Nghị định 157/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 105/2015/NĐ-CP quy định chi tiết Pháp lệnh Cảnh sát môi trường
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 157/2024/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 157/2024/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Phạm Minh Chính |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/12/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | An ninh quốc gia, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Sửa quy định về thẩm quyền của cảnh sát môi trường từ ngày 20/12/2024
Ngày 16/12/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 157/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 105/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Cảnh sát môi trường. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:
1. Sửa đổi, bổ sung quy định về thẩm quyền yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu, đồ vật; yêu cầu giải trình về những hành vi có dấu hiệu tội phạm, vi phạm hành chính như sau:
- Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường;
- Giám đốc Công an cấp tỉnh;
- Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu, môi trường Công an cấp tỉnh;
- Trưởng Công an cấp huyện.
2. Sửa đổi, bổ sung quy định về thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật về môi trường, tài nguyên, an toàn thực phẩm như sau:
- Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường;
- Giám đốc Công an cấp tỉnh;
- Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu, môi trường Công an cấp tỉnh;
- Trưởng Công an cấp huyện.
Nghị định có hiệu lực từ ngày 20/12/2024.
Xem chi tiết Nghị định 157/2024/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 157/2024/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ ______________ Số: 157/2024/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2024 |
NGHỊ ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Pháp lệnh Cảnh sát môi trường
___________________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Pháp lệnh Cảnh sát môi trường ngày 23 tháng 12 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Cảnh sát môi trường.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Cảnh sát môi trường
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 6 như sau:
“3. Thẩm quyền yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu, đồ vật; yêu cầu giải trình về những hành vi có dấu hiệu tội phạm, vi phạm hành chính:
a) Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường;
b) Giám đốc Công an cấp tỉnh;
c) Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu, môi trường Công an cấp tỉnh;
d) Trưởng Công an cấp huyện.”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 7 như sau:
“2. Thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra:
a) Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường;
b) Giám đốc Công an cấp tỉnh;
c) Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu, môi trường Công an cấp tỉnh;
d) Trưởng Công an cấp huyện.”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 8 như sau:
“2. Thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra:
a) Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường;
b) Giám đốc Công an cấp tỉnh;
c) Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu, môi trường Công an cấp tỉnh;
d) Trưởng Công an cấp huyện.”.
4. Sửa đổi khoản 1 Điều 10 như sau:
“1. Người có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 6; khoản 2 Điều 7; khoản 2 Điều 8 của Nghị định này có thể ủy quyền cho cấp phó thực hiện thẩm quyền của mình.”.
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, khoản, điều tại Nghị định số 105/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Cảnh sát môi trường
1. Thay thế một số cụm từ như sau:
a) Thay thế cụm từ “lực lượng Cảnh sát môi trường” bằng cụm từ “lực lượng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường” tại Điều 1; các khoản 3, 4 Điều 12; điểm b khoản 1 Điều 14; các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 14; điểm b khoản 9 Điều 14; điểm c khoản 10 Điều 14; khoản 1 Điều 15; các khoản 1, 3 Điều 16; khoản 2 Điều 18.
b) Thay thế cụm từ “Cảnh sát môi trường” bằng cụm từ “lực lượng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường” tại Điều 2; tên Chương II; Điều 4; Điều 5; khoản 1 Điều 6; khoản 1 Điều 7; khoản 1 Điều 8; khoản 1 Điều 9; khoản 1 Điều 11; khoản 10 Điều 13; điểm a khoản 2 Điều 14; tên Chương IV; các khoản 1,2 Điều 15; tên Điều 16; khoản 2 Điều 16; các khoản 1, 2 Điều 17; tên Điều 18; các điểm a, c khoản 1 Điều 18; khoản 2 Điều 18.
2. Bãi bỏ khoản 2 Điều 9.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 12 năm 2024.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, NC (2). |
TM. CHÍNH PHỦ
Phạm Minh Chính |