Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 49/2017/TT-BQP thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 49/2017/TT-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 49/2017/TT-BQP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phan Văn Giang |
Ngày ban hành: | 08/03/2017 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Hành chính, Xuất nhập cảnh |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ 1/7, không phải nộp bản khai chung khi xuất nhập cảnh tàu thuyền
Ngày 08/03/2017, Bộ Quốc phòng đã ban hành Thông tư số 49/2017/TT-BQP hướng dẫn thực hiện Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.
Theo quy định tại Thông tư này, từ ngày 01/07/2017, khi làm thủ tục xuất, nhập cảnh, quá cảnh cho tàu thuyền, người làm thủ tục đã đăng ký sử dụng chữ ký điện tử trên Cổng thông tin (địa chỉ http://thutucbienphong.gov.vn) hoặc Cổng thông tin một cửa quốc gia sẽ không phải nộp cho Biên phòng cửa khẩu cảng các loại giấy tờ sau: Bản khai chung; Danh sách thuyền viên; Danh sách hành khách (nếu có); Bản khai hàng hóa nguy hiểm, vũ khí, vật liệu nổ (nếu có); Bản khai người trốn trên tàu (nếu có).
Bên cạnh đó, Thông tư cũng quy định cụ thể các trường hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện tử qua Cổng thông tin, bao gồm: Cổng thông tin một cửa quốc gia có sự cố; Thực hiện thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, chuyển cảng đối với tàu thuyền nước ngoài có động cơ chạy bằng năng lượng hạt nhân hoặc tàu thuyền vận chuyển chất phóng xạ; tàu thuyền nước ngoài đến cảng thực hiện các hoạt động về nghiên cứu khoa học, nghề cá, cứu hộ, trục vớt tài sản chìm đắm, lai dắt hỗ trợ trong vùng nước cảng biển, văn hóa, thể thao, xây dựng công trình biển, khảo sát, thăm dò, khai thác tài nguyên và các hoạt động khác về môi trường trong vùng biển Việt Nam; tàu thuyền buồm, tàu thuyền thể thao, du thuyền có định biên thuyền bộ theo quy định của pháp luật.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21/04/2017.
Xem chi tiết Thông tư 49/2017/TT-BQP tại đây
tải Thông tư 49/2017/TT-BQP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
Căn cứ Quyết định số 34/2016/QĐ-TTg ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ Quy định thủ tục điện tử đối với tàu thuyền vào, rời cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng dầu khí ngoài khơi thông qua Cơ chế một cửa quốc gia;
Theo đề nghị của Tư lệnh Bộ đội Biên phòng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn chi tiết:
Việc sử dụng chữ ký điện tử thực hiện theo quy định tại Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.
Khi tạm dừng hoạt động, hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin của người làm thủ tục, Biên phòng cửa khẩu cảng phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho cơ quan, doanh nghiệp chủ quản của người làm thủ tục và cá nhân người làm thủ tục, thực hiện theo Mẫu số 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
THỰC HIỆN THỦ TỤC BIÊN PHÒNG ĐIỆN TỬ; KIỂM TRA BIÊN PHÒNG TRONG VÀ SAU KHI THỰC HIỆN THỦ TỤC BIÊN PHÒNG ĐIỆN TỬ
THỰC HIỆN THỦ TỤC BIÊN PHÒNG ĐIỆN TỬ THÔNG QUA KẾT NỐI GIỮA CỔNG THÔNG TIN VÀ CỔNG THÔNG TIN MỘT CỬA QUỐC GIA
Cổng thông tin được kết nối với Cổng thông tin một cửa quốc gia để thực hiện thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu thuyền Việt Nam nhập cảnh, xuất cảnh; tàu thuyền, thuyền viên nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, chuyển cảng; tàu biển hoạt động tuyến nội địa tại cửa khẩu cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng dầu khí ngoài khơi theo quy định của Cơ chế một cửa quốc gia.
Cổng thông tin được kết nối với Cổng thông tin một cửa quốc gia thông qua hệ thống trang thiết bị, hệ thống mạng và phần mềm kết nối, bao gồm:
THỰC HIỆN THỦ TỤC BIÊN PHÒNG ĐIỆN TỬ QUA CỔNG THÔNG TIN
Biên phòng cửa khẩu cảng và người làm thủ tục thực hiện thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu thuyền chuyển cảng;
Trước khi tàu thuyền rời cảng, Biên phòng cửa khẩu cảng lập hồ sơ tàu thuyền chuyển cảng bằng hồ sơ giấy để chuyển theo tàu cho Biên phòng cửa khẩu cảng nơi tàu thuyền đến;
Thủ tục chuyển cảng thực hiện theo quy định tại các Điều 8, 10, 11 Nghị định số 50/2008/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ an ninh trật tự tại cửa khẩu cảng biển.
Sau khi thực hiện thủ tục biên phòng điện tử, chậm nhất 24 (hai bốn) giờ, sau khi trở lại bờ, người làm thủ tục phải nộp 01 (một) bản chính: Bản khai chung; Danh sách thuyền viên; Danh sách hành khách (nếu có); Bản khai hàng hóa nguy hiểm, vũ khí và vật liệu nổ (nếu có); Bản khai người trốn trên tàu (nếu có).
Trường hợp Cổng thông tin có sự cố, Thủ tục biên phòng được thực hiện theo quy định tại Khoản 7, Điều 6 Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg.
Gửi hồ sơ điện tử sửa chữa, bổ sung cho Biên phòng cửa khẩu cảng thực hiện theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
Thời hạn gửi và xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử đối với hồ sơ điện tử sửa chữa, bổ sung thực hiện theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 7 Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg.
Theo đề nghị của người làm thủ tục qua Cổng thông tin, Biên phòng cửa khẩu cảng kiểm tra, xác minh thông tin, cho phép người làm thủ tục hủy hồ sơ điện tử sau khi đã xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử trong các trường hợp:
Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy Biên phòng cửa khẩu cảng, Đồn trưởng đồn Biên phòng cửa khẩu cảng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.
KIỂM TRA BIÊN PHÒNG TRONG VÀ SAU KHI THỰC HIỆN THỦ TỤC BIÊN PHÒNG ĐIỆN TỬ
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN LIÊN QUAN TRONG THỰC HIỆN THỦ TỤC BIÊN PHÒNG ĐIỆN TỬ
Quản lý, sử dụng và đảm bảo duy trì hoạt động của các trang thiết bị, phần mềm được triển khai tại đơn vị, phục vụ thực hiện thủ tục biên phòng điện tử; đảm bảo khắc phục, sửa chữa đối với những sự cố thông thường và kịp thời báo cáo cấp trên những trường hợp hỏng hóc nặng, ngoài khả năng xử lý của đơn vị;
Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn, bảo mật trong sử dụng trang thiết bị công nghệ thông tin thực hiện thủ tục biên phòng điện tử;
Sử dụng tài khoản được cấp để truy cập, khai thác, sử dụng thông tin trên Cổng thông tin để phục vụ xử lý nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn;
Chỉ được sử dụng thông tin cá nhân của người làm thủ tục để xác định chính xác danh tính, tư cách pháp nhân của người làm thủ tục phục vụ cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin và yêu cầu quản lý nghiệp vụ; không được cung cấp, chia sẻ thông tin cá nhân của người làm thủ tục cho bên thứ ba, trừ trường hợp có sự đồng ý của cá nhân đó hoặc pháp luật có quy định khác;
Được sử dụng, chia sẻ cho các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng các thông tin do người làm thủ tục khai báo liên quan đến tàu thuyền, thuyền viên, hành khách để làm thủ tục cho tàu thuyền thực hiện thủ tục biên phòng điện tử;
Tham gia thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia thông qua kết nối giữa Cổng thông tin và Cổng thông tin một cửa quốc gia.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Triển khai đầy đủ các nội dung, hạng mục về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử và kết nối giữa Cổng thông tin với Cổng thông tin một cửa quốc gia;
Đầu tư trang thiết bị, phương tiện và ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công tác thủ tục biên phòng điện tử, kiểm tra, giám sát biên phòng đối với tàu thuyền thực hiện thủ tục biên phòng điện tử để đảm bảo an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng biển của các đơn vị Biên phòng cửa khẩu cảng;
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống xử lý dữ liệu điện tử biên phòng cảng biển, gắn với áp dụng chữ ký điện tử để loại bỏ các loại giấy tờ phải nộp trong thực hiện thủ tục biên phòng điện tử;
Xây dựng các chức năng của Cổng thông tin về đăng ký đối với tàu thuyền Việt Nam hoạt động nội địa tương thích với Cổng thông tin một cửa quốc gia để phục vụ việc làm thủ tục điện tử đối với tàu thuyền Việt Nam hoạt động tuyến thủy nội địa đến, rời cảng biển theo quy định của Cơ chế một cửa quốc gia;
Xây dựng các phương án dự phòng tối ưu để duy trì hoạt động và phục hồi cơ sở dữ liệu hệ thống trong các trường hợp sự cố, rủi ro;
Xây dựng hệ thống Cổng thông tin mô phỏng tại Học viện Biên phòng, Trường Trung cấp Biên phòng 1, Trường Trung cấp Biên phòng 2 để phục vụ đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cán bộ có đủ trình độ, năng lực, kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu thực hiện thủ tục biên phòng điện tử;
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cán bộ, nhân viên thủ tục, kiểm tra, giám sát của các đơn vị Biên phòng cửa khẩu cảng có đủ năng lực, trình độ thực hiện thủ tục biên phòng điện tử;
Phối hợp, hướng dẫn Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng lập dự án triển khai thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển; thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt, bố trí vốn triển khai thực hiện.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 49/2017/TT-BQP ngày 08 tháng 3 năm 2017 của Bộ Quốc phòng)
Mẫu số 01 |
Bản khai chung |
Mẫu số 02 |
Danh sách thuyền viên |
Mẫu số 03 |
Danh sách hành khách |
Mẫu số 04 |
4a, 4b: Bản khai hàng hóa nguy hiểm, vũ khí và vật liệu nổ |
Mẫu số 05 |
Bản khai người trốn trên tàu |
Mẫu số 06 |
Xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu thuyền nhập cảnh, quá cảnh, chuyển cảng đến |
Mẫu số 07 |
Xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu thuyền xuất cảnh, chuyển cảng đi |
Mẫu số 08 |
Yêu cầu sửa chữa, bổ sung nội dung khai báo thủ tục biên phòng điện tử |
Mẫu số 09 |
Đề nghị sửa chữa, bổ sung nội dung khai báo thủ tục biên phòng điện tử |
Mẫu số 10 |
Quyết định về việc từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử |
Mẫu số 11 |
Thông báo từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử |
Mẫu số 12 |
Đơn đề nghị cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử |
Mẫu số 13 |
Thông báo về việc cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển |
Mẫu số 14 |
Thông báo về việc từ chối cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển |
Mẫu số 15 |
Thông báo về việc tạm dừng/hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử |
Mẫu số 16 |
Đơn đề nghị tạm dừng/hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển |
Mẫu số 01. Bản khai chung
BẢN KHAI CHUNG
GENERAL DECLARATION
Đến/Arrival Rời/Departure
Tên và loại tàu: Name and type of ship: |
Cảng đến/rời Port of arrival/departure |
Thời gian đến/rời cảng Date - time of arrival/departure |
|||||||
Số IMO: IMO number: |
|||||||||
Hô hiệu: Call sign: |
|||||||||
Quốc tịch tàu Flag State of ship |
Tên thuyền trưởng Name of master |
Cảng rời cuối cùng/cảng đích: Last port of call/next port of call
|
|||||||
Giấy chứng nhận đăng ký (Số, ngày cấp, cảng) Certificate of registry (Port, date; number)
|
Tên và địa chỉ liên lạc của đại lý: Name and contact details of the ship agent |
||||||||
Tổng dung tích Gross tonnage |
Dung tích có ích Net tonnage
|
|
|||||||
Vị trí tàu tại cảng: Position of the ship in the port (berth or station) |
|
||||||||
Đặc điểm chính của chuyến đi (các cảng trước và các cảng sẽ đến, gạch chân các cảng sẽ dỡ hàng) Brief particulars of voyage (previous and subsequent port of call; underline where remaining cargo will be discharged)
|
|||||||||
MÔ TẢ TÓM TẮT VỀ HÀNG HÓA Brief description of the cargo
|
|||||||||
Số thuyền viên (gồm cả thuyền trưởng) Number of crew (inl. Master)
|
Số hành khách Number of passenger |
Ghi chú: Remarks |
|
||||||
- Thuyền viên đi bờ: Crews go ashore: |
Có □ Không □ Yes □ No □ |
|
|||||||
Tài liệu đính kèm (ghi rõ số bản) (*) Attached documents (indicate number of copies) |
Vũ khí, vật liệu nổ: Arms and explosive materials: |
Có □ Không □ Yes □ No □ |
|
||||||
Bản khai hàng hóa: Cargo Declaration |
Bản khai dự trữ của tàu Ship’s Stores Declaration
|
- Người trốn trên tàu: Stowaway(s): |
Có □ Không □ Yes □ No □ |
|
|||||
- Khác: Others:
|
Có □ Không □ Yes □ No □ |
|
|||||||
Danh sách thuyền viên Crew List |
Danh sách hành khách Passenger List
|
Yêu cầu về phương tiện tiếp nhận và xử lý chất thải The ship’s requirements in terms of waste and residue receptions facilities |
|||||||
Bản khai hành lý thuyền viên Crew’s Effects Declaration |
Bản khai kiểm dịch y tế Health Quarantine Declaration |
Mẫu số 02. Danh sách thuyền viên
DANH SÁCH THUYỀN VIÊN
CREW LIST
Đến/Arrival Rời/Departure Trang số/Page No
Tên tàu: Name of ship |
Cảng đến/rời: Port of arrival/departure |
Ngày đến/rời: Date of arrival/departure |
||||||||
Số IMO: IMO number |
||||||||||
Hô hiệu: Call sign |
||||||||||
Quốc tịch tàu: Flag State of ship |
Cảng rời cuối cùng: Last port of call
|
|||||||||
STT No |
Họ và tên Family name, given name |
Chức danh Rank of rating |
Quốc tịch Nationality |
Ngày và nơi sinh Date and place of birth |
Số No. of travel document |
|||||
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 03. Danh sách hành khách
DANH SÁCH HÀNH KHÁCH
PASSENGER LIST
Đến/Arrival Rời/Departure Trang số/Page No
Họ và tên Family name, given name |
Quốc tịch Nationality |
Ngày và nơi sinh Date and place of birth |
Loại Giấy đi lại Type of travel document |
Số No. of travel document |
Cảng lên tàu Port of embarkation |
Cảng rời tàu Port of disembarkation |
Hành khách quá cảnh hay không Transit passenger or not |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 4a. Bản khai hàng hóa nguy hiểm
BẢN KHAI HÀNG HÓA NGUY HIỂM
DANGEROUS GOODS MANIFEST
Tên tàu: Name of ship |
Số IMO: IMO Number |
Quốc tịch tàu” Flag State of ship |
Tên thuyền trưởng: Master’s Name |
||||||||||
Số chuyến: Voyage referance |
Cảng nhận hàng: Port of loading |
Cảng trả hàng: Port of discharge |
Đại lý tàu biển: Shipping agent |
||||||||||
Hô hiệu Call sign |
|
|
|
||||||||||
Số vận đơn Booking/ reference number |
Ký hiệu và số kiện Marks & numbers container ID. |
Số và loại bao kiện Number and kind of packages |
Công ty vận chuyển Proper shipping name |
Loại hàng hóa Class |
Số UN UN number |
Nhóm hàng Packing group |
Nhóm phụ số Subsidiary risk(s) |
Điểm bốc cháy Flash point (in oC, c.c.) |
Ô nhiễm biển Marine pollutant |
Tổng khối lượng Mass (kg) gross/Net |
EmS |
Vị trí xếp hàng Stowage position on board |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 4b. Bản khai vũ khí và vật liêu nổ
BẢN KHAI VŨ KHÍ VÀ VẬT LIỆU NỔ
DECLARATION OF ARMS AND EXPLOSIVE MATERIALS
Tên tàu: Name of ship |
Số IMO: IMO Number |
Quốc tịch tàu: Flag State of ship |
Hô hiệu: Call sign |
Tên thuyền trưởng: Master’s Name |
Đại lý tàu biển: Shipping agent |
Thứ tự Order |
Loại vũ khí và vật liệu nổ Kind and description of arm and explosive material |
Số lượng Quantity |
Tên và số hiệu Mask and number |
Nơi cất giữ, bảo quản Stored place |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 05. Bản khai người trốn trên tàu
BẢN KHAI NGƯỜI TRỐN TRÊN TÀU
DECLARATION OF STOWAWAY
1. CHI TIẾT VỀ TÀU/SHIP DETAILS
Tên tàu/Name of ship: |
Đại lý cảng tiếp/Agent in next port: |
Số IMO/IMO number: |
Địa chỉ đại lý/Agent address: |
Quốc tịch tàu/Flag State of ship: |
IRCS: |
Công ty tàu/Company: |
Số INMARSAT/INMARSAT number: |
Địa chỉ công ty/Company address: |
Cảng đăng ký/Port of registry: |
Tên thuyền trưởng/Name of the Master: |
|
Đại lý tàu biển/Shiping agent: |
|
2. CHI TIẾT VỀ NGƯỜI TRỐN TRÊN TÀU/STOWAWAY DETAILS
Thời gian phát hiện trên tàu/Date/time found on board:
Nơi tìm thấy trên tàu/Place found on board:
Quốc gia xảy ra việc trốn lên tàu/Country of boarding:
Thời gian xảy ra việc trốn lên tàu/Date/time of boarding:
Đích cuối cùng của người trốn trên tàu/Intended final destination:
Lời khai lý do trốn trên tàu/Stated reasons for boarding ship:
Họ/Surname:
Tên/Given name:
Tên khác/Name by which known:
Giới tính/Gender:
Ngày sinh/Date of birth:
Nơi sinh/Place of birth:
Khai báo về quốc tịch/Claimed nationality:
Địa chỉ nhà riêng/Home address:
Quốc gia cư trú/Country of domicile:
Số-loại giấy tờ /No of travel document - travel document type, e.g. Passport No:
Số Chứng minh hoặc Sổ thuyền viên/ID Card No. or Seaman’s book No:
Nếu có/If yes,
Ngày cấp/Date of issued:
Nơi cấp/Place of issued:
Ngày hết hạn/Date of expiry:
Cơ quan Cấp/Issued by:
Ảnh của người trốn trên tàu/Photograph of the stowaway: Đặc điểm nhận dạng của người trốn trên tàu/ General physical description of the stowaway:
|
|
Ngôn ngữ sử dụng chính/First language:
Khả năng nói, diễn đạt/Spoken:
Khả năng đọc/Read:
Khả năng viết/Written
Ngôn ngữ khác/Other languages:
Khả năng nói, diễn đạt/Spoken:
Khả năng đọc/Read:
Khả năng viết/Written:
3. CÁC CHI TIẾT KHÁC/OTHER DETAILS
(1) Phương thức trốn lên tàu, bao gồm cả những người liên quan (ví dụ: Thủy thủ, công nhân cảng.v.v.) và cả người trốn trong hàng hóa/container hoặc ẩn ở trên tàu/Method of boarding, including other persons involved (e.g. crew, port workers, etc.), and whether the Stowaway was secreted in cargo/container or hidden in the ship:
(2) Kiểm kê tài sản người trốn trên tàu/Inventory of the Stowaway’s possessions:
(3) Tờ khai của người trốn trên tàu/Statement made by the Stowaway:
(4) Tờ khai của Thuyền trưởng (bao gồm cả những nhận xét về tính xác thực về những thông tin mà người trốn trên tàu khai)/Statement made by the Master (including any observations on the credibility of the information provided by the Stowaway).
Các ngày thực hiện phỏng vấn/Date(s) of Interview(s):
Mẫu số 06. Xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu, thuyền nhập cảnh/quá cảnh/chuyển cảng đến
BAN CHỈ HUY (ĐỒN) BPCK..(1).. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TT-BPCK... |
...(2)..., ngày tháng năm 20.... |
XÁC NHẬN
Hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu thuyền nhập cảnh/quá cảnh/chuyển cảng đến
Căn cứ nội dung khai báo thủ tục biên phòng điện tử cảng biển, vào hồi....giờ...ngày ….. tháng....năm …...
Của ông (bà): …....................................................................................................................
Chức vụ: ….................................... Cơ quan: …...................................................................
Đội Thủ tục (đồn) Biên phòng cửa khẩu cảng: (3) ….................................xác nhận:
Tàu: …...............................................
Quốc tịch: …......................................
Hô hiệu:...............................................
Tên Thuyền trưởng: ….................................. Quốc tịch: …................................................
Số thuyền viên: …....................... Gồm: (bao nhiêu quốc tịch) ….......................................
Số hành khách: …....................... Gồm: (bao nhiêu quốc tịch) ….......................................
Số lượng hàng hóa: …........................................................................................................
Loại hàng: ….......................................................................................................................
Từ cảng: …..........................đi hồi: …................... ngày...tháng...năm …...........................
Dự kiến đến điểm neo đón, trả hoa tiêu cảng hồi: …......giờ ….. ngày .......tháng... năm …......
Dự kiến vào cập cảng (neo đậu tại): ….................. hồi:....ngày...tháng...năm....................
Đã hoàn thành thủ tục nhập cảnh/quá cảnh/chuyển cảng đến vào hồi:... ngày....tháng....năm …..
Nơi nhận: |
CÁN BỘ THỦ TỤC |
Chú thích:
- (1), (3) Tên đơn vị BPCK cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
- (2) Địa danh;
- (4), (5), (6) Tên các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng;
- (7) Tên đại lý tàu biển khai báo thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.
Mẫu số 07. Xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu, thuyền nhập cảnh/quá cảnh/chuyển cảng đến
BAN CHỈ HUY (ĐỒN) BPCK..(1).. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TT-BPCK... |
...(2)..., ngày tháng năm 20.... |
XÁC NHẬN
Hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu thuyền xuất cảnh/chuyển cảng đi
Căn cứ nội dung khai báo thủ tục biên phòng điện tử cảng biển, vào hồi....giờ...ngày ….. tháng....năm …...
Của ông (bà): …..................................................................................................................
Chức vụ: ….................................... Cơ quan: ….................................................................
Đội Thủ tục (đồn) Biên phòng cửa khẩu cảng: …................(3).................xác nhận:
Tàu: ….................................................................................................................................
Quốc tịch: …........................................................................................................................
Hô hiệu:...............................................................................................................................
Tên Thuyền trưởng: ….................................. Quốc tịch: …................................................
Số thuyền viên: …....................... Gồm: (bao nhiêu quốc tịch) ….......................................
Số hành khách: …....................... Gồm: (bao nhiêu quốc tịch) ….......................................
Số lượng hàng hóa: ….........................................................................................................
Loại hàng: …........................................................................................................................
Dự kiến rời cảng vào hồi: …......giờ …....... ngày …........tháng......... năm …......................
Đã hoàn thành thủ tục xuất cảnh/chuyển cảng đi vào hồi:... ngày....tháng....năm …..
Nơi nhận: |
CÁN BỘ THỦ TỤC (Ghi rõ họ tên) |
Chú thích:
- (1), (3) Tên đơn vị BPCK cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
- (2) Địa danh;
- (4), (5), (6) Tên các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng;
- (7) Tên đại lý tàu biển khai báo thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.
Mẫu số 08. Yêu cầu sửa chữa, bổ sung nội dung khai báo thủ tục biên phòng điện tử
BAN CHỈ HUY (ĐỒN) BPCK..(1).. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TT-BPCK... |
….(2)..., ngày tháng năm 20.... |
YÊU CẦU
Sửa chữa, bổ sung nội dung khai báo thủ tục biên phòng điện tử
Đội thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng...(3) …............................................................................ yêu cầu ông (bà): …............................(4) …...........................................
Chức vụ: …...........................................................................................................................
Cơ quan (doanh nghiệp): ….................................................................................................
là người làm thủ tục cho tàu: ….....................(5) ….............................................................
Quốc tịch:.....................................; hô hiệu: …................................................khai báo bổ sung những nội dung dưới đây và gửi Đội thủ tục, Biên phòng cửa khẩu cảng ….............................. trước hồi....giờ.... ngày....tháng..năm ….......... để thực hiện thủ tục nhập cảnh (xuất cảnh, chuyển cảng đi, chuyển cảng đến đến) cho tàu …...........................
1. …......................................................................................................................................
2. …......................................................................................................................................
3. …......................................................................................................................................
|
CÁN BỘ THỦ TỤC (Ghi rõ họ tên) |
Chú thích:
- (1), (3) Tên đơn vị BPCK cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
- (2) Địa danh;
- (4) Tên người làm thủ tục;
- (5) Tên tàu mà người làm thủ tục khai báo;
- (6)Tên đại lý tàu biển khai báo thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.
Mẫu số 09. Đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung khai báo thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
...(1)..., ngày tháng năm 20.... |
ĐỀ NGHỊ
Sửa đổi, bổ sung nội dung khai báo thủ tục biên phòng cảng biển
Họ và tên: ….........................................................................................................................
Chức vụ: …...........................................................................................................................
(Tên cơ quan, doanh nghiệp) …...........................................................................................
Địa chỉ: ….............................................................................................................................
Là người làm thủ tục cho tàu:...(2)...quốc tịch:...............................; hô hiệu:.......................
Đề nghị được sửa đổi, bổ sung khai báo thủ tục biên phòng những nội dung dưới đây:
1. ….......................................................................................................................................
2. ….......................................................................................................................................
3. ….......................................................................................................................................
Lý do đề nghị được sửa đổi, bổ sung nội dung đã khai báo:
…...........................................................................................................................................
…......................................................................................................................................../.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ (Ghi rõ họ tên) |
Chú thích:
- (1) Địa danh;
- (2) Tên đơn vị BPCK cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.
- (3) Tên tàu mà người làm thủ tục khai báo.
Mẫu số 10. Quyết định về việc từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
BỘ CHỈ HUY BĐBP.. (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / QĐ-BPCK |
...(3)..., ngày tháng năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
Căn cứ Khoản 2, Điều 5 Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
Căn cứ Khoản...Điều....Thông tư số..../2017/TT-BQP ngày … tháng ...năm.... của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
Căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn của Chỉ huy trưởng (Đồn trưởng) Biên phòng cửa khẩu cảng,
Xét mức độ, hành vi vi phạm của ….... (tổ chức, cá nhân vi phạm),
Theo đề nghị của Đội trưởng Đội Thủ tục,
Chỉ huy trưởng (Đồn trưởng) Biên phòng cửa khẩu cảng …..................(2) …...................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Biên phòng cửa khẩu cảng...(2)... không thực hiện thủ tục nhập cảnh (xuất cảnh/chuyển cảng đến,/chuyển cảng đi) bằng phương thức điện tử đối với tàu …........... quốc tịch …........... Hô hiệu: …...................... tại cửa khẩu cảng ….............................
Điều 2. Thủ tục nhập cảnh (xuất cảnh/chuyển cảng đến/chuyển cảng đi) đối với tàu …................. được Biên phòng cửa khẩu cảng …......................... thực hiện trực tiếp tại: …...............
Điều 3. Đội trưởng đội Thủ tục chịu trách nhiệm thông báo cho các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng …................... để phối hợp,...(tên doanh nghiệp, đại lý tàu biển) để thực hiện.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày....tháng....năm ….....................................
|
CHỈ HUY TRƯỞNG |
Chú thích:
- (1) Tên Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành phố;
- (2) Tên đơn vị BPCK cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.
Mẫu số 11. Thông báo từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
BỘ CHỈ HUY BĐBP..(1)... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-BPCK |
...(3)..., ngày tháng năm 20.... |
THÔNG BÁO
V/v từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
Thực hiện Quyết định số.../QĐ-BPCK ngày ….. tháng....năm...của Chỉ huy trưởng (Đồn trưởng) BPCK cảng...(2)....về việc từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển,
Biên phòng cửa khẩu cảng (2) …................. từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử đối với:
Tàu: …..................................................
Quốc tịch: …........................................
Hô hiệu: …............................................
Tên Thuyền trưởng: ….............................. Quốc tịch: …...........................................
Số thuyền viên: …................................ Gồm:... quốc tịch).
Số hành khách: …...............................Gồm:.... quốc tịch
Số lượng hàng hóa: …..........................................................................................
Loại hàng: ….........................................................................................................
Dự kiến đến điểm neo đón, trả hoa tiêu cảng/rời cảng …........................................ hồi:... ngày ….... tháng ….... năm …...................
Do …..................................... làm Đại lý hàng hải, đã khai báo thủ tục biên phòng điện tử vào hồi …........ ngày..... tháng ….... năm: ….....................................................
Lý do từ chối: …..................................................................................................................
….........................................................................................................................................
Biện pháp xử lý: (thực hiện thủ tục tại tàu hoặc yêu cầu đại lý hàng hải nộp, xuất trình hồ sơ, giấy tờ tại BPCK cảng..(2)...để làm thủ tục)
|
TL. CHỈ HUY TRƯỞNG (Ghi rõ họ tên) |
Chú thích:
- (1) Tên Bộ chỉ huy Biên phòng tỉnh, thành phố có đơn vị cửa khẩu cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
- (2), Tên đơn vị BPCK cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
- (3) Địa danh;
- (4), (5), (6) Tên các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng;
- (7) Tên doanh nghiệp đại lý tàu biển khai báo thủ tục biên phòng điện tử.
Mẫu số 12. Đơn đề nghị cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
...(1)..., ngày tháng năm 20.... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
Tên doanh nghiệp: …..........................................................................................................
Địa chỉ: …............................................................................................................................
Điện thoại: ….............................Fax: …..................E-mail: …............................................
Ngành nghề đăng ký kinh doanh: …...................................................................................
….........................................................................................................................................
Số giấy phép đăng ký kinh doanh: ….......ngày cấp: ….......................cơ quan cấp:..........
…........................................................................................................................................
Người chịu trách nhiệm khai báo thủ tục biên phòng điện tử cảng biển:
- Họ và tên: ….....................................................................................................................
- Chức vụ: ….......................................................................................................................
- Số CMND/Hộ chiếu: ….......................Ngày cấp: …..............Cơ quan cấp:.....................
- Địa chỉ liên hệ: ….............................................................................................................
- Điện thoại: …..............Fax:................... Email: …............................................................
- Thông tin đăng ký sử dụng chữ ký số:
+ Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số: ..............................................................................
+ Cơ quan, tổ chức được cấp chứng thư số: .....................................................................
.............................................................................................................................................
+ Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số: .........................................................................
............................................................................................................................................
+ Dữ liệu để kiểm tra chữ ký số: .........................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đề nghị được cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển tại cửa khẩu cảng: …..........(2)............................ và cam kết chấp hành đúng các quy định của Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg, ngày 03 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển, Thông tư số /2017/TT-BQP, ngày tháng năm 2017 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg, ngày 03 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển và các quy định của pháp luật liên quan./.
|
GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
- Trường hợp có từ 02 người đăng ký chịu trách nhiệm khai báo thủ tục biên phòng điện tử cảng biển, doanh nghiệp lập danh sách đính kèm theo bản đăng ký.
- (1) Địa danh;
- (2) Tên đơn vị BPCK cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.
Mẫu số 13. Thông báo về việc cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
BỘ CHỈ HUY BĐBP..(1).. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-BPCK |
...(3)..., ngày tháng năm 20.... |
THÔNG BÁO
V/v cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
Căn cứ Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
Căn cứ Khoản Điều Thông tư số:... /2017/TT-BQP, ngày.... tháng.... năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển,
Xét đề nghị của Giám đốc.. (4)... tại văn bản số: ….. ngày tháng năm 20... về việc đề nghị cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển,
Ban chỉ huy (Đồn) Biên phòng cửa khẩu cảng..(2)..thông báo:
Kể từ ngày.... tháng.... năm 20...,..(5)..được phép truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển để thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển tại cửa khẩu cảng...(6) bằng các tài khoản sau:
1. ….......................................................................................................................................
2. ….......................................................................................................................................
|
CHỈ HUY TRƯỞNG |
Chú thích:
- (1) Tên Bộ chỉ huy Biên phòng tỉnh, thành phố có đơn vị cửa khẩu cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
- (2), Tên đơn vị BPCK cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
- (3) Địa danh;
- (4),(6) Tên doanh nghiệp đề nghị cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
- (5) Tên cửa khẩu cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.
Mẫu số 14. Thông báo về việc từ chối cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
BỘ CHỈ HUY BĐBP..(1).. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-BPCK |
...(3)..., ngày tháng năm 20.... |
THÔNG BÁO
V/v từ chối cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
Căn cứ Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
Căn cứ Khoản ….. Điều … Thông tư số:... /2017/TT-BQP, ngày.... tháng.... năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển,
Ban chỉ huy (Đồn) Biên phòng cửa khẩu cảng..(4)..thông báo:
Từ chối đề nghị cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển của... (5).... tại văn bản số: ….. ngày...tháng...năm 20....
Lý do từ chối: …...................................................................................................................
…..........................................................................................................................................
|
CHỈ HUY TRƯỞNG |
Chú thích:
- (1) Tên Bộ chỉ huy Biên phòng tỉnh, thành phố có đơn vị cửa khẩu cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
- (2), (4) Tên đơn vị BPCK cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
- (3) Địa danh;
- (5) Tên cửa khẩu cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.
Mẫu số 15. Thông báo về việc tạm dừng/hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
BỘ CHỈ HUY BĐBP..(1).. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-BPCK |
...(3)..., ngày tháng năm 20.... |
THÔNG BÁO
V/v tạm dừng/hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
Căn cứ Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
Căn cứ Khoản ….. Điều … Thông tư số:... /2017/TT-BQP, ngày.... tháng.... năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển,
Ban chỉ huy (Đồn) Biên phòng cửa khẩu cảng..(4)..thông báo:
Tạm dừng/hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển của ông (bà) …... (5)....
Lý do tạm dừng/hủy tài khoản: …........................................................................................
….........................................................................................................................................
|
CHỈ HUY TRƯỞNG (Ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
- (1) Tên Bộ chỉ huy Biên phòng tỉnh, thành phố có đơn vị cửa khẩu cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
- (2), (4) Tên đơn vị BPCK cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
- (3) Địa danh;
- (5) Tên người làm thủ tục bị tạm dừng/hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin.
Mẫu số 16. Đơn đề nghị tạm dừng/hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
...(1)..., ngày tháng năm 20.... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Tạm dừng/hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
Tên doanh nghiệp: …..........................................................................................................
Địa chỉ: …............................................................................................................................
Điện thoại: ….......................Fax: …............E-mail: …........................................................
Ngành nghề đăng ký kinh doanh: …...................................................................................
Số giấy phép đăng ký kinh doanh: …........Ngày cấp: …..........Cơ quan cấp:.....................
….........................................................................................................................................
Đề nghị Biên phòng cửa khẩu cảng...(2)... tạm dừng (hủy) tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển đối với:
- Ông (bà): ….......................................................................................................................
- Chức vụ: …........................................................................................................................
- Số CMND/Hộ chiếu: …......................................................................................................
Là cán bộ thuộc: …................................................(3) ….....................................................
- Tên truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển:..................................
.............................................................................................................................................
Lý do:...................................................................................................................................
........................................................................................................................................../.
|
GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
- (1) Địa danh;
- (2) Tên đơn vị BPCK cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.
- (3) tên doanh nghiệp đề nghị tạm dừng (hủy) tài khoản truy cập Cổng thông tin.