Thông tư liên tịch 64/2016/TTLT-BTC-BVHTTDL về cơ chế một cửa quốc gia thủ tục thẩm định đồ chơi trẻ em nhập khẩu
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 64/2016/TTLT-BTC-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 64/2016/TTLT-BTC-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn; Đặng Thị Bích Liên |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/04/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thực hiện cơ chế một cửa với thủ tục thẩm định nội dung đồ chơi nhập khẩu
Ngày 25/04/2016, Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã ban hành Thông tư liên tịch số 64/2016/TTLT-BTC-BVHTTDL hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia đối với thủ tục thẩm định nội dung đồ chơi trẻ em nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Theo đó, trong quá trình thực hiện thủ tục thông quan hàng hóa nhập khẩu là đồ chơi trẻ em theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL, người khai đề nghị nhập khẩu phải thực hiện thủ tục nhập khẩu tại cơ quan hải quan. Trường hợp cơ quan hải quan có nghi ngờ nhưng không tự xác định được mặt hàng đồ chơi trẻ em có thuộc diện cấm phổ biến, lưu hành, kinh doanh tại thị trường Việt Nam không, cơ quan hải quan gửi yêu cầu thẩm định dưới hình thức chứng từ điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia tới Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tiến hành trưng cầu giám định hoặc lấy ý kiến của các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan để xác định hàng hóa đó có được phép nhập khẩu hay không.
Chậm nhất 36 giờ làm việc kể từ thời điểm tiếp nhận yêu cầu thẩm định đối với đồ chơi trẻ em nhập khẩu, cơ quan xử lý sẽ gửi yêu cầu xuất trình hàng mẫu dưới hình thức chứng từ điện tử tới cơ quan hải quan và người khai thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Thời gian thực hiện thẩm định tối đa là 07 ngày làm việc kể từ khi người khai xuất trình đủ hàng mẫu và tài liệu theo quy định; trường hợp phải xin ý kiến Bộ, ngành có liên quan, thời gian thực hiện thẩm định có thể kéo dài nhưng không quá 15 ngày làm việc. Trên cơ sở thông báo kết quả thẩm định của cơ quan xử lý, cơ quan hải quan sẽ ra kết quả cuối cùng về thông quan cho hàng hóa là đồ chơi trẻ em nhập khẩu.
Về việc tiếp nhận và phản hồi thông tin trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, Thông tư quy định, Cổng thông tin một cửa quốc gia tiếp nhận thông tin điện tử theo thời gian 24 giờ trong 01 ngày và 07 ngày trong 01 tuần; việc tiếp nhận và phản hồi thông tin thực hiện theo chế độ tự động.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/06/2016.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 64/2016/TTLT-BTC-BVHTTDL tại đây
tải Thông tư liên tịch 64/2016/TTLT-BTC-BVHTTDL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH - BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH Số: 64/2016/TTLT-BTC-BVHTTDL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 25 tháng 4 năm 2016 |
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia đối với thủ tục thẩm định nội dung đồ chơi trẻ em nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư liên tịch này hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia đối với thủ tục thẩm định nội dung đồ chơi trẻ em nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định tại Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014 và Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan đối với các nội dung sau:
Trong Thông tư liên tịch này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Các giao dịch điện tử trên Cơ chế một cửa quốc gia (sau đây gọi là các giao dịch điện tử) bao gồm:
Hồ sơ hành chính một cửa theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư liên tịch này để thực hiện thủ tục thẩm định nội dung đồ chơi trẻ em nhập khẩu bao gồm:
Người sử dụng chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của các thông tin, dữ liệu cung cấp tới Cổng thông tin một cửa quốc gia phù hợp với quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành đối với các thủ tục hành chính đó.
QUY ĐỊNH VỀ CỔNG THÔNG TIN MỘT CỬA QUỐC GIA
Trong trường hợp người khai sử dụng chữ ký số để thực hiện các thủ tục hành chính một cửa trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai phải tuân thủ các quy định sau:
THỦ TỤC THẨM ĐỊNH NỘI DUNG ĐỒ CHƠI TRẺ EM NHẬP KHẨU
THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA QUỐC GIA
Trong quá trình thực hiện thủ tục thông quan hàng hóa nhập khẩu là đồ chơi trẻ em thực hiện theo quy định tại Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch người khai đề nghị nhập khẩu thực hiện thủ tục nhập khẩu tại cơ quan hải quan. Trường hợp cơ quan hải quan có nghi ngờ nhưng không tự xác định được mặt hàng đồ chơi trẻ em mà người khai đề nghị nhập khẩu có thuộc diện cấm phổ biến, lưu hành, kinh doanh tại thị trường Việt Nam không, cơ quan hải quan gửi Yêu cầu thẩm định dưới hình thức chứng từ điện tử theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu 1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia tới Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tiến hành trưng cầu giám định hoặc lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan để xác định hàng hóa đó có được phép nhập khẩu hay không.
CƠ CHẾ PHỐI HỢP VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN THỰC HIỆN
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỘT CỬA
Việc trao đổi, cung cấp thông tin thực hiện trực tuyến dưới hình thức chứng từ điện tử theo quy định. Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia là đầu mối tiếp nhận và xử lý thông tin do Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cung cấp để thực hiện các thủ tục hành chính một cửa. Trong trường hợp xảy ra sự cố hoặc lỗi kỹ thuật hoặc hệ thống chưa có chức năng trao đổi, cung cấp thông tin dẫn đến không thể thực hiện trao đổi, cung cấp thông tin bằng hệ thống điện tử thì các bên liên quan có thể tạm thời sử dụng hình thức khác như email, fax hoặc chứng từ giấy để thực hiện trao đổi, cung cấp thông tin.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm:
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
PHỤ LỤC I
CHỈ TIÊU THÔNG TIN THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 64/2016/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 25/4/2016 của Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Mẫu 1 - Các chỉ tiêu thông tin tại Yêu cầu thẩm định đối với đồ chơi trẻ em nhập khẩu
STT |
Tên chỉ tiêu |
Bắt buộc |
Lặp lại |
Danh mục |
1 |
Số của yêu cầu thẩm định |
x |
|
|
2 |
Đơn vị hải quan |
x |
|
x |
3 |
Tên doanh nghiệp |
x |
|
|
4 |
Mã số thuế |
x |
|
x |
5 |
Loại hình doanh nghiệp |
|
|
|
6 |
Địa chỉ |
|
|
|
7 |
Điện thoại |
|
|
|
8 |
Mô tả hàng hóa |
x |
x |
|
9 |
Mã HS |
|
x |
x |
10 |
Nội dung yêu cầu thẩm định |
x |
|
|
11 |
Ghi chú |
|
|
|
Mẫu 2 - Các chỉ tiêu thông tin tại Yêu cầu xuất trình hàng mẫu
STT |
Tên chỉ tiêu |
Bắt buộc |
Lặp lại |
Danh mục |
1 |
Số của Yêu cầu xuất trình hàng mẫu |
|
|
|
2 |
Tên doanh nghiệp |
x |
|
|
3 |
Mã số thuế |
x |
|
x |
4 |
Loại hình doanh nghiệp |
|
|
|
5 |
Địa chỉ |
|
|
|
6 |
Điện thoại |
|
|
|
7 |
Mô tả hàng hóa |
x |
x |
|
8 |
Mã HS |
|
x |
x |
9 |
Nội dung đề nghị xuất trình hàng mẫu |
x |
|
|
10 |
Thời gian chậm nhất phải xuất trình hàng mẫu |
|
|
|
11 |
Ghi chú |
|
|
|
Mẫu 3 - Các chỉ tiêu thông tin tại Thông báo kết quả thẩm định đồ chơi trẻ em nhập khẩu
STT |
Tên chỉ tiêu |
Bắt buộc |
Lặp lại |
Danh mục |
1 |
Số của thông báo kết quả thẩm định |
|
|
|
2 |
Tên doanh nghiệp |
x |
|
|
3 |
Mã số thuế |
x |
|
x |
4 |
Loại hình doanh nghiệp |
|
|
|
5 |
Địa chỉ |
|
|
|
6 |
Điện thoại |
|
|
|
7 |
Mô tả hàng hóa |
x |
x |
|
8 |
Mã HS |
|
x |
x |
9 |
Kết quả thẩm định: Phù hợp, Phù hợp có điều kiện hoặc Không phù hợp |
x |
|
|
10 |
Điều kiện phù hợp (trong trường hợp phù hợp có điều kiện) |
|
|
|
11 |
Số công văn thông báo |
|
|
|
12 |
Ghi chú |
|
|
|
Mẫu 4 - Các chỉ tiêu thông tin tại Thông báo từ chối thẩm định đồ chơi trẻ em nhập khẩu
STT |
Tên chỉ tiêu |
Bắt buộc |
Lặp lại |
Danh mục |
1 |
Số của thông báo từ chối |
|
|
|
2 |
Tên doanh nghiệp |
x |
|
|
3 |
Mã số thuế |
x |
|
x |
4 |
Loại hình doanh nghiệp |
|
|
|
5 |
Địa chỉ |
|
|
|
6 |
Điện thoại |
|
|
|
7 |
Mô tả hàng hóa |
x |
x |
|
8 |
Mã HS |
|
x |
x |
9 |
Lý do từ chối |
x |
|
|
10 |
Ghi chú |
|
|
|
PHỤ LỤC II
MẪU ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG TRÊN CỔNG THÔNG TIN MỘT CỬA QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 64/2016/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 25/4/2016 của Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Mẫu 1 - Chỉ tiêu đăng ký thông tin đối với người khai đã có tài khoản tại các hệ thống xử lý chuyên ngành
STT |
Tên tiêu chí |
Bắt buộc |
Lặp lại |
I |
Thông tin chung |
|
|
1 |
Tên tổ chức (Tiếng Việt) |
X |
|
2 |
Tên người đại diện |
X |
|
3 |
Địa chỉ tổ chức |
X |
|
4 |
|
X |
|
5 |
Mã số thuế của tổ chức |
X |
|
6 |
Lĩnh vực hoạt động |
X |
|
II |
Thông tin tài khoản lựa chọn để sử dụng trên Cổng thông tin một cửa quốc gia |
|
|
1 |
Tên tài khoản truy cập |
X |
|
2 |
Đơn vị cấp tài khoản |
X |
|
III |
Thông tin chữ ký số |
|
|
1 |
Số định danh chứng thư số |
|
X |
2 |
Tên đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thư số |
|
X |
3 |
Tên người được cấp chứng thư số |
|
X |
4 |
Ngày hiệu lực |
|
X |
5 |
Ngày hết hiệu lực |
|
X |
6 |
Khóa công khai |
|
X |
Mẫu 2 - Chỉ tiêu đăng ký thông tin đối với người khai cấp tài khoản mới
STT |
Tên tiêu chí |
Bắt buộc |
Lặp lại |
I |
Thông tin chung |
|
|
1 |
Tên tổ chức (Tiếng Việt) |
X |
|
2 |
Tên tổ chức (Tiếng Anh) |
|
|
3 |
Tên viết tắt |
|
|
4 |
Năm thành lập |
X |
|
5 |
Địa chỉ tổ chức |
X |
|
6 |
Website |
|
|
7 |
Điện thoại |
X |
|
8 |
Fax |
|
|
9 |
Số đăng ký kinh doanh |
X |
|
10 |
Mã số thuế của tổ chức |
X |
|
11 |
Lĩnh vực hoạt động |
X |
|
12 |
Giấy phép kinh doanh (dạng file ảnh) |
X |
|
II |
Thông tin người đại diện theo pháp luật |
|
|
1 |
Họ và tên |
X |
|
2 |
Điện thoại |
X |
|
3 |
Di động |
X |
|
4 |
|
X |
|
III |
Thông tin chữ ký số |
|
|
1 |
Số định danh chứng thư số |
|
X |
2 |
Tên đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thư số |
|
X |
3 |
Tên người được cấp chứng thư số |
|
X |
4 |
Ngày hiệu lực |
|
X |
5 |
Ngày hết hiệu lực |
|
X |
6 |
Khóa công khai |
|
X |