dưới 6 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
33 |
Số tiền nợ từ 3 đến dưới 6 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
34 |
Số đơn vị có nợ từ 6 đến dưới 12 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
35 |
Số tiền nợ từ 6 đến dưới 12 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
36 |
Số đơn vị có nợ trên 12 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
37 |
Số tiền nợ từ trên 12 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
38 |
Số đơn vị mất tích |
|
Đơn vị |
|
|
|
39 |
Số đơn vị đang giải thể |
|
Đơn vị |
|
|
|
40 |
Số đơn vị giải thể |
|
Đơn vị |
|
|
|
41 |
Số đơn vị được tạm dừng đóng |
|
Đơn vị |
|
|
|
42 |
Số đơn vị được khoanh nợ |
|
Đơn vị |
|
|
|
II |
Bảo hiểm y tế |
|
|
|
|
|
1 |
Tổng số đơn vị |
|
Đơn vị |
|
|
|
2 |
Số đơn vị tăng |
|
Đơn vị |
|
|
|
3 |
Số đơn vị giảm |
|
Đơn vị |
|
|
|
4 |
Tổng số lao động |
|
Người |
|
|
|
5 |
Trong đó: số lao động nữ |
|
Người |
|
|
|
6 |
Số lao động tăng |
|
Người |
|
|
|
7 |
Số lao động giảm |
|
Người |
|
|
|
8 |
Tổng quỹ lương tham gia |
|
Đồng |
|
|
|
9 |
Quỹ lương tăng |
|
Đồng |
|
|
|
10 |
Quỹ lương giảm |
|
Đồng |
|
|
|
11 |
Số lao động có tiền lương dưới 1,07 lương tối thiểu vùng |
|
Người |
|
|
|
12 |
Số phải thu |
|
Đồng |
|
|
|
13 |
Số phải thu tăng |
|
Đồng |
|
|
|
14 |
Số phải thu giảm |
|
Đồng |
|
|
|
15 |
Điều chỉnh tăng số phải thu |
|
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: tăng năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
16 |
Điều chỉnh giảm số phải thu |
|
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: giảm năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
17 |
Số phải thu lãi |
|
Đồng |
|
|
|
18 |
Điều chỉnh tăng số phải thu lãi |
|
Đồng |
|
|
|
19 |
Điều chỉnh giảm số phải thu lãi |
|
Đồng |
|
|
|
20 |
Số nộp thiếu kỳ trước chuyển sang |
|
Đồng |
|
|
|
21 |
Số nộp thiếu lãi kỳ trước chuyển sang |
|
Đồng |
|
|
|
22 |
Số đã thu |
|
Đồng |
|
|
|
23 |
Số đã thu lãi |
|
Đồng |
|
|
|
24 |
Điều chỉnh tăng số đã thu |
|
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: tăng năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
25 |
Điều chỉnh giảm số đã thu |
|
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: giảm năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
26 |
Số nợ chuyển sang kỳ sau |
|
Đồng |
|
|
|
27 |
Số nợ lãi chuyển sang kỳ sau |
|
Đồng |
|
|
|
28 |
Số đơn vị có nợ dưới 1 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
29 |
Số tiền nợ dưới 1 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
30 |
Số đơn vị có nợ từ 1 đến dưới 3 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
31 |
Số tiền nợ từ 1 đến dưới 3 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
32 |
Số đơn vị có nợ từ 3 đến dưới 6 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
33 |
Số tiền nợ từ 3 đến dưới 6 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
34 |
Số đơn vị có nợ từ 6 đến dưới 12 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
35 |
Số tiền nợ từ 6 đến dưới 12 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
36 |
Số đơn vị có nợ trên 12 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
37 |
Số tiền nợ từ trên 12 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
38 |
Số đơn vị mất tích |
|
Đơn vị |
|
|
|
39 |
Số đơn vị đang giải thể |
|
Đơn vị |
|
|
|
40 |
Số đơn vị giải thể |
|
Đơn vị |
|
|
|
41 |
Số đơn vị được tạm dừng đóng |
|
Đơn vị |
|
|
|
42 |
Số đơn vị được khoanh nợ |
|
Đơn vị |
|
|
|
III |
Bảo hiểm thất nghiệp |
|
|
|
|
|
1 |
Tổng số đơn vị |
|
Đơn vị |
|
|
|
2 |
Số đơn vị tăng |
|
Đơn vị |
|
|
|
3 |
Số đơn vị giảm |
|
Đơn vị |
|
|
|
4 |
Tổng số lao động |
|
Người |
|
|
|
5 |
Trong đó: số lao động nữ |
|
Người |
|
|
|
6 |
Số lao động tăng |
|
Người |
|
|
|
7 |
Số lao động giảm |
|
Người |
|
|
|
8 |
Tổng quỹ lương tham gia |
|
Đồng |
|
|
|
9 |
Quỹ lương tăng |
|
Đồng |
|
|
|
10 |
Quỹ lương giảm |
|
Đồng |
|
|
|
11 |
Số lao động có tiền lương dưới 1,07 lương tối thiểu vùng |
|
Người |
|
|
|
12 |
Số phải thu |
|
Đồng |
|
|
|
13 |
Số phải thu tăng |
|
Đồng |
|
|
|
14 |
Số phải thu giảm |
|
Đồng |
|
|
|
15 |
Điều chỉnh tăng số phải thu |
|
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: tăng năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
16 |
Điều chỉnh giảm số phải thu |
|
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: giảm năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
17 |
Số phải thu lãi |
|
Đồng |
|
|
|
18 |
Điều chỉnh tăng số phải thu lãi |
|
Đồng |
|
|
|
19 |
Điều chỉnh giảm số phải thu lãi |
|
Đồng |
|
|
|
20 |
Số nộp thiếu kỳ trước chuyển sang |
|
Đồng |
|
|
|
21 |
Số nộp thiếu lãi kỳ trước chuyển sang |
|
Đồng |
|
|
|
22 |
Số đã thu |
|
Đồng |
|
|
|
23 |
Số đã thu lãi |
|
Đồng |
|
|
|
24 |
Điều chỉnh tăng số đã thu |
|
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: tăng năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
25 |
Điều chỉnh giảm số đã thu |
|
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: giảm năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
26 |
Số nợ chuyển sang kỳ sau |
|
Đồng |
|
|
|
27 |
Số nợ lãi chuyển sang kỳ sau |
|
Đồng |
|
|
|
28 |
Số đơn vị có nợ dưới 1 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
29 |
Số tiền nợ dưới 1 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
30 |
Số đơn vị có nợ từ 1 đến dưới 3 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
31 |
Số tiền nợ từ 1 đến dưới 3 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
32 |
Số đơn vị có nợ từ 3 đến dưới 6 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
33 |
Số tiền nợ từ 3 đến dưới 6 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
34 |
Số đơn vị có nợ từ 6 đến dưới 12 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
35 |
Số tiền nợ từ 6 đến dưới 12 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
36 |
Số đơn vị có nợ trên 12 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
37 |
Số tiền nợ từ trên 12 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
38 |
Số đơn vị mất tích |
|
Đơn vị |
|
|
|
39 |
Số đơn vị đang giải thể |
|
Đơn vị |
|
|
|
40 |
Số đơn vị giải thể |
|
Đơn vị |
|
|
|
41 |
Số đơn vị được tạm dừng đóng |
|
Đơn vị |
|
|
|
42 |
Số đơn vị được khoanh nợ |
|
Đơn vị |
|
|
|
|
Số thu thừa chưa phân bổ chuyển kỳ sau |
|
|
|
|
|
|
KHỐI DOANH NGHIỆP ĐTNN |
|
|
|
|
|
A |
Số thu thừa chưa phân bổ kỳ trước chuyển sang |
|
|
|
|
|
|
Các chỉ tiêu báo cáo tương tự như khối doanh nghiệp nhà nước |
|
|
|
|
|
|
KHỐI DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC |
|
|
|
|
|
|
1. Công ty TNHH |
|
|
|
|
|
|
Số thu thừa chưa phân bổ kỳ trước chuyển sang |
|
|
|
|
|
|
Các chỉ tiêu báo cáo tương tự như khối doanh nghiệp nhà nước |
|
|
|
|
|
|
2. Công ty cổ phần |
|
|
|
|
|
|
Số thu thừa chưa phân bổ kỳ trước chuyển sang |
|
|
|
|
|
|
Các chỉ tiêu báo cáo tương tự như khối doanh nghiệp nhà nước |
|
|
|
|
|
|
3. Doanh nghiệp tư nhân |
|
|
|
|
|
|
Số thu thừa chưa phân bổ kỳ trước chuyển sang |
|
|
|
|
|
|
Các chỉ tiêu báo cáo tương tự như khối doanh nghiệp nhà nước |
|
|
|
|
|
|
4. Công ty hợp danh |
|
|
|
|
|
|
Số thu thừa chưa phân bổ kỳ trước chuyển sang |
|
|
|
|
|
|
Các chỉ tiêu báo cáo tương tự như khối doanh nghiệp nhà nước |
|
|
|
|
|
|
KHỐI HÀNH CHÍNH, ĐẢNG, ĐOÀN |
|
|
|
|
|
A |
Số thu thừa chưa phân bổ kỳ trước chuyển sang |
|
|
|
|
|
|
Các chỉ tiêu báo cáo tương tự như khối doanh nghiệp nhà nước |
|
|
|
|
|
|
KHỐI SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP |
|
|
|
|
|
A |
Số thu thừa chưa phân bổ kỳ trước chuyển sang |
|
|
|
|
|
|
……….. |
|
|
|
|
|
……….. |
|
|
|
|
|
|
CẤP SỔ BHXH |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổng số lao động chưa được cấp sổ kỳ trước |
2501 |
Người |
|
|
|
2 |
Số LĐ tăng đã có sổ |
2502 |
Người |
|
|
|
3 |
Số LĐ tăng chưa có sổ |
2503 |
Người |
|
|
|
4 |
Tổng số LĐ được cấp sổ trong kỳ |
2506 |
Người |
|
|
|
6 |
Số lao động cấp sổ khác |
|
Người |
|
|
|
7 |
Tổng số LĐ giảm đã có sổ trong kỳ |
2507 |
Người |
|
|
|
8 |
Số LĐ ngừng đóng trong kỳ |
|
Người |
|
|
|
9 |
Số LĐ giải quyết hưu trí |
|
Người |
|
|
|
10 |
Số LĐ giải quyết tử tuất |
|
Người |
|
|
|
11 |
Số LĐ giảm khác |
|
Người |
|
|
|
12 |
Tổng số lao động đã được cấp sổ đến thời điểm cuối kỳ |
2509 |
Người |
|
|
|
13 |
Tổng số LĐ chưa được cấp sổ đến thời điểm cuối kỳ |
2508 |
Người |
|
|
|
14 |
Phôi bìa sổ BHXH tồn đầu kỳ |
2701 |
Phôi |
|
|
|
15 |
Phôi bìa sổ BHXH đã nhận |
2703 |
Phôi |
|
|
|
16 |
Tổng số phôi bìa sổ BHXH đã sử dụng trong kỳ |
2704 |
Phôi |
|
|
|
|
Trong đó: Do in hỏng |
2706 |
|
|
|
|
17 |
Phôi bìa sổ BHXH tồn cuối kỳ |
2702 |
Phôi |
|
|
|
CẤP THẺ BHYT |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổng số thẻ BHYT có giá trị sử dụng đầu kỳ |
2601 |
Thẻ |
|
|
|
2 |
Thẻ BHYT tăng mới |
|
Thẻ |
|
|
|
3 |
Thẻ BHYT gia hạn |
|
Thẻ |
|
|
|
4 |
Thẻ BHYT hết hạn |
|
Thẻ |
|
|
|
5 |
Thẻ BHYT giảm (do trả thẻ) |
|
Thẻ |
|
|
|
6 |
Tổng số thẻ BHYT có giá trị sử dụng tại …….. |
2603 |
Thẻ |
|
|
|
7 |
Phôi thẻ BHYT tồn đầu kỳ |
2701 |
Phôi |
|
|
|
8 |
Trong đó: Phôi thẻ BHYT lẻ |
|
Phôi |
|
|
|
9 |
Phôi thẻ BHYT đã nhận |
2703 |
Phôi |
|
|
|
10 |
Tổng số phôi thẻ BHYT đã sử dụng |
2704 |
Phôi |
|
|
|
|
Trong đó: Do in hỏng |
|
Phôi |
|
|
|
11 |
Phôi thẻ BHYT tồn cuối kỳ |
2702 |
Phôi |
|
|
|
C |
KHỐI LOẠI HÌNH |
|
|
|
|
|
C1 |
Thẻ BHYT còn hạn sử dụng đến thời điểm cuối kỳ theo khối loại hình |
|
|
|
|
|
I |
Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng, trong đó: |
|
Thẻ |
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp |
|
Thẻ |
|
|
|
2 |
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
|
Thẻ |
|
|
|
3 |
Cơ quan hành chính |
|
Thẻ |
|
|
|
4 |
Tổ chức nước ngoài |
|
Thẻ |
|
|
|
5 |
Các tổ chức khác |
|
Thẻ |
|
|
|
6 |
Cán bộ, công chức |
|
Thẻ |
|
|
|
7 |
Cán bộ xã phường không chuyên trách |
|
Thẻ |
|
|
|
II |
Nhóm do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng, trong đó: |
|
Thẻ |
|
|
|
8 |
Cán bộ hưu trí, mất sức |
|
Thẻ |
|
|
|
9 |
Trợ cấp tai nạn, bệnh nghề nghiệp |
|
Thẻ |
|
|
|
10 |
Người bị ốm dài ngày |
|
Thẻ |
|
|
|
11 |
Người từ đủ 80T trở lên hưởng trợ cấp tuất hàng tháng |
|
Thẻ |
|
|
|
12 |
Cán bộ XP hưởng trợ cấp từ BHXH |
|
Thẻ |
|
|
|
13 |
Người hưởng trợ cấp thất nghiệp |
|
Thẻ |
|
|
|
14 |
Công nhân cao su |
|
Thẻ |
|
|
|
III |
Nhóm Ngân sách nhà nước đóng, trong đó: |
|
Thẻ |
|
|
|
15 |
Quân nhân chuyên nghiệp |
|
Thẻ |
|
|
|
16 |
Công an |
|
Thẻ |
|
|
|
17 |
Người làm công tác cơ yếu |
|
Thẻ |
|
|
|
18 |
Cán bộ XP hưởng trợ cấp từ Ngân sách |
|
Thẻ |
|
|
|
19 |
Người đã thôi hưởng trợ cấp MSLĐ đang hưởng trợ cấp từ NS |
|
Thẻ |
|
|
|
20 |
Mẹ VN anh hùng, lão thành CM, TTB 81% |
|
Thẻ |
|
|
|
21 |
Có công khác |
|
Thẻ |
|
|
|
22 |
Cựu chiến binh, TNXP chống Pháp |
|
Thẻ |
|
|
|
23 |
Người tham gia KC chống Mỹ |
|
Thẻ |
|
|
|
24 |
Đại biểu QH, HĐND |
|
Thẻ |
|
|
|
25 |
Trẻ em dưới 6 tuổi |
|
Thẻ |
|
|
|
26 |
Bảo trợ xã hội |
|
Thẻ |
|
|
|
27 |
Hộ nghèo |
|
Thẻ |
|
|
|
28 |
Người dân tộc thiểu số |
|
Thẻ |
|
|
|
29 |
Người sống tại vùng đặc biệt khó khăn |
|
Thẻ |
|
|
|
30 |
Người sống tại xã đảo, huyện đảo |
|
Thẻ |
|
|
|
31 |
Thân nhân liệt sĩ |
|
Thẻ |
|
|
|
32 |
Thân nhân người có công |
|
Thẻ |
|
|
|
33 |
Thân nhân quân đội |
|
Thẻ |
|
|
|
34 |
Thân nhân công an |
|
Thẻ |
|
|
|
35 |
Thân nhân cơ yếu |
|
Thẻ |
|
|
|
36 |
Người hiến tạng |
|
Thẻ |
|
|
|
37 |
Lưu học sinh |
|
Thẻ |
|
|
|
IV |
Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng, trong đó: |
|
Thẻ |
|
|
|
38 |
Hộ gia đình cận nghèo |
|
Thẻ |
|
|
|
39 |
Học sinh |
|
Thẻ |
|
|
|
40 |
Sinh viên |
|
Thẻ |
|
|
|
41 |
Hộ gia đình nông lâm ngư nghiệp |
|
Thẻ |
|
|
|
V |
Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình, trong đó: |
|
Thẻ |
|
|
|
42 |
Hộ gia đình |
|
Thẻ |
|
|
|
VI |
Nhóm khác |
|
Thẻ |
|
|
|
C2 |
Thẻ tăng mới |
|
|
|
|
|
I |
Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng |
|
Thẻ |
|
|
|
II |
Nhóm do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng |
|
Thẻ |
|
|
|
III |
Nhóm Ngân sách nhà nước đóng |
|
Thẻ |
|
|
|
IV |
Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng |
|
Thẻ |
|
|
|
V |
Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình |
|
Thẻ |
|
|
|
VI |
Nhóm khác |
|
Thẻ |
|
|
|
C3 |
Thẻ cấp nối tiếp hạn thẻ cũ |
|
|
|
|
|
I |
Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng |
|
Thẻ |
|
|
|
II |
Nhóm do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng |
|
Thẻ |
|
|
|
III |
Nhóm Ngân sách nhà nước đóng |
|
Thẻ |
|
|
|
IV |
Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng |
|
Thẻ |
|
|
|
V |
Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình |
|
Thẻ |
|
|
|
VI |
Nhóm khác |
|
Thẻ |
|
|
|
C3 |
Thẻ hết hạn |
|
|
|
|
|
I |
Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng |
|
Thẻ |
|
|
|
II |
Nhóm do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng |
|
Thẻ |
|
|
|
III |
Nhóm Ngân sách nhà nước đóng |
|
Thẻ |
|
|
|
IV |
Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng |
|
Thẻ |
|
|
|
V |
Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình |
|
Thẻ |
|
|
|
VI |
Nhóm khác |
|
Thẻ |
|
|
|
C4 |
Thẻ giảm (do trả thẻ) |
|
|
|
|
|
I |
Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng |
|
Thẻ |
|
|
|
II |
Nhóm do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng |
|
Thẻ |
|
|
|
III |
Nhóm Ngân sách nhà nước đóng |
|
Thẻ |
|
|
|
IV |
Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng |
|
Thẻ |
|
|
|
V |
Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình |
|
Thẻ |
|
|
|
VI |
Nhóm khác |
|
Thẻ |
|
|
|
|
|
|
Ngày.... tháng.... năm…. |
HƯỚNG DẪN LẬP
Báo cáo chỉ tiêu quản lý thu; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT (Mẫu B01-TS)
a) Mục đích: theo dõi tình hình thu; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT cơ quan BHXH các cấp.
b) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH các cấp
Phòng/Tổ Quản lý thu kết xuất dữ liệu, in 02 bản, ký chuyển Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ. Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ kiểm tra, ký xác nhận, chuyển Phòng/Tổ KH-TC kiểm tra, ký xác nhận, trình Giám đốc ký để gửi BHXH cấp trên 01 bản, lưu 01 bản.
c) Thời gian lập: hằng tháng.
d) Phương pháp lập: căn cứ Mẫu D02-TS, D02a-TS, DK04, DK05, D03a-TS, D05-TS, D05a-TS, C69-HD, C83-HD; số tiền đóng; Mẫu S04-TS, S05-TS, S06-TS, S07-TS.
* Chỉ tiêu dòng: ghi đầy đủ các chỉ tiêu
* Chỉ tiêu cột:
- Cột 1: ghi số thứ tự.
- Cột 2: ghi nội dung chỉ tiêu.
- Cột 3: ghi mã số chỉ tiêu.
- Cột 4: ghi đơn vị tính.
- Cột 5: ghi số liệu cuối kỳ trước mang sang.
- Cột 6: ghi tổng hợp số liệu phát sinh trong tháng tương ứng từng chỉ tiêu đến thời điểm chốt số liệu.
- Cột 7: bằng cột 5 cộng cột 6.
BHXH ……… BHXH ……… |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU BHXH, BHYT Quý…..năm……… |
Mẫu B02a-TS |
Số TT |
Tên đơn vị |
Số định danh |
Số người |
Quỹ lương |
Kỳ trước chuyển sang |
Phát sinh trong kỳ |
Đã thu |
Chuyển kỳ sau |
||||||||||
Điều chỉnh trong kỳ |
Lãi |
Phải đóng |
Lãi |
Ghi thu 2% |
Thiếu phải đóng |
Thiếu Lãi |
||||||||||||
Thiếu phải đóng |
Thiếu lãi |
Số phải thu phát sinh trong kỳ |
Tăng |
Giảm |
Tăng |
Giảm |
||||||||||||
Tổng số |
Tr. Đó: năm trước |
Tổng số |
Tr. Đó: năm trước |
|||||||||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
A |
BẢO HIỂM XÃ HỘI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Bảo hiểm xã hội bắt buộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
DN có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hành chính, Đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Xã, phường, thị trấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Cán bộ không chuyên trách cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Ngoài công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác, CN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Lao động có thời hạn ở NN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Đối tượng tự đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Bảo hiểm xã hội tự nguyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đại lý A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Đối tượng đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đại lý B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Đối tượng đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
BẢO HIỂM Y TẾ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Đơn vị, đối tượng đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
DN có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hành chính, Đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Xã, phường, thị trấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Cán bộ không chuyên trách cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Ngoài công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác, CN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Doanh nghiệp LLVT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tổ chức BHXH đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hưu trí, trợ cấp MSLĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trợ cấp TNLĐ - BNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Cán bộ xã hưởng Tr/cấp BHXH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Ốm đau dài ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Trên 80 tuổi hưởng TC tuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Công nhân cao su |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Nghỉ chế độ thai sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Trợ cấp thất nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Ngân sách NN đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thôi hưởng trợ cấp MSLĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cán bộ xã hưởng Tr/cấp NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Người có công với cách mạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Thân nhân người có công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Phục vụ người có công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Cựu chiến binh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Đại biểu Quốc hội, HĐND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Người tham gia kháng chiến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Trẻ em dưới 6 tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Bảo trợ xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Người đã hiến bộ phận cơ thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Người thuộc GĐ nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Người DTTS sống vùng KK, ĐBKK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Người sống ở vùng ĐBKK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Người sống ở xã đảo, huyện đảo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Thân nhân Công an |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Thân nhân Cơ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Lưu học sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Khác ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Học sinh, sinh viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Học sinh, sinh viên TW |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Đối tượng đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Học sinh, sinh viên địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Đối tượng đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hộ cận nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Ngân sách NN hỗ trợ 100% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Ngân sách NN hỗ trợ một phần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Đối tượng đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Hộ Nông, lâm, ngư, diêm có MSTB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Đối tượng đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Khác ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Đối tượng đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Hộ gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đại lý A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đại lý B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
DN có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hành chính, Đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Xã, phường, thị trấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Cán bộ không chuyên trách cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Ngoài công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác, CN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Khác ……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (A+B+C) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D |
THU THỪA CHƯA PHÂN BỔ |
Kỳ trước mang sang |
Chuyển kỳ sau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Doanh nghiệp Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2 |
DN có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
3 |
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
… |
…………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày….tháng….năm… |
HƯỚNG DẪN LẬP
Báo cáo tình hình thu BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu B02a-TS)
a) Mục đích: báo cáo kết quả thực hiện thu BHXH, BHYT, BHTN trên địa bàn huyện và Phòng Quản lý thu BHXH tỉnh để phân tích, đánh giá việc thực hiện kế hoạch thu theo từng quý, năm và là cơ sở để xây dựng kế hoạch về thu BHXH, BHYT, BHTN.
b) Căn cứ lập: Mẫu D02-TS, D02a-TS, DK04, DK05, D03a-TS, D05-TS, D05a-TS, C12-TS và mẫu B01-TS.
c) Trách nhiệm lập: BHXH huyện và Phòng Quản lý thu BHXH tỉnh.
d) Thời gian lập: quý, năm.
e) Phương pháp lập:
Căn cứ danh Mẫu D02-TS, D02a-TS, DK04, DK05, D03a-TS, D05-TS, D05a-TS, C12-TS, B01-TS và cơ sở dữ liệu phần mềm quản lý thu đang quản lý của từng đơn vị để ghi vào các cột theo từng tiêu thức tương ứng.
- Chỉ tiêu theo dòng: ghi đầy đủ chỉ tiêu đến thời điểm chốt số liệu.
- Chỉ tiêu theo cột: ghi đầy đủ số liệu tương ứng theo chỉ tiêu dòng đến thời điểm chốt số liệu.
* Lưu ý: cột 15 chỉ ghi số liệu đến ngày 31/12/2015. Từ ngày 01/01/2016, bỏ cột này.
BHXH VIỆT NAM BHXH TỈNH, TP… |
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THU BHXH, BHYT, BHTN Quý…..năm……… |
Mẫu B02b-TS |
Số TT |
Tên đơn vị |
Mã số |
Số người |
Quỹ lương |
Kỳ trước chuyển sang |
Phát sinh trong kỳ |
Đã thu |
Chuyển kỳ sau |
||||||||||
Số phải thu phát sinh trong kỳ |
Điều chỉnh trong kỳ |
Lãi |
Phải đóng |
Lãi |
Ghi thu 2% |
Thiếu phải đóng |
Thiếu Lãi |
|||||||||||
Thiếu phải đóng |
Thiếu lãi |
Tăng |
Giảm |
Tăng |
Giảm |
|||||||||||||
Tổng số |
Tr. Đó: năm trước |
Tổng số |
Tr. Đó: năm trước |
|||||||||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
A |
BẢO HIỂM XÃ HỘI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Bảo hiểm xã hội bắt buộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp NN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
DN có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Doanh nghiệp ngoài nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hành chính, Đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Xã, phường, thị trấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Cán bộ không chuyên trách cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Ngoài công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác, cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Lao động có thời hạn ở NN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Đối tượng tự đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Bảo hiểm xã hội tự nguyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
…………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
…………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
BẢO HIỂM Y TẾ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Đơn vị, đối tượng đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
DN có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hành chính, Đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Xã, phường, thị trấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Cán bộ không chuyên trách cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Ngoài công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác, cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Doanh nghiệp LLVT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tổ chức BHXH đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hưu trí, trợ cấp MSLĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trợ cấp TNLĐ - BNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Cán bộ xã hưởng Tr/cấp BHXH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Ốm đau dài ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Trên 80 tuổi hưởng TC tuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Công nhân cao su |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Nghỉ chế độ thai sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Trợ cấp thất nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Ngân sách NN đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thôi hưởng trợ cấp MSLĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cán bộ xã hưởng Tr/cấp NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Người có công với cách mạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Thân nhân người có công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Phục vụ người có công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Cựu chiến binh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Đại biểu Quốc hội, HĐND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Người tham gia kháng chiến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Trẻ em dưới 6 tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Bảo trợ xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Người đã hiến bộ phận cơ thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Người thuộc GĐ nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Người DTTS sống vùng KK, ĐBKK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Người sống ở vùng ĐBKK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Người sống ở xã đảo, huyện đảo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Thân nhân Công an |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Thân nhân Cơ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Lưu học sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Khác … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Học sinh, sinh viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Học sinh, sinh viên TW |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Đối tượng đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Học sinh, sinh viên địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Đối tượng đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hộ cận nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Ngân sách NN hỗ trợ 100% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Ngân sách NN hỗ trợ một phần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Đối tượng đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Hộ Nông, lâm, ngư, diêm có MSTB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Đối tượng đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Khác ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Đối tượng đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Hộ gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
…………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
…………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
DN có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hành chính, Đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Xã, phường, thị trấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Cán bộ không chuyên trách cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Ngoài công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác, cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Khác ……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (A+B+C) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D |
THU THỪA CHƯA PHÂN BỔ |
Kỳ trước mang sang |
Chuyển kỳ sau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Doanh nghiệp Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2 |
DN có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
3 |
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
… |
………………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
… |
………………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày…..tháng…..năm…… |
HƯỚNG DẪN LẬP
Báo cáo tổng hợp tình hình thu BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu B02b-TS)
a) Mục đích: tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện thu BHXH, BHYT, BHTN của BHXH tỉnh để phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch thu trên địa bàn tỉnh theo từng quý, năm và là cơ sở để xây dựng kế hoạch thu BHXH, BHYT, BHTN.
b) Căn cứ lập: báo cáo tình hình thu BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu B02a-TS).
c) Trách nhiệm lập: BHXH tỉnh.
d) Thời gian lập: quý, năm.
e) Phương pháp lập:
- Cột A: ghi số thứ tự.
- Cột B: ghi từng khối loại hình đơn vị.
- Cột 1: ghi số đơn vị.
- Các cột từ cột 2 đến cột 17: Ghi tổng hợp các cột từ cột 2 đến cột 17 của mẫu B02a-TS của từng khối loại hình.
- Chỉ tiêu theo dòng: ghi đầy đủ chỉ tiêu đến thời điểm chốt số liệu.
- Chỉ tiêu theo cột: ghi đầy đủ số liệu tương ứng theo chỉ tiêu dòng đến thời điểm chốt số liệu.
* Lưu ý: cột 15 chỉ ghi số liệu đến ngày 31/12/2015. Từ ngày 01/01/2016, bỏ cột này.
BHXH………. BHXH........... |
BÁO CÁO CHI TIẾT ĐƠN VỊ NỢ BHXH, BHYT, BHTN Tháng.... Năm …….. |
Mẫu B03-TS |
STT |
Tên đơn vị |
Mã đơn vị |
Số lao động |
Địa chỉ liên hệ |
Số tháng nợ BHXH |
Số tiền nợ |
Biện pháp thu nợ |
Ghi chú |
|||||
Tổng số |
BHXH |
BHYT |
BHTN |
Lãi chậm đóng |
Biện pháp đã áp dụng |
Số, ngày tháng văn bản của cơ quan có thẩm quyền |
|||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4=5+6+7+8 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
I |
Nợ chậm đóng |
n/a |
|
n/a |
n/a |
|
|
|
|
|
n/a |
n/a |
|
II |
Nợ đọng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cty A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Nợ kéo dài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Cty B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Nợ khó thu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
IV.1 |
Mất tích |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.2 |
Đang phá sản, giải thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.3 |
Đã giải thể, phá sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.4 |
Nợ khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày…..tháng…..năm…. |
HƯỚNG DẪN LẬP
Báo cáo chi tiết đơn vị nợ BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu B03-TS)
a) Mục đích: tổng hợp số đơn vị nợ tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN để theo dõi; đôn đốc thu hồi nợ.
b) Căn cứ lập: thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu C12- TS) của từng đơn vị.
c) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH.
Phòng/Tổ Quản lý thu lập mẫu này, gửi Phòng/Tổ quản lý nợ BHXH huyện gửi dữ liệu mẫu B03-TS về BHXH tỉnh.
d) Thời gian lập: hằng tháng.
đ) Phương pháp lập:
- Cột A: ghi số thứ tự.
- Cột B: ghi tên các đơn vị nợ tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN theo từng loại chỉ tiêu.
- Cột C: ghi số định danh của đơn vị.
- Cột 1: ghi số lao động của đơn vị đến thời điểm lập danh sách.
- Cột 2: ghi địa chỉ đóng trụ sở của đơn vị.
- Cột 3: ghi số tháng nợ BHXH của đơn vị theo mẫu C12-TS.
- Cột 4: bằng cột 5 + cột 6 + cột 7 + cột 8.
- Cột 5, 6, 7: lần lượt bằng cột 1, 2, 3 Điểm 2.2 Mục 2 phần D Mẫu C12-TS.
- Cột 8: bằng cột 4 mục 3 phần D Mẫu C12-TS.
- Cột 9: ghi biện pháp đã áp dụng đối với đơn vị nợ: thanh tra, khởi kiện ...
- Cột 10: ghi số, ngày tháng của văn bản của cơ quan có thẩm quyền thanh tra, xét xử ...
- Cột 11: Ghi chú.
* Chỉ tiêu hàng ngang:
- Mục I: chỉ ghi tổng hợp những đơn vị nợ chậm đóng.
+ Cột C: ghi tổng số đơn vị nợ chậm đóng.
+ Cột 1: ghi tổng số lao động của những đơn vị nợ chậm đóng.
+ Cột 2, 3, 9, 10: không ghi số liệu.
+ Cột 4: bằng cột 5 + cột 6 +cột 7 + cột 8.
+ Cột 5, 6, 7: lần lượt bằng tổng cột 1, 2, 3 điểm 2.2 Mục 2 phần D Mẫu C12-TS của các đơn vị.
+ Cột 8: bằng tổng cột 4 mục 3 phần D Mẫu C12-TS của các đơn vị.
- Mục II, III, IV: ghi chi tiết đơn vị nợ theo các loại hình tương ứng.
* Lưu ý: đối với đơn vị đã áp dụng biện pháp ở cột 9 thì bắt buộc phải ghi số, ngày tháng năm văn bản của cơ quan có thẩm quyền ở cột 10.
BHXH VIỆT NAM |
|
Mẫu B03a-TS |
BÁO CÁO
Tình hình nợ của các đơn vị cùng tham gia BHXH, BHYT, BHTN
Quý ...năm...
I. Thuận lợi, khó khăn
1. Tình hình kinh tế-xã hội trên địa bàn
2. Tình hình các doanh nghiệp
3. Cơ quan BHXH và các cơ quan nhà nước liên quan
II. Kết quả
1. Các biện pháp thu nợ
2. Kết quả thu nợ
TT |
Loại nợ |
Số đơn vị |
Số lao động |
Tiền nợ |
Ghi chú |
||||
Tổng số |
BHXH |
BHYT |
BHTN |
Lãi |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1 |
Nợ chậm đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nợ đọng |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Nợ kéo dài |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Từ 3 tháng đến dưới 6 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Từ 6 tháng đến dưới 12 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Từ 12 tháng trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Nợ khó thu |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Đơn vị mất tích |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 |
Đang phá sản, giải thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3 |
Đã giải thể, phá sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4 |
Khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Tồn tại, vướng mắc, nguyên nhân và giải pháp
IV. Kiến nghị, đề xuất
1. Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền
2. BHXH Việt Nam
|
……., ngày.... tháng…..năm….. |
HƯỚNG DẪN LẬP
Báo cáo tình hình nợ của các đơn vị cùng tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu B03a-TS)
a) Mục đích: tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình thu nợ BHXH, BHYT, BHTN để theo dõi; đôn đốc thu hồi nợ..
b) Căn cứ lập: thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN (mẫu C12-TS) của từng đơn vị; Danh sách chi tiết đơn vị nợ BHXH, BHYT, BHTN (mẫu B03-TS); tình hình phát triển kinh tế xã hội địa phương, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trên địa bàn.
c) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH.
d) Thời gian lập: hằng quý.
đ) Phương pháp lập:
- Mục I: Nêu thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân trong triển khai thực hiện thu hồi nợ ảnh hưởng từ tình hình kinh tế - xã hội trên địa bàn, doanh nghiệp và từ phía cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương, cơ quan BHXH.
- Mục II: Nêu các biện pháp đôn đốc, thu hồi nợ.
* Kết quả thu hồi nợ:
- Cột A: ghi số thứ tự.
- Cột B: ghi loại nợ theo từng nhóm nợ.
- Cột 1: ghi số đơn vị nợ.
- Cột 2: ghi tổng số lao động của đơn vị nợ.
- Cột 3: bằng cột 4 + cột 5 + cột 6 + cột 7.
- Cột 4, 5, 6, 7: ghi số tiền nợ BHXH, BHYT, BHTN và tiền lãi chậm đóng đầu kỳ.
- Cột 8: Ghi chú.
- Mục III: Ghi tồn tại, vướng mắc, nguyên nhân và giải pháp thu hồi nợ.
- Mục IV: Ghi kiến nghị đề xuất.
BHXH TỈNH ….. |
|
Mẫu B04a-TS |
DANH SÁCH TRUY THU BHXH, BHYT, BHTN
Quý ...năm...
TT |
Họ và tên |
Số định danh |
Đơn vị nơi người lao động đang làm việc |
Truy thu |
Ghi chú |
||
Số tháng |
Từ tháng năm |
Đến tháng năm |
|||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Nguyễn Văn B |
9876543210 |
Công ty A |
12 |
01/1997 |
12/1997 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày …. tháng ….. năm …. |
HƯỚNG DẪN LẬP
Danh sách truy thu BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu B04a-TS)
a) Mục đích: tổng hợp số người truy thu thời gian chưa đóng BHXH, BHYT, BHTN quy định tại Khoản 1 Điều 23. BHXH huyện gửi BHXH tỉnh. BHXH tỉnh tổng hợp để theo dõi, kiểm tra.
b) Căn cứ lập: Mẫu D02-TS, D02a-TS của từng đơn vị.
c) Trách nhiệm lập: BHXH huyện, Phòng Quản lý thu BHXH tỉnh.
d) Thời gian lập: hằng quý.
đ) Phương pháp lập:
- Cột A: ghi số thứ tự.
- Cột B: ghi họ tên người lao động truy thu BHXH, BHYT, BHTN.
- Cột C: ghi số định danh.
- Cột 1: ghi tên đơn vị hiện tại người lao động đang làm việc.
- Cột 2: ghi số tháng truy thu.
- Cột 3, 4: ghi từ tháng đến tháng truy thu (trường hợp thời gian truy thu có nhiều giai đoạn thay đổi như chức danh, công việc, tiền lương thì ghi riêng mỗi dòng tương ứng với thay đổi).
- Cột 5: Ghi chú.
BHXH VIỆT NAM |
|
Mẫu B04b-TS |
TỔNG HỢP DANH SÁCH TRUY THU BHXH, BHYT, BHTN
Quý ...năm...
TT |
Tên đơn vị |
Tổng số người truy thu |
Ghi chú |
|||
Tổng số |
Từ 01/1995 đến 12/2002 |
Từ 01/2003 đến 12/2006 |
Từ 01/2007 trở đi |
|||
A |
B |
1 = 2 + 3 + 4 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
BHXH huyện A |
|
|
|
|
|
2 |
BHXH huyện B |
|
|
|
|
|
… |
……………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
Ngày …. tháng ….. năm …. |
HƯỚNG DẪN LẬP
Tổng hợp danh sách truy thu cộng nối thời gian (Mẫu B04b-TS)
a) Mục đích: BHXH tỉnh tổng hợp các trường hợp truy thu thời gian chưa đóng BHXH, BHYT, BHTN quy định tại Khoản 1 Điều 23 gửi BHXH Việt Nam.
b) Căn cứ lập: danh sách truy thu BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu B04a-TS) của Phòng Quản lý thu và BHXH các huyện.
c) Trách nhiệm lập: BHXH tỉnh.
d) Thời gian lập: hằng quý.
đ) Phương pháp lập:
- Cột A: ghi số thứ tự theo từng BHXH huyện, Phòng Quản lý thu tương ứng.
- Cột B: ghi tên từng BHXH các huyện, Phòng Quản lý thu BHXH tỉnh.
- Cột 1: ghi tổng số người truy thu (bằng cột 2 + cột 3 + cột 4).
- Cột 2: ghi số người truy thu thời gian từ tháng 01/1995 đến tháng 12/2002 (thời gian truy thu có ít nhất 01 tháng thuộc khoảng thời gian này).
Ví dụ: người lao động truy thu BHXH từ tháng 10/2002 đến tháng 02/2007 thì tính và ghi vào cột 2.
- Cột 3: ghi số người truy thu thời gian từ tháng 01/2003 đến tháng 12/2006.
- Cột 4: ghi số người truy thu thời gian từ tháng 01/2007 đến thời điểm truy thu.
- Cột 5: ghi những điểm cần lưu ý.
BHXH VIỆT NAM |
|
Mẫu B04c-TS |
TỔNG HỢP DANH SÁCH CỘNG NỐI THỜI GIAN THAM GIA BHXH
Quý ...năm...
TT |
Họ và tên |
Số định danh |
Đơn vị nơi NLĐ đang làm việc |
Thời gian đề nghị cộng nối |
Ghi chú |
||
Số tháng |
Từ tháng năm |
Đến tháng năm |
|||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I |
Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Văn A |
1234567890 |
Công ty A |
60 |
01/1986 |
12/1990 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày …. tháng ….. năm …. |
HƯỚNG DẪN LẬP
Tổng hợp Danh sách cộng nối thời gian tham gia BHXH (Mẫu B04c-TS)
a) Mục đích: tổng hợp số người điều chỉnh cộng nối thời gian tham gia BHXH gửi BHXH Việt Nam để theo dõi.
b) Căn cứ lập: Kết quả thẩm định hồ sơ cộng nối thời gian nhưng không phải đóng BHXH của Tổ thẩm định.
c) Trách nhiệm lập: BHXH tỉnh.
đ) Phương pháp lập:
- Cột A: ghi số thứ tự.
- Cột B: ghi họ tên người lao động cộng nối thời gian tham gia BHXH.
- Cột C: ghi số định danh (số sổ BHXH).
- Cột 1: ghi tên đơn vị hiện tại người lao động đang làm việc.
- Cột 2: ghi số tháng cộng nối.
- Cột 3, 4: ghi từ tháng năm đến tháng năm.
- Cột 5: Ghi chú.
* Chỉ tiêu hàng ngang: ghi danh sách người điều chỉnh cộng nối thời gian tham gia BHXH của từng BHXH huyện, Phòng Quản lý thu BHXH tỉnh.
BHXH ………… BHXH ……..….. |
|
Mẫu B05-TS |
BẢNG TỔNG HỢP SỐ THẺ VÀ SỐ PHẢI THU THEO NƠI ĐĂNG KÝ KCB BAN ĐẦU
Quý ...năm...
STT |
Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu |
Tháng ... |
Tháng ... |
Tháng ... |
|||
Số thẻ BHYT |
Số phải thu |
Số thẻ BHYT |
Số phải thu |
Số thẻ BHYT |
Số phải thu |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Cơ sở khám chữa bệnh A |
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 2 |
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 3 |
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 4 |
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 5 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Cơ sở khám chữa bệnh ... |
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày …. tháng ….. năm …. |
HƯỚNG DẪN LẬP
Bảng tổng hợp số thẻ và số phải thu theo nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu (Mẫu B05-TS)
a) Mục đích: tổng hợp số thẻ, số phải thu theo nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu để phân quỹ khám chữa bệnh.
b) Căn cứ lập: Mẫu D02-TS, D02a-TS; DK04, DK05, D03a-TS và cơ sở dữ liệu phần mềm quản lý thu.
c) Trách nhiệm lập: BHXH tỉnh, huyện.
d) Thời gian lập; quý, năm.
e) Phương pháp lập:
- Cột A: ghi số thứ tự.
- Cột B: ghi tên cơ sở khám chữa bệnh ban đầu.
- Cột 1, 3, 5: ghi tổng số thẻ BHYT đăng ký KCB hằng tháng theo từng nhóm đối tượng theo quy định tại Điều 18.
- Cột 2, 4, 6: ghi số tiền phải đóng hằng tháng của từng nhóm đối tượng tương ứng.
* Ví dụ:
- Tháng 9/2015, Bệnh viện huyện A có số thẻ BHYT đăng ký KCB ban đầu như sau:
+ 10 người lao động của Công ty dịch vụ thương mại B, tiền lương là 3.000.000 đồng/người/tháng.
+ 01 người hưu trí, tiền lương 4.000.000 đồng/tháng.
+ 03 người có công với cách mạng.
+ 03 người trong hộ gia đình cùng tham gia một thời điểm và được giảm mức đóng.
- Ghi như sau:
+ Nhóm 1:
Cột 1: ghi 10 thẻ.
Cột 2 ghi: số tiền 1.350.000 đồng (=3.000.000 đồng x 4,5% x 10 người).
+ Nhóm 2:
Cột 1: ghi 01 thẻ.
Cột 2: ghi số tiền 180.000 đồng (=4.000.000 đồng x 4,5%).
+ Nhóm 3:
Cột 1: ghi 03 thẻ BHYT.
Cột 2: ghi số tiền 155.250 đồng (=1.150.000 đồng x 4,5% x 3 người).
+ Nhóm 5:
Cột 1: ghi 03 thẻ BHYT.
Cột 2: ghi số tiền 119.025 đồng (= 1.150.000 đồng x 4,5% + 1.150.000 đồng x 4,5% x 70% + 1.150.000 đồng x 4,5% x 60%).
BHXH …… BHXH …… |
|
Mẫu K01-TS |
KẾ HOẠCH THU BHXH, BHYT, BHTN
Năm ………..
I. Số liệu tính kế hoạch thu:
Số TT |
Loại hình quản lý |
Thực hiện năm trước |
Năm nay |
Kế hoạch năm sau |
|||||||||
Số người |
Lương BQ |
Số tiền |
Kế hoạch |
Ước thực hiện |
Số người |
Lương BQ |
Số tiền |
||||||
Số người |
Lương BQ |
Số tiền |
Số người |
Lương BQ |
Số tiền |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
A |
BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
DN có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hành chính, Đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Xã, phường, thị trấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Cán bộ không chuyên trách cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Ngoài công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Lao động có thời hạn ở nn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Đối tượng tự đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đối tượng đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
BẢO HIỂM Y TẾ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Đơn vị, đối tượng đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
DN có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hành chính, Đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Xã, phường, thị trấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Cán bộ không chuyên trách cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Ngoài công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Doanh nghiệp LLVT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tổ chức BHXH đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hưu trí trợ cấp MSLĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trợ cấp TNLĐ - BNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Cán bộ xã hưởng Tr/cấp BHXH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Ốm đau dài ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Trên 80 tuổi hưởng TC tuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Công nhân cao su |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Nghỉ chế độ thai sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Trợ cấp thất nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Ngân sách NN đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thôi hưởng trợ cấp MSLĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cán bộ xã hưởng Tr/cấp NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Người có công với cách mạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Thân nhân người có công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Phục vụ người có công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Cựu chiến binh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Đại biểu Quốc hội, HĐND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Người tham gia kháng chiến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Trẻ em dưới 6 tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Bảo trợ xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Người đã hiến bộ phận cơ thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Người thuộc GĐ nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Người DTTS sống vùng KK, ĐBKK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Người sống ở vùng ĐBKK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Người sống ở xã đảo, huyện đảo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Thân nhân Công an |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Thân nhân Cơ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Lưu học sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Khác … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Học sinh, sinh viên TW |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Đối tượng đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Học sinh, sinh viên địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Đối tượng đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Hộ cận nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Đối tượng đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hộ Nông, lâm, ngư, diêm có MSTB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Đối tượng đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Khác ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Đối tượng đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Hộ gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đối tượng đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D |
BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
DN có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hành chính, Đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Xã, phường, thị trấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Cán bộ không chuyên trách cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Ngoài công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Khác ………. |
|
|||||||||||
|
Tổng cộng (A+B+C+D) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Phân tích kế hoạch thu:
1. Các yếu tố ảnh hưởng tăng:
2. Các yếu tố ảnh hưởng giảm:
|
|
Ngày ……. tháng ….. năm …. |
HƯỚNG DẪN LẬP
Kế hoạch thu BHXH, BHYT (Mẫu K01-TS).
a) Mục đích: lập kế hoạch để tổ chức thực hiện thu BHXH, BHYT, BHTN hằng năm.
b) Căn cứ lập: Bảo hiểm xã hội tỉnh, BHXH huyện căn cứ số liệu báo cáo mẫu số B02a-TS, B02b-TS và tình hình kinh tế, xã hội, khả năng mở rộng đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN trên địa bàn để lập dự toán thu BHXH, BHYT, BHTN năm sau, gửi BHXH Việt Nam.
c) Trách nhiệm lập: BHXH huyện, tỉnh.
d) Thời gian lập:
- BHXH huyện: theo hướng dẫn của BHXH tỉnh.
- BHXH tỉnh: theo hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
BHXH……… BHXH….….. |
|
Mẫu K02-TS |
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG PHÔI SỔ BHXH, THẺ BHYT
Năm.............
STT |
Diễn giải |
Phôi bìa sổ BHXH |
Phôi thẻ BHYT |
Ghi chú |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
1 |
Dự kiến số tồn năm trước chuyển sang: |
|
|
|
2 |
Dự kiến đối tượng quản lý |
|
|
|
2.1 |
Đối tượng đang quản lý đến cuối năm |
|
|
|
2.2 |
Đối tượng phát sinh năm sau |
|
|
|
3 |
Dự kiến nhu cầu sử dụng cho năm sau: |
|
|
|
3.1 |
Đối tượng phát sinh (tương ứng với 2.2) |
|
|
|
3.2 |
Thẻ BHYT gia hạn |
|
|
|
3.3 |
Cấp lại, cấp đổi |
|
|
|
3.4 |
Thẻ BHYT cấp thời hạn 3 tháng, 6 tháng (nếu có) |
|
|
|
3.5 |
Khác (nếu có) |
|
|
|
4 |
Kế hoạch đề nghị (4=3-1): |
|
|
|
5 |
Thời gian giao nhận: |
|
|
|
|
- Quý I |
|
|
|
|
- Quý II |
|
|
|
|
- Quý III |
|
|
|
|
- Quý IV |
|
|
|
Lưu ý:
- Đối với chỉ tiêu 3.5 đề nghị nêu rõ lý do vào phần ghi chú (vd: số phôi bù do thiên tai lũ lụt, sự cố ngoài ý muốn, số mượn của tỉnh khác phải trả, phát sinh khác...)
- Mẫu này sử dụng chung cho cả BHXH tỉnh và BHXH huyện. Riêng BHXH tỉnh khi lập không có phần thời gian giao nhận; BHXH huyện khi lập không có phần ký xác nhận của Trưởng phòng.
|
|
Ngày ……. tháng ….. năm ……. |
HƯỚNG DẪN LẬP
Kế hoạch sử dụng phôi sổ BHXH, thẻ BHYT (Mẫu K02-TS)
a) Mục đích: BHXH tỉnh đăng ký kế hoạch sử dụng phôi sổ BHXH, thẻ BHYT của năm sau.
b) Trách nhiệm lập: do BHXH tỉnh hoặc BHXH huyện (được phân cấp in thẻ BHYT) lập hằng năm.
c) Phương pháp lập:
* Chỉ tiêu theo cột:
- Cột 1: ghi số lượng phôi bìa sổ BHXH.
- Cột 2: ghi số lượng phôi thẻ BHYT.
- Cột 3: ghi rõ lý do sử dụng phôi sổ, thẻ.
* Chỉ tiêu theo hàng: ghi đầy đủ nội dung trên bản kế hoạch sử dụng phôi bìa sổ BHXH, thẻ BHYT.