Thông tư 146/2007/TT-BQP của Bộ Quốc phòng về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 96/2006/QĐ-TTg ngày 04/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý và thực hiện công tác rà phá bom, mìn, vật nổ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
BỘ QUỐC PHÒNG Số: 146/2007/TT-BQP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phú Hà Nội, ngày 11 tháng 9 năm 2007 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 96/2006/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2006
của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý và thực hiện công tác rà phá bom, mìn, vật nổ
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản: Các thay đổi về nội dung như sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, đính chính... của điều khoản sẽ được thông báo cho bạn.
- Sao chép: Sao chép điều khoản và dán vào bất cứ đâu.
- Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho điều khoản.
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
Thông tư này hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác rà phá bom mìn, vật nổ trong phạm vi cả nước, các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước, (vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu tư phát triển nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn đầu tư khác của Nhà nước) và các nguồn vốn khác; các dự án (hoặc phi dự án) có yếu tố nước ngoài. Phục vụ công tác điều tra khảo sát, nghiên cứu có liên quan đến bom, mìn, vật nổ tồn lưu sau chiến tranh.
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
Thông tư này áp dụng đới với các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các chủ đầu tư, ban quản lý dự án, đơn vị, doanh nghiệp, các tổ chức xã hội trong nước, tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài, cá nhân ở trong nước và người nước ngoài có hoạt động liên quan đến rà phá bom, mìn, vật nổ trên lãnh thổ Việt Nam.
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
Công tác rà phá bom, mìn, vật nổ được tiến hành tuần tự theo đúng trình tự triển khai dự án đầu tư xây dựng cơ bản do Chính phủ quy định gồm hai giai đoạn:
- Lập khái toán rà phá bom, mìn, vật nổ trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
- Triển khai rà phá bom, mìn, vật nổ trong giai đoạn thực hiện dự án.
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
Chủ đầu tư căn cứ vào diện tích rà phá bom, mìn, vật nổ cho dự án (quy định tại điểm 4.3, mục 4, phần I) và định mức, đơn giá rà phá bom, mìn, vật nổ cho một ha diện tích (quy định tại Phụ lục số 1) của Thông tư này này để thực hiện các công việc sau:
- Tính mức vốn đầu tư (khái toán) cho hạng mục rà phá bom, mìn, vật nổ của dự án hoặc cho một dự án độc lập chỉ có rà phá bom, mìn, vật nổ.
- Tổng hợp mức vốn khái toán vào tổng mức đầu tư của dự án hoặc là tổng mức đầu tư đối với một dự án rà phá bom, mìn, vật nổ độc lập.
- Trình phê duyệt dự án.
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
Công tác rà phá bom, mìn, vật nổ trong giai đoạn thực hiện dự án được tiến hành theo các bước sau:
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
Sau khi dự án đầu tư phê duyệt, Chủ đầu tư lập nội dung đề nghị rà phá bom, mìn, vật nổ cho dự án bằng văn bản gồm:
- Tên dự án;
- Địa điểm;
- Chủ đầu tư;
- Diện tích rà phá bom, mìn, vật nổ;
- Nguồn vốn;
- Yêu cầu tiến độ.
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Đối với dự án có diện tích rà phá bom, mìn, vật nổ nhỏ hơn hoặc bằng 30 ha thì gửi văn bản về Bộ Tư lệnh Quân khu nơi triển khai dự án đầu tư để giải quyết.
- Đối với dự án có diện tích rà phá bom, mìn, vật nổ lớn hơn 30 ha thì gửi văn bản về Cục Tác chiến thuộc Bộ Tổng tham mưu để giải quyết.
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Tư lệnh Quân khu căn cứ vào đề nghị của Chủ đầu tư, mức độ ô nhiễm bom, mìn, vật nổ tại khu vực triển khai dự án, quyết định giao nhiệm vụ cho đơn vị, doanh nghiệp có đủ năng lực tiến hành khảo sát, lập phương án kỹ thuật thi công- dự toán và tổ chức thi công rà phá bom, mìn, vật nổ.
- Cục trưởng Cục Tác chiến/Bộ Tổng tham mưu căn cứ vào đề nghị của Chủ đầu tư, mức độ ô nhiễm bom, mìn, vật nổ tại khu vực triển khai dự án, giải quyết thủ tục và soạn thảo quyết định báo cáo Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ cho đơn vị, doanh nghiệp có đủ năng lực tiến hành khảo sát, lập phương án kỹ thuật thi công - dự toán; giao nhiệm vụ cho đơn vị thi công. Đối với các dự án, công trình xây dựng có diện tích rà phá bom, mìn, vật nổ lớn, yêu cầu tiến độ gấp thì giao cho hai hoặc nhiều đơn vị tham gia thi công để bảo đảm tiến độ.
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
Sau khi lập xong phương án kỹ thuật thi công – dự toán rà phá bom, mìn, vật nổ; đơn vị, doanh nghiệp được giao nhiệm vụ gửi hồ sơ về:
- Tư lệnh Quân khu để tổ chức thẩm định và phê duyệt phương án kỹ thuật thi công – dự toán các dự án có diện tích rà phá bom, mìn, vật nổ nhỏ hơn hoặc bằng 30 ha do đơn vị, doanh nghiệp thuộc quyền thực hiện.
- Tư lệnh Công binh để tổ chức thẩm định phương án kỹ thuật thi công - dự toán đối với các dự án có diện tích rà phá bom, mìn, vật nổ lớn hơn 30 ha và những dự án dưới 30 ha do các doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng thực hiện; báo cáo Bộ Quốc phòng phê duyệt.
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
Căn cứ vào quyết định giao nhiệm vụ của Bộ Quốc phòng hoặc các Quân khu, Chủ đầu tư tiến hành ký hợp đồng với các đơn vị, doanh nghiệp được giao nhiệm vụ để thực hiện và thanh, quyết toán.
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
Sau khi đã hoàn thành công tác thi công rà phá bom, mìn, vật nổ cho dự án (hoặc từng giai đoạn), đơn vị thực hiện báo cáo Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu, thanh quyết toán trên cơ sở phương án kỹ thuật thi công - dự toán được duyệt để Chủ đầu tư nhận và bảo vệ mặt bằng đưa vào sử dụng. Hồ sơ về kết quả rà phá bom, mìn, vật nổ được lưu trữ cùng hồ sơ dự án.
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
Cấp trên quản lý trực tiếp đơn vị được giao nhiệm vụ thi công rà phá bom, mìn, vật nổ chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra chất lượng thi công tại hiện trường. Đối đối với các công trình trọng điểm, khi cần thiết Bộ Quốc phòng giao cho Bộ Tư lệnh Công binh chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức kiểm tra.
Hàng quý, 6 tháng, một năm, các đơn vị thực hiện rà phá bom, mìn, vật nổ báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Tư lệnh Công binh để tổng hợp báo cáo Bộ Quốc phòng và Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
Thực hiện theo khoản 3 điều 3 quyết định số 96/2006/QĐ-TTg ngày 04/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ; đơn giá rà phá bom, mìn, vật nổ được tính đúng, tính đủ theo quy định hiện hành.
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
Kinh phí bảo đảm cho công tác rà phá bom, mìn, vật nổ được lấy từ nguồn kinh phí của dự án; là một khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư của từng dự án hoặc tổng mức đầu tư của dự án rà phá bom, mìn, vật nổ độc lập. Chủ đầu tư thanh, quyết toán kinh phí trực tiếp cho các đơn vị theo hợp đồng.
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
CÁC DỰ ÁN (HOẶC PHI DỰ ÁN) CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Viện trợ thông qua các chương trình, dự án.
- Viện trợ, hỗ trợ phi dự án (viện trợ không thuộc chương trình, dự án; cung cấp viện trợ dưới dạng hàng hóa, vật tư, thiết bị, tài chính…).
Bộ Quốc phòng chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương có liên quan tiếp nhận các nguồn hỗ trợ và tổ chức thực hiện khắc phục hậu quả bom, mìn, vật nổ ở Việt Nam.
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
Các quy định về quản lý và thực hiện rà phá bom, mìn, vật nổ trước đây trái với Quyết định số 96/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư này đều bãi bỏ.
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Quốc phòng để tổng hợp và nghiên cứu giải quyết.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Nguyễn Khắc Nghiên
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
PHỤ LỤC SỐ 1
ĐỊNH MỨC ĐƠN GIÁ RÀ PHÁ BOM, MÌN, VẬT NỔ TẠM TÍNH CHO 01 HA
ĐỀ ĐƯA VÀO KHÁI TOÁN TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN
(kèm theo Thông tư số 146/2007/TT-BQP ngày 11 tháng 9 năm 2007)
TT |
Khu vực mật độ tín hiệu |
Đơn giá rà phá bom, mìn, vật nổ cho 01HA (Triệu đồng/ha) |
|
Trên cạn |
Dưới nước (<> |
||
1 |
Khu vực 1 |
19,5 |
32,7 |
2 |
Khu vực 2 |
26,3 |
47,7 |
3 |
Khu vực 3 |
33,2 |
62,4 |
4 |
Khu vực 4 |
40,0 |
77,6 |
PHÂN LOẠI CÁC KHU VỰC MẬT ĐỘ TÍN HIỆU
Phân loại |
Tên địa phương (từ huyện, thị xã trở lên) |
Khu vực 4 |
- Vùng ven biên giới Việt - Trung (≤ 5 km tính từ đường biên giới vào nội địa nước ta); - Tỉnh Quảng Trị: Tất cả các huyện, thị xã thuộc tỉnh; - Tỉnh Thừa Thiên Huế: huyện Phong Điền và Hương Thủy |
Khu vực 3 |
- Tỉnh Nghệ An: Kỳ Sơn, Đô Lương, Nam Đàn, Nghi Lộc, Hưng Nguyên, Tp Vinh; - Tỉnh Hà Tĩnh: tất cả các huyện và thị xã trừ huyện Thạch Hà; - Tỉnh Quảng Bình: tất cả các huyện trừ TP Đồng Hới; - Tỉnh Thừa Thiên Huế: tất cả các huyện và TP còn lại. |
Khu vực 2 |
- Nội Thành Các TP: Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Giang, Thái Nguyên,Thanh Hóa; - Tỉnh Nghệ An: Tất cả các huyện, thị xã còn lại; - Tỉnh Hà Tĩnh: huyện Thạch Hà; - Tỉnh Quảng Bình: TP Đồng Hới; - TP Đà Nẵng: tất cả các quận, huyện trừ quận Ngũ Hành Sơn; - Tỉnh Quảng Nam: tất cả các huyện, thị xã trừ thị xã Hội An và huyện Trà My - Tỉnh Quãng Ngãi: tất cả các huyện và thị xã; - Tỉnh Ninh Thuận: tất cả các huyện và thị xã trừ huyện Ninh Hải, - Tỉnh Kon Tum: tất cả các huyện và thị xã; - Tỉnh Đắk Lắk: các huyện MaĐrắk, Đắk RLấp, Krông Bông; Buôn Đôn; - Tỉnh Gia Lai: TP Peiku; huyện IaGrai; Chư Prông; - Tỉnh Đồng Nai: huyện Nhơn Trạch; - TP Hồ Chí Minh: huyện Củ Chi, Cần Giờ; - Tỉnh Long An: tất cả các huyện trừ thị xã Tân An, huyện Cần Giuộc, và Thạnh Hóa; - Tỉnh Bình Thuận: huyện Tuy Phong, Tánh Linh, Hàm Tân; - Tỉnh Bình Dương: huyện Bến Cát; - Tỉnh Tây Ninh: huyện Bến Cầu, Tân Biên và Tân Châu; - TP Cần Thơ: các quận, huyện Châu Thành, Thốt nốt; - Tỉnh Hậu Giang: TX Vị Thanh; - Tỉnh Tiền Giang: huyện Gò Công, Chợ Gạo, TP Mỹ Tho, Châu Thành, TX Gò Công. - Tỉnh Sóc Trăng: TP Sóc Trăng, huyện Mỹ Tú, Long Phú, Kế Sách; - Tỉnh Kiên Giang: huyện Châu Thành; - Tỉnh Cà Mau: TP Cà Mau, huyện Trần Văn Thời, Ngọc Hiển, Đầm Dơi, Cái Nước; - Tỉnh Trà Vinh: TX Trà Vinh; - Tỉnh Vĩnh Long: huyện Mang Thít, Long Hồ, Vũng Liêm, TX Vĩnh Long; - Tỉnh Đồng Tháp: TX Sa Đéc; tỉnh Bạc Liêu: TX Bạc Liêu. |
Khu vực 1 |
Tất cả các khu vực còn lại ngoài các địa phương thuộc các khu vực 2, 3, 4 trên địa bàn cả nước. |
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
PHỤ LỤC SỐ 2
DỰ TOÁN CHI PHÍ KHẢO SÁT BOM, MÌN, VẬT NỔ
(áp dụng cho các dự án, công trình có diện tích từ 30 ha trở lên)
(kèm theo Thông tư số 146/2007/TT-BQP ngày 11 tháng 9 năm 2007)
TT |
Khoản mục chi phí |
Cách tính |
Kết quả |
I |
Chi phí trực tiếp |
|
|
1 |
Chi phí vật liệu |
Tổng chi phí VL |
VL |
2 |
Chi phí bồi dưỡng nhân công (NC) |
Tổng chi phí NC |
NC |
3 |
Chi phí máy thi công |
Tổng chi phí máy |
M |
4 |
Trực tiếp khác |
1,5% x (VL + NC + M) |
TT |
|
Cộng chi phí trực tiếp |
VL + M + NC + TT |
T |
II |
Chi phí chung |
70% x NC |
C |
|
Cộng giá thành dự toán khảo sát |
T + C |
Z |
III |
Chi phí khác |
K1 + K2 + K… |
K |
1 |
Lập phương án, báo cáo kết quả KS |
5% x Z |
K1 |
2 |
Chi phí chỗ ở tạm thời |
5% x Z |
K2 |
3 |
Chi phí thẩm định, phê duyệt |
Tỷ lệ quy định x Z |
K3 |
... |
Chi phí khác (nếu có)… |
… |
K… |
|
Cộng giá trị dự toán: |
Z + K |
G |
Ghi chú: Chi phí chung, chi phí lập phương án, báo cáo kết quả khảo sát, chi phí chỗ ở tạm thời theo Thông tư số 14/2005/TT-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
.PHỤ LỤC SỐ 3
DỰ TOÁN CHI PHÍ RÀ PHÁ BOM, MÌN, VẬT NỔ
(kèm theo Thông tư số 146/2007/TT-BQP ngày 11 tháng 9 năm 2007)
TT |
Khoản mục chi phí |
Cách tính |
Kết quả |
I |
Chi phí trực tiếp |
|
|
1 |
Chi phí vật liệu |
Tổng chi phí VL |
VL |
2 |
Chi phí bồi dưỡng nhân công (NC) |
Tổng chi phí nhân công |
NC |
3 |
Chi phí máy thi công |
Tổng chi phí máy |
M |
4 |
Trực tiếp khác |
1,5% x (VL + NC + M) |
TT |
|
Cộng chi phí trực tiếp |
VL + NC + M + TT |
T |
II |
Chi phí chung |
40% * NC |
C |
|
Cộng giá thành dự toán XD |
T + C |
Z |
III |
Chi phí khác |
K1 + K2 + K3 + … |
K |
1 |
Chi phí khảo sát, lập phương án kỹ thuật thi công - dự toán |
Tỷ lệ quy định x Z |
K1 |
2 |
Chi phí thẩm định, phê duyệt phương án kỹ thuật thi công - dự toán |
Tỷ lệ quy định x Z |
K2 |
3 |
Chi phí lán trại |
Tỷ lệ quy định x Z |
K3 |
4 |
Chi phí kiểm tra chất lượng thi công |
Tỷ lệ quy định x Z |
K4 |
5 |
Chi phí hủy bom mìn vật nổ tìm được |
Tỷ lệ quy định x Z |
K5 |
6 |
Chi phí nghiệm thu thanh quyết toán |
Tỷ lệ quy định x Z |
K6 |
7 |
Chi phí BQLDA, công trình (nếu có) |
Tỷ lệ quy định x Z |
K7 |
8 |
Chi phí thanh tra, kiểm tra (nếu có) |
Tỷ lệ quy định x Z |
K8 |
… |
Chi phí… |
… |
k… |
|
Cộng giá trị dự toán: |
Z + K |
G |
Ghi chú: Chi phí chung bằng 40% theo Thông tư 04/2005/TT-BXD ngày 01/4/2005 của Bộ Xây dựng.