Thông tư 67/2024/TT-BQP thủ tục chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 67/2024/TT-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 67/2024/TT-BQP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Huy Vịnh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/10/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn hồ sơ cấp GCN chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
- Xe cơ giới nhập khẩu, gồm:
- Công văn của đơn vị được Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ trực tiếp mua sắm đề nghị cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định tại Mẫu 04 Phụ lục kèm theo Thông tư này;
- Bản sao quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ mua sắm cho đơn vị;
- Bản sao quyết định của Tổng Tham mưu trưởng phê duyệt tính năng chiến - kỹ thuật cơ bản xe nhập khẩu;
- Giấy xác nhận hàng hoá nhập khẩu phục vụ nhiệm vụ quốc phòng;
- Bản sao chứng từ nhập khẩu có xác nhận của đơn vị nhập khẩu xe (Tờ khai hàng hóa nhập khẩu và các tài liệu liên quan có thể hiện số khung, số máy, năm sản xuất của xe);
- Bản sao Bảng các thông số kỹ thuật của xe;
- Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng của doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài cấp cho từng ô tô hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương;
- Xe cơ giới xe thuộc diện cho, tặng, viện trợ, gồm:
- Công văn của đơn vị được tiếp nhận đề nghị cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định tại Mẫu 04 Phụ lục kèm theo Thông tư này;
- Bản sao các quyết định của cấp có thẩm quyền về việc cho, tặng, viện trợ và các tài liệu liên quan về tính năng chiến - kỹ thuật cơ bản của xe;
2. Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, không thành lập Hội đồng đối với các trường hợp sau:
- Xe cơ giới nhập khẩu có cùng nhãn hiệu, cấu hình, tính năng chiến - kỹ thuật cơ bản đã được cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường lần trước đó;
- Xe cơ giới sản xuất, lắp ráp có cùng nhãn hiệu, cấu hình, tính năng chiến - kỹ thuật cơ bản và cùng cơ sở sản xuất, lắp ráp đã được cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường lần trước đó;
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.
Xem chi tiết Thông tư 67/2024/TT-BQP tại đây
tải Thông tư 67/2024/TT-BQP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ QUỐC PHÒNG Số: 67/2024/TT-BQP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 14 tháng 10 năm 2024 |
THÔNG TƯ
Quy định trình tự, thủ tục chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng
____________________
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định về trình tự, thủ tục chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và tổ chức, cá nhân liên quan đến việc nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp xe cơ giới thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU, SẢN XUẤT, LẮP RÁP
Công văn đề nghị thẩm định, phê duyệt hoặc công nhận hồ sơ thiết kế theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục kèm theo Thông tư này;
Bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật và các bản vẽ kỹ thuật theo quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo Thông tư này;
Bản sao các quyết định phê duyệt kế hoạch, đề án, dự án, nhiệm vụ hoặc các tài liệu khác có liên quan;
Bản sao quyết định của Tổng Tham mưu trưởng phê duyệt cấu hình, tính năng chiến - kỹ thuật cơ bản của xe cơ giới;
Công văn đề nghị thẩm định, phê duyệt hoặc công nhận hồ sơ thiết kế theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục kèm theo Thông tư này;
Bản sao các quyết định phê duyệt kế hoạch, đề án, dự án, nhiệm vụ hoặc các tài liệu khác có liên quan;
Bản sao quyết định của Tổng Tham mưu trưởng phê duyệt cấu hình, tính năng chiến - kỹ thuật cơ bản của xe cơ giới;
Bản sao có xác nhận của bên chuyển giao công nghệ các bản vẽ kỹ thuật của xe cơ giới (thể hiện: Bố trí chung của xe; các kích thước cơ bản của xe cơ giới; bố trí lắp đặt ghế ngồi, giường nằm; vị trí lắp đặt đèn, gương chiếu hậu; chiều rộng ca bin và kích thước bao thùng chở hàng đối với xe cơ giới chở hàng);
Bản sao thông số kỹ thuật và tính năng cơ bản của xe cơ giới sản xuất, lắp ráp có xác nhận của bên chuyển giao công nghệ;
Công văn đề nghị thẩm định, phê duyệt hoặc công nhận hồ sơ thiết kế theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục kèm theo Thông tư này;
Bản sao hồ sơ thiết kế đã được phê duyệt; bản sao các quyết định phê duyệt kế hoạch, đề án, dự án, nhiệm vụ hoặc các tài liệu khác có liên quan;
Bản sao quyết định của Tổng Tham mưu trưởng phê duyệt cấu hình, tính năng chiến - kỹ thuật cơ bản của xe cơ giới.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật thông báo bằng văn bản đến Cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc đơn vị đặt hàng để bổ sung;
Hội đồng thẩm định hồ sơ thiết kế do Cục trưởng Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật quyết định thành lập;
Hội đồng tổ chức kiểm tra, đối chiếu các nội dung hồ sơ thiết kế với cấu hình, tính năng chiến - kỹ thuật cơ bản của xe cơ giới được Tổng Tham mưu trưởng phê duyệt, thông qua biên bản thẩm định;
Trường hợp hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu, Hội đồng thẩm định trình Cục trưởng Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật quyết định phê duyệt;
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Hội đồng thẩm định thông báo đến cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc đơn vị đặt hàng để chỉnh sửa, hoàn thiện. Thời gian chỉnh sửa, hoàn thiện không tính vào thời, gian thẩm định, phê duyệt hoặc công nhận được quy định tại điểm a khoản này;
Công văn của đơn vị được Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ trực tiếp mua sắm đề nghị cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định tại Mẫu 04 Phụ lục kèm theo Thông tư này;
Bản sao quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ mua sắm cho đơn vị;
Bản sao quyết định của Tổng Tham mưu trưởng phê duyệt tính năng chiến - kỹ thuật cơ bản xe nhập khẩu;
Giấy xác nhận hàng hoá nhập khẩu phục vụ nhiệm vụ quốc phòng;
Bản sao chứng từ nhập khẩu có xác nhận của đơn vị nhập khẩu xe (Tờ khai hàng hóa nhập khẩu và các tài liệu liên quan có thể hiện số khung, số máy, năm sản xuất của xe);
Bản sao Bảng các thông số kỹ thuật của xe;
Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng của doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài cấp cho từng ô tô hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương;
Công văn của đơn vị được tiếp nhận đề nghị cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định tại Mẫu 04 Phụ lục kèm theo Thông tư này;
Bản sao các quyết định của cấp có thẩm quyền về việc cho, tặng, viện trợ và các tài liệu liên quan về tính năng chiến - kỹ thuật cơ bản của xe;
Công văn của cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc đơn vị đặt hàng đề nghị cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định tại Mẫu 04 Phụ lục kèm theo Thông tư này;
Bản sao quyết định của Tổng Tham mưu trưởng phê duyệt tính năng chiến - kỹ thuật cơ bản của xe;
Bản sao các quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt dự án, đề án, kế hoạch, nhiệm vụ hoặc các tài liệu khác có liên quan (nếu có);
Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng của cơ sở sản xuất, lắp ráp theo quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật thông báo bằng văn bản đến đơn vị được Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ trực tiếp mua sắm hoặc cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc đơn đặt hàng để bổ sung;
Hội đồng kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do Cục trưởng Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật quyết định thành lập;
Hội đồng kiểm tra cấu hình, thử nghiệm, đánh giá tính năng chiến - kỹ thuật của xe cơ giới do Tổng Tham mưu trưởng phê duyệt và thông qua biên bản kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Kết quả kiểm tra được lập thành biên bản theo quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục kèm theo Thông tư này;
Trường hợp các thông số kỹ thuật xe cơ giới đạt yêu cầu, Hội đồng kiểm tra trình Cục trưởng Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
Trường hợp có thông số kỹ thuật xe cơ giới chưa đạt yêu cầu, Hội đồng kiểm tra thông báo đến đơn vị được Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ trực tiếp mua sắm hoặc cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc đơn vị đặt hàng khắc phục, hoàn thiện. Thời gian khắc phục, hoàn thiện không tính vào thời gian cấp Giấy Chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường được quy định tại điểm a khoản này;
Xe cơ giới nhập khẩu có cùng nhãn hiệu, cấu hình, tính năng chiến - kỹ thuật cơ bản đã được cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường lần trước đó;
Xe cơ giới sản xuất, lắp ráp có cùng nhãn hiệu, cấu hình, tính năng chiến - kỹ thuật cơ bản và cùng cơ sở sản xuất, lắp ráp đã được cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường lần trước đó;
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ VÀ TỔ CHỨC
Thẩm định, trình Tổng Tham mưu trưởng phê duyệt cấu hình, tính năng chiến - kỹ thuật cơ bản của xe cơ giới trong nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
Xe cơ giới nhập khẩu phục vụ mục đích quốc phòng đã được thông quan trước ngày Thông tư này có hiệu lực, không áp dụng thực hiện theo quy định của Thông tư này.
Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Lê Huy Vịnh |
Phụ lục
CÁC MẪU BIỂU VĂN BẢN
(Kèm theo Thông tư số 67/2024/TT-BQP ngày 14 tháng 10 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
________________
1. Mẫu số 01. Công văn đề nghị thẩm định, phê duyệt, công nhận hồ sơ thiết kế của cơ sở sản xuất, lắp ráp.
2. Mẫu số 02. Nội dung hồ sơ thiết kế.
3. Mẫu số 03. Quyết định phê duyệt hoặc công nhận hồ sơ thiết kế sản xuất, lắp ráp.
4. Mẫu số 04. Công văn đề nghị cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
5. Mẫu số 05. Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng xe cơ giới.
6. Mẫu số 06. Biên bản kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp.
7. Mẫu số 07. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp.
Mẫu số 01
CƠ SỞ SẢN XUẤT, LẮP RÁP (Hoặc đơn vị thiết kế) Số: /...-... V/v đề nghị thẩm định, phê duyệt, công nhận hồ sơ thiết kế sản xuất, lắp ráp |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Địa danh, ngày tháng năm 20… |
Kính gửi: Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật.
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-BQP ngày ...tháng...năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về trình tự, thủ tục chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu, lắp ráp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Quyết định số ...ngày ...tháng...năm của Tổng Tham mưu trưởng về việc phê duyệt cấu hình, tính năng chiến - kỹ thuật cơ bản của xe ...;
Căn cứ Quyết định số .... ngày ....tháng...năm... của Tổng Tham mưu trưởng về việc phê duyệt dự án, đề án, kế hoạch, nhiệm vụ...
Hiện nay, [đơn vị] đã phối hợp với [đơn vị thiết kế] xây dựng thiết kế xe ........ Để đảm bảo thực hiện theo đúng Quy định của Bộ Quốc phòng về sản xuất, lắp ráp xe cơ giới thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng và làm cơ sở để triển khai các nội dung tiếp theo, [đơn vị] kính đề nghị Thủ trưởng Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật thẩm định, phê duyệt bộ hồ sơ thiết kế nêu trên.
Đầu mối phối hợp: Đ/c ... -đơn vị -Số điện thoại:............................
Nơi nhận: - ……… - Lưu: VT, ……. |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 02
Nội dung thiết kế
A. Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới
Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới phải thể hiện được các nội dung cơ bản sau đây:
1) Lời nói đầu: Trong phần này cần giới thiệu được mục đích của việc thiết kế sản phẩm và các yêu cầu mà thiết kế cần phải đáp ứng.
2) Bố trí chung của xe cơ giới thiết kế, tính toán về khối lượng và phân bố khối lượng, tính toán lựa chọn thiết bị đặc trưng lắp trên xe cơ giới (nếu có), thông số và đặc tính kỹ thuật cơ bản của xe cơ giới thiết kế.
3) Tính toán các đặc tính động học, động lực học và tính toán kiểm nghiệm bền các chi tiết, tổng thành, hệ thống:
a) Tính toán đặc tính động lực học của xe cơ giới bao gồm: Động lực học kéo và khả năng tăng tốc; tính ổn định ngang, ổn định dọc xe cơ giới ở trạng thái tĩnh khi không tải và khi đầy tải; tính ổn định khi quay vòng ở trạng thái không tải và đầy tải; tính toán hiệu quả phanh, tính ổn định xe khi phanh; tính ổn định của xe có lắp cơ cấu chuyên dùng khi cơ cấu chuyên dùng hoạt động đối với các xe như: ô tô cần cẩu, ô tô tải có lắp cần cẩu, ô tô nâng người làm việc trên cao, ô tô tải tự đổ,...
b) Tính toán kiểm nghiệm bền các chi tiết, tổng thành, hệ thống bao gồm: Khung xe; khung xương của thân xe; dầm ngang sàn xe hoặc dầm ngang của thùng chở hàng; liên kết của thân xe hoặc thùng chở hàng với khung xe; hộp số; trục các đăng; cầu xe; lốp xe; cơ cấu lái, dẫn động lái; cơ cấu phanh, dẫn động phanh; hệ thống treo; liên kết giữa các bộ phận của trang thiết bị đặc trưng với khung xe (nếu có); các tính toán khác (nếu có). Trường hợp có cơ sở để kết luận sự thỏa mãn về độ bền của các chi tiết, tổng thành, hệ thống nêu trên thì trong thuyết minh phải nêu rõ lý do của việc không tính toán kiểm nghiệm bền đối với các hạng mục này.
4) Danh mục các tổng thành, hệ thống chính sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe cơ giới có liên quan đến nội dung tính toán thiết kế.
5) Kết luận chung của bản thuyết minh.
6) Mục lục và các tài liệu tham khảo trong quá trình thiết kế.
B. Bản vẽ kỹ thuật:
Bản vẽ kỹ thuật phải được trình bày theo các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành và bao gồm:
1. Các bản vẽ bố trí chung
Bao gồm: Bản vẽ bố trí chung của ô tô thể hiện được các kích thước cơ bản của xe cơ giới; bản vẽ bố trí và kích thước lắp đặt ghế ngồi, giường nằm, kích thước và vị trí của cửa lên xuống, cửa thoát hiểm, bậc lên xuống, lối đi, kích thước và vị trí khoang chở hành lý đối với ô tô khách; bản vẽ bố trí chung của động cơ và hệ thống truyền lực; bản vẽ bố trí và kích thước lắp đặt đèn, gương chiếu hậu; bản vẽ bố trí khoang lái thể hiện được bố trí các cơ cấu điều khiển, kích thước lắp đặt ghế, kích thước chiều rộng toàn bộ ca bin; bản vẽ thùng chở hàng thể hiện được kích thước lòng thùng ô tô (đối với ô tô chở hàng) và bản vẽ khoang hành lý thể hiện được kích thước khoang chứa hành lý (đối với ô tô khách); bản vẽ sơ đồ hệ thống điện của xe cơ giới và thiết bị điện lắp đặt trên xe; bản vẽ sơ đồ hệ thống nhiên liệu của xe cơ giới và kết cấu lắp đặt thùng nhiên liệu lên khung xe; bản vẽ sơ đồ hệ thống phanh; bản vẽ sơ đồ hệ thống lái.
2. Bản vẽ kết cấu và lắp đặt
Bao gồm: Bản vẽ lắp đặt của các tổng thành, hệ thống lên xe (đối với các ô tô được thiết kế từ ô tô sát xi không có buồng lái đã được chứng nhận thì chỉ là các bản vẽ lắp đặt của các tổng thành, hệ thống lên xe cơ sở); bản vẽ kết cấu và các thông số kỹ thuật của các tổng thành, hệ thống sản xuất trong nước.
C. Điều kiện kỹ thuật nghiệm thu
Mẫu số 03
TỔNG CỤC HẬU CẦN - KỸ THUẬT CỤC XE MÁY - VẬN TẢI Số: ……./QĐ-XMVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày … tháng … năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt hoặc công nhận hồ sơ thiết kế sản xuất, lắp ráp xe .............
_______________
CỤC TRƯỞNG CỤC XE - MÁY
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-BQP ngày ... tháng ... năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về trình tự, thủ tục chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-TM ngày .......... của Tổng Tham mưu trưởng phê duyệt cấu hình, tính năng chiến-kỹ thuật cơ bản của xe ..........;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-TM ngày ..... của Tổng Tham mưu trưởng về việc phê duyệt dự án ............
Căn cứ kết quả thẩm định thiết kế tại Biên bản số ....../TĐTK ngày của Hội đồng thẩm định thiết kế Cục Xe Máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Kỹ thuật Ô tô-Trạm nguồn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt hoặc công nhận bộ hồ sơ thiết kế sản xuất, lắp ráp xe ô tô ........; ký hiệu thiết kế: ……………., ký hiệu sản phẩm: ............, bao gồm:
- Thuyết minh tính toán;
- Tập bản vẽ thiết kế;
- Điều kiện kỹ thuật nghiệm thu.
Điều 2. Phạm vi áp dụng:
Cho phép thi công theo đúng hồ sơ thiết kế đã được phê duyệt tại các cơ sở ……………………
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Cơ sở đặt hàng; - Lưu: VT, KTOTTN …… |
CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 04
CƠ SỞ SẢN XUẤT, LẮP RÁP hoặc (*) hoặc (**) Số: ............ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Địa danh, ngày … tháng ... năm 20… |
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật.
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-BQP ngày ... tháng ... năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về trình tự, thủ tục chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm của Tổng Tham mưu trưởng về việc phê duyệt cấu hình, tính năng chiến - kỹ thuật cơ bản của xe ...;
Căn cứ Quyết định số .... ngày ....tháng ... năm... của Tổng Tham mưu trưởng về việc phê duyệt dự án, đề án, kế hoạch, nhiệm vụ...
Hiện nay, [đơn vị] đã nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp xe .... Để đảm bảo thực hiện theo đúng Quy định của Bộ Quốc phòng về nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp xe cơ giới thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng và làm cơ sở để triển khai các nội dung tiếp theo, [đơn vị] kính đề nghị Thủ trưởng Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho xe...với các thông tin cụ thể như sau:
Thông tin về sản phẩm: (Loại sản phẩm, nhãn hiệu, tên thương mại và số loại của sản phẩm; Tên nhà máy sản xuất, lắp ráp, địa chỉ; thông tin khác (Số tờ khai nhập khẩu (đối với xe nhập khẩu)…………. Ngày / / ;)
3. Hồ sơ kèm theo:
……………………………………………………………………………………………………….
Thủ trưởng đơn vị (Họ và tên, ký tên và đóng dấu)
|
(*) Đơn vị được Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ trực tiếp mua sắm đối với trường hợp xe nhập khẩu.
(**) Đơn vị được tiếp nhận đối với trường hợp xe thuộc diện cho, tặng, viện trợ.
Mẫu số 05
PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG DÙNG CHO XE CƠ GIỚI
PHẦN LƯU Số: Cơ sở sản xuất: Nhãn hiệu: Số khung: Loại hình lắp ráp: Số động cơ:
|
________________________________________________________________________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG DÙNG CHO XE CƠ GIỚI Số:
Căn cứ vào kết quả tự kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật trong quá trình sản xuất, lắp ráp Cơ sở sản xuất: đảm bảo rằng: Sản phẩm: Nhãn hiệu: Số loại: Loại hình sản xuất, lắp ráp: Mầu sơn: Số khung: , đóng tại: Số động cơ: , đóng tại: Khối lượng bản thân: kg Thể tích làm việc của động cơ: cm3 Khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông: kg Số người cho phép chở: (kể cả người lái) Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông: kg Kích thước xe (D x R x C): mm Do cơ sở chúng tôi sản xuất, lắp ráp thỏa mãn các tiêu chuẩn hiện hành về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới.
|
Mẫu số 06
CỤC XE MÁY - VẬN TẢI HỘI ĐỒNG KIỂM TRA, __________ Số: /BB-HĐNT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Địa danh, ngày tháng năm 20… |
BIÊN BẢN
Kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp
____________________
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-BQP ngày ...tháng...năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Quy định về trình tự, thủ tục chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu, lắp ráp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Hồ sơ thiết kế ký hiệu ... đã được.... phê duyệt ngày.. tháng... năm 20.. của Cục trưởng Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật (đối với trường hợp sản xuất, lắp ráp).
Căn cứ Công văn số ... /CV- ngày ... tháng ... năm 20... của ................... về việc đề nghị nghiệm thu chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp.
Ngày ... tháng ... năm 20... tại ........................., Hội đồng nghiệm thu Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật đã tiến hành kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới có các đặc điểm sau:
- Nhãn hiệu
- Loại xe:
- Số máy:
- Số khung:
I. THÀNH PHẦN
1. Chủ tịch Hội đồng: Thủ trưởng Cục Xe máy - Vận tải.
2. Phó Chủ tịch Hội đồng: Thủ trưởng Phòng Kỹ thuật ô tô - trạm nguồn.
3. Ủy viên thư ký Hội đồng: Cán bộ Phòng Kỹ thuật ô tô - trạm nguồn.
4. Ủy viên Hội đồng: Trợ lý TC-ĐL-CL/Phòng Tham mưu - Kế hoạch.
5. Ủy viên Hội đồng: Đại diện đơn vị đặt hàng.
6. Ủy viên Hội đồng: Đại diện cơ sở thi công.
7. Ủy viên Hội đồng: Đại diện cơ sở thi công cải tạo.
8. Hội đồng mời các chuyên gia về lĩnh vực cơ khí động lực tham gia.
II. NỘI DUNG
1. Đại diện cơ sở thi công ............................. báo cáo kết quả quá trình thi công (đối với xe sản xuất, lắp ráp);
2. Tiểu ban kỹ thuật báo cáo kết quả kiểm tra;
3. Các thành viên Hội đồng thống nhất nội dung kiểm tra, thử nghiệm (theo tính năng chiến - kỹ thuật được phê duyệt, hợp đồng hoặc thông số của nhà sản xuất). Bảng nội dung hạng mục kiểm tra:
TT |
Tính năng chiến-kỹ thuật cơ bản |
ĐVT |
Thông số kỹ thuật |
A |
Phần xe cơ sở |
|
|
1 |
Nhãn hiệu xe |
|
|
2 |
Nước sản xuất |
|
|
3 |
Công thức bánh xe |
|
|
4 |
Số người cho phép chở |
Người |
|
5 |
Kích thước xe: |
|
|
- |
Chiều dài |
mm |
|
- |
Chiều rộng |
mm |
|
- |
Chiều cao |
mm |
|
6 |
Chiều dài cơ sở |
mm |
|
7 |
Chiều rộng cơ sở: |
|
|
- |
Cầu trước |
mm |
|
- |
Cầu sau |
mm |
|
8 |
Khoảng sáng gầm xe |
mm |
|
9 |
Khối lượng bản thân |
Kg |
|
10 |
Khối lượng toàn bộ |
Kg |
|
11 |
Động cơ |
|
|
- |
Nhãn hiệu |
|
|
- |
Kiểu loại |
|
|
- |
Công suất lớn nhất/tốc độ vòng quay |
kW/rpm |
|
- |
Mô men xoắn lớn nhất/tốc độ vòng quay |
Nm/rpm |
|
- |
Thể tích làm việc |
cm3 |
|
12 |
Hộp số |
|
|
|
Loại hộp số |
|
|
- |
Số cấp tốc độ |
|
|
- |
Hộp số phụ Model |
|
|
13 |
Hệ thống phanh |
|
|
14 |
Bán kính quay vòng nhỏ nhất |
m |
|
16 |
Khả năng vượt dốc lớn nhất |
% |
|
17 |
Góc vượt trước |
Độ |
|
18 |
Góc thoát sau |
Độ |
|
19 |
Vận tốc lớn nhất khi toàn tải |
Km/h |
|
20 |
Lốp xe |
|
|
|
- Số lượng |
|
|
|
- Loại lốp |
|
|
21 |
Dung tích thùng nhiên liệu (02 thùng) |
Lít |
|
B |
Phần chuyên dùng |
|
|
- |
|
|
|
- |
|
|
|
- |
|
|
|
…………………………………………………………………………………………………………
III. KẾT LUẬN
Căn cứ nội dung thiết kế của ....................... đã được Cục trưởng Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật phê duyệt tại Quyết định số /QĐ-XMVT ngày.... tháng …. năm 20.. (đối với trường hợp là xe sản xuất, lắp ráp), các văn bản có liên quan và kết quả kiểm tra thực tế. Các thành viên của Hội đồng đã trao đổi, bàn bạc và thống nhất kết luận:
1. Xe ......................... được nhập khẩu sản xuất, lắp ráp theo đã đảm bảo cấu hình, tính năng chiến - kỹ thuật của Tổng Tham mưu trưởng phê duyệt.
2. Cơ sở thi công phải chịu trách nhiệm về chất lượng gia công cơ khí, lắp ráp các chi tiết, phụ kiện, tổng thành hoặc phụ tùng tổng thành thay thế của xe.
3. Biên bản kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới sản xuất, lắp ráp là cơ sở để Cục trưởng Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp./.
CHỮ KÝ CỦA CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
1. Đ/c Ủy viên 1 2. Đ/c Ủy viên 2 3. Đ/c Ủy viên 3 4. Đ/c Ủy viên 4 |
5. Đ/c Ủy viên 5 6. Đ/c Ủy viên 6 7. Đ/c Ủy viên 7 8. Đ/c Ủy viên 8 |
Nơi nhận: - Đơn vị đặt hàng; - Đơn vị thiết kế; - Đơn vị thi công cải tạo; - Lưu: VT,ĐV.......... |
TM. HỘI ĐỒNG (Thủ trưởng Cục Xe máy - Vận tải |
Mẫu số 07
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU, SẢN XUẤT, LẮP RÁP Cấp theo Thông tư số /2024/TT-BQP của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
Loại xe: ............................................ Nhãn hiệu: ...................................... Số khung: ......................................... Số máy: ............................................ Đơn vị đặt hàng: ................................................................. Đơn vị thiết kế: ................................................ Ký hiệu thiết kế: ............................. Đơn vị thi công: ................................................................. Quyết định thực hiện đề án, dự án, kế hoạch, nhiệm vụ..: ...................................... Biên bản kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường số: ..../BB-HĐNT ngày ..tháng ... năm ... của Cục Xe-Máy/TCKT. CÁC THÔNG SỐ TÍNH NĂNG CHIẾN - KỸ THUẬT CỦA XE Khối lượng bản thân: kg Phân bổ khối lượng bản thân lên các trục: kg Số người cho phép chở kể cả người lái (ngồi + đứng + nằm + xe lăn): người Khối lượng chuyên chở thiết kế lớn nhất: kg Khối lượng chuyên chở cho phép lớn nhất: kg Khối lượng toàn bộ thiết kế lớn nhất: kg Khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất: kg Phân bố khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất lên các trục: kg Khối lượng kéo theo thiết kế lớn nhất/cho phép lớn nhất: kg Kích thước bao: Dài x Rộng x Cao: mm Kích thước lòng thùng xe/bao ngoài xi téc: mm Số trục: Khoảng cách trục: mm Công thức bánh xe: Vết bánh xe các trục: mm Kiểu động cơ: Loại: Thể tích làm việc: cm3 Công suất lớn nhất/tốc độ quay: Loại nhiên liệu: Số lượng; Cỡ lốp: Trục 1: Trục 2: Trục 3: Trục 4: Trục 5: Trục 6: Hệ thống lái: Hệ thống phanh chính: Hệ thống phanh đỗ xe: Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất: Tên, địa chỉ xưởng lắp ráp: Xe cơ giới được kiểm tra và đạt yêu cầu theo Thông tư số .../2024/TT-BQP ngày... tháng ... năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. Giấy này có giá trị đến ngày ... tháng... năm...
|