Thông tư 19/2012/TT-BGTVT về bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 19/2012/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 19/2012/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 06/06/2012 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ 01/08, tiến hành triệu hồi ôtô nhập khẩu không đúng tiêu chuẩn kỹ thuật
Ngày 06/06/2012 của Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư số 19/2012/TT-BGTVT quy định về bảo hành, bảo dưỡng xe ôtô của cơ sở sản xuất, thương nhân nhập khẩu xe ôtô.
Cụ thể, trường hợp phát hiện xe ôtô nhập khẩu nguyên chiếc từ 09 chỗ ngồi trở xuống có lỗi kỹ thuật trong quá trình thiết kế chế tạo hoặc vi phạm các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành bắt buộc áp dụng cho đối tượng sản phẩm đó thì thương nhân nhập khẩu phải thực hiện việc triệu hồi sản phẩm bị lỗi kỹ thuật theo quy định của pháp luật từ ngày 01/08/2012.
Trường hợp cơ sở sản xuất, thương nhân nhập khẩu không thực hiện triệu hồi sản phẩm bị lỗi kỹ thuật; không thực hiện việc bảo hành, bảo dưỡng xe ôtô tại cơ sở đã được đánh giá, xác nhận; vi phạm nghiêm trọng các quy định liên quan đến bảo hành, bảo dưỡng xe ôtô… thì bị thu hồi giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng xe ôtô của cơ sở sản xuất, thương nhân nhập khẩu.
Cũng theo Thông tư này, các giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng xe ôtô đã được cấp trước ngày 01/08/2012 vẫn có giá trị đến hết thời hạn sử dụng.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/08/2012.
Xem chi tiết Thông tư 19/2012/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 19/2012/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 19/2012/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 06 tháng 06 năm 2012 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG XE Ô TÔ CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT,
THƯƠNG NHÂN NHẬP KHẨU XE ÔTÔ
Căn cứ Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 05 tháng 12 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 04 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô của cơ sở sản xuất, thương nhân nhập khẩu xe ô tô,
Thông tư này áp dụng đối với các cơ sở sản xuất, lắp ráp xe ô tô, thương nhân nhập khẩu, ủy thác nhập khẩu xe ô tô để kinh doanh tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Cơ sở sản xuất, thương nhân nhập khẩu), các cơ sở bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô và các cơ quan quản lý có liên quan.
Cơ sở sản xuất là các cơ sở sản xuất, lắp ráp xe ô tô có đủ điều kiện theo các quy định hiện hành.
Cơ sở bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô của cơ sở sản xuất, thương nhân nhập khẩu phải đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật tối thiểu quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này.
Để được cấp Giấy chứng nhận, cơ sở sản xuất, thương nhân nhập khẩu (hoặc cơ sở bảo hành, bảo dưỡng) lập 01 (một) bộ hồ sơ bao gồm:
Giấy chứng nhận được cấp trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định và có kết quả đánh giá sự phù hợp tiêu chuẩn tại cơ sở bảo hành, bảo dưỡng xe đạt yêu cầu.
Giấy chứng nhận sẽ hết hiệu lực và bị thu hồi trong các trường hợp sau:
Cơ quan kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận được thu các khoản phí, lệ phí theo quy định.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT TỐI THIỂU CỦA CƠ SỞ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG XE Ô TÔ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2012/TT-BGTVT ngày 06 tháng 6 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Quy định kỹ thuật chung
Cơ sở bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô của cơ sở sản xuất, thương nhân nhập khẩu phải đáp ứng các yêu cầu tối thiểu về mặt bằng, trang thiết bị dụng cụ và nhân lực quy định ở dưới đây. Trường hợp cơ sở sản xuất, thương nhân nhập khẩu thuê cơ sở bảo dưỡng, sửa chữa xe ô tô thực hiện việc bảo hành xe ô tô, thì cơ sở bảo dưỡng, sửa chữa ký hợp đồng dịch vụ thực hiện việc bảo hành phải có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề bảo dưỡng, sửa chữa xe ô tô.
2. Quy định về mặt bằng
2.1. Mặt bằng cơ sở bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô bao gồm: mặt bằng tổng khu vực và mặt bằng nhà xưởng.
2.1.1. Mặt bằng tổng thể khu vực bao gồm: các công trình xây dựng (nhà xưởng, nhà kho, nhà điều hành), đường giao thông nội bộ, nơi đỗ xe, nơi trồng cây xanh, cổng ra vào, hàng rào bảo vệ phải được cung cấp điện, nước đầy đủ, có hệ thống thoát nước, có đường ra vào thuận tiện cho các phương tiện đảm bảo an toàn giao thông.
2.1.2. Mặt bằng nhà xưởng bao gồm các diện tích phục vụ trực tiếp công việc bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô, phải được bố trí đầy đủ cho các công việc bảo hành, bảo dưỡng có liên quan và có diện tích tối thiểu là 300 m2.
Nhà xưởng dịch vụ kỹ thuật phải được xây dựng chắc chắn, có mái che, cửa ra vào thuận tiện phù hợp với loại xe ô tô vào bảo hành, bảo dưỡng.
3. Các công việc tối thiểu phải thực hiện tại cơ sở bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô của cơ sở sản xuất, thương nhân nhập khẩu bao gồm:
3.1. Kiểm tra, bảo dưỡng các cụm tổng thành của xe ô tô: động cơ, hệ thống lái, truyền động, chuyển động, điện, điều hòa không khí;
3.2. Sơn và rửa xe;
4. Quy định về trang thiết bị
4.1. Các thiết bị dụng cụ kiểm tra và đo lường phải được hiệu chỉnh kiểm định; Các thiết bị có truyền động nhất thiết phải có bộ phận che chắn an toàn.
4.2. Các thiết bị tối thiểu quy định như sau:
4.2.1. Đối với bảo dưỡng ắc quy:
- Thiết bị kiểm tra ắc quy;
- Thiết bị đo nồng độ dung dịch;
- Bộ đồ sạc ắc quy;
4.2.2. Đối với bảo dưỡng xe ô tô:
- Bộ dụng cụ đồ nghề cho các loại xe;
- Kích nâng hoặc mễ kê;
- Các dụng cụ chuyên dùng tháo, lắp;
- Các loại thiết bị kiểm tra hệ thống điện;
- Các thiết bị kiểm tra hệ thống nhiên liệu;
- Các thiết bị kiểm tra bảo dưỡng hệ thống điều hòa;
- Các thiết bị kiểm tra chẩn đoán và đánh giá tổng hợp tình trạng kỹ thuật của xe (chẩn đoán tình trạng động cơ, đo độ chụm bánh xe dẫn hướng, kiểm tra phanh, đèn pha);
- Bơm phun nước, máy nén khí, bơm lốp và phun sơn;
5. Quy định về nhân lực
5.1. Người điều hành cơ sở bảo hành, bảo dưỡng tối thiểu phải có bằng tốt nghiệp trung cấp cơ khí ô tô hoặc tương đương, có ít nhất là 5 năm kinh nghiệm, hoặc phải là thợ cơ khí ô tô bậc 5/7 trở lên.
5.2. Thợ sửa chữa làm việc tại các cơ sở bảo hành, bảo dưỡng phải qua đào tạo và có chứng chỉ đào tạo nghề tương ứng.
5.3. Người sử dụng thiết bị phải được huấn luyện sử dụng thiết bị.
5.4. Phải có ít nhất 01 thợ cơ khí ô tô từ bậc 5/7 trở lên hoặc tương đương.
5.5. Các công việc kiểm ra, lắp ráp, điều chỉnh phải do thợ cơ khí ô tô có trình độ tối thiểu từ 3/7 trở lên hoặc tương đương thực hiện.
5.6. Các công nhân làm nhiệm vụ thử xe phải có giấy phép lái xe phù hợp.
6. Quy định về môi trường
6.1. Có hệ thống thu gom, lưu giữ các chất thải, không gây ảnh hưởng môi trường;
6.2. Có biện pháp giảm thiểu bụi khí thải, hạn chế tiếng ồn, phát sáng, phát nhiệt ảnh hưởng xung quanh;
6.3. Đảm bảo các quy định hiện hành về phòng chống cháy, nổ, vệ sinh, an toàn lao động và không gây cản trở giao thông công cộng.
7. Quy định về chất lượng phương tiện sau bảo hành, bảo dưỡng
7.1. Kiểm tra trước khi xuất xưởng
Sau khi kiểm tra bảo hành, bảo dưỡng, các tổng thành, hệ thống của phương tiện phải đảm bảo làm việc bình thường, đúng chức năng theo thiết kế của nhà sản xuất. Cơ sở bảo hành, bảo dưỡng xe có trách nhiệm chạy thử xe và bảo đảm yêu cầu nêu trên cho khách hàng.
7.2. Chất lượng bảo hành, bảo dưỡng
Các phương tiện xuất xưởng sau khi bảo hành, bảo dưỡng phải có biên bản giao xe có ghi rõ thời hạn và các điều kiện bảo hành chất lượng sau dịch vụ. Thời hạn bảo hành không được nhỏ hơn 02 tháng hoặc 1500 km xe chạy, tính từ thời điểm giao xe xuất xưởng.
7.3. Ghi biên bản, xác nhận vào sổ bảo hành, bảo dưỡng xe
Các cơ sở bảo hành, bảo dưỡng xe có trách nhiệm ghi sổ và lưu các dữ liệu vào máy tính các phương tiện đã bảo hành, bảo dưỡng tại xưởng của mình.
Các thông tin cần lưu trữ bao gồm: biển số xe, số khung, số động cơ, các hư hỏng, sự cố phải khắc phục, ngày tháng vào, xuất xưởng. Các thông tin này phải được lưu trữ và chỉ được phép hủy bỏ sau thời gian 01 năm tính từ ngày xe được xuất xưởng gần nhất.
PHỤ LỤC II
MẪU BẢN ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG XE Ô TÔ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2012/TT-BGTVT ngày 06 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BẢN ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ
BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG XE Ô TÔ
1. Thông tin chung
1.1. Tên cơ sở sản xuất, thương nhân nhập khẩu
1.2. Địa chỉ:
1.3. Tên cơ sở bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô:
1.4. Địa chỉ:
1.5. Giấy phép đầu tư/đăng ký kinh doanh: Ngày cấp:
1.6. Loại phương tiện bảo hành, bảo dưỡng:
1.7. Người đại diện:
1.8. Chức danh:
1.9. Điện thoại: Fax: Email:
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật
2.1. Mặt bằng xưởng
2.1.1. Diện tích mặt bằng toàn bộ khu vực dành cho bảo hành, bảo dưỡng:
2.1.2. Tỷ lệ diện tích xưởng có mái che:
2.2. Trang thiết bị bảo hành, bảo dưỡng
TT |
Tên thiết bị |
Số lượng |
Tình trạng hoạt động |
|
|
|
|
2.3. Nhân lực
2.3.1. Người điều hành cơ sở bảo hành, bảo dưỡng
- Trình độ chuyên môn:
- Số năm kinh nghiệm công tác:
2.3.2. Thợ sửa chữa làm việc tại xưởng
- Số lượng thợ:
- Số lượng thợ có chứng chỉ đào tạo nghề phù hợp:
- Số lượng thợ cơ khí ô tô có bậc từ 5/7 trở lên:
- Số lượng thợ khí ô tô, bậc từ 3/7 trở lên (thực hiện kiểm tra, lắp ráp, điều chỉnh):
- Số lượng công nhân có giấy phép lái xe ô tô:
2.4. Hệ thống quản lý chất lượng phương tiện sau bảo hành, bảo dưỡng
- Các quy định về kiểm tra trước khi xuất xưởng (1)
- Các quy định về bảo hành về chất lượng dịch vụ (1).
- Các quy định về ghi biên bản, xác nhận vào sổ bảo hành, bảo dưỡng (1).
Cơ sở sản xuất, thương nhân nhập khẩu (hoặc cơ sở bảo hành) xe ô tô
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú: (1) Trường hợp cơ sở có quy định chi tiết bằng văn bản hoặc lập thành các mẫu Phiếu, bảng in thì nộp kèm bản phô tô.
PHỤ LỤC III
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG XE Ô TÔ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2012/TT-BGTVT ngày 06 tháng 6 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: ……………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG XE Ô TÔ Cấp theo Thông tư số 19/2012/TT-BGTVT ngày 06 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
Căn cứ vào hồ sơ đăng ký số: Ngày / / Căn cứ vào báo cáo kết quả đánh giá số: Ngày / /
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
Tên cơ sở sản xuất, thương nhân nhập khẩu xe ô tô: Địa chỉ: Tên cơ sở bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô: Địa chỉ: Giấy phép kinh doanh số: Ngày cấp: Loại phương tiện được phép bảo hành, bảo dưỡng: Cơ sở nêu trên đạt tiêu chuẩn quy định về bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô của cơ sở sản xuất, thương nhân nhập khẩu xe ô tô theo Thông tư số 19/2012/TT-BGTVT ngày 06/6/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô của cơ sở sản xuất, thương nhân nhập khẩu xe ô tô. Giấy chứng nhận này có giá trị 03 năm kể từ ngày ký.
|
|
|
Hà Nội, ngày tháng năm
|