Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 17/2009/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 17/2009/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 17/2009/TT-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Quốc Thắng |
Ngày ban hành: | 18/06/2009 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 17/2009/TT-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Căn cứ Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn trình tự, thủ tục, nội dung kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ như sau:
Đối với hàng hoá không thuộc Danh mục hàng hoá nhóm 2, nhập khẩu vào Việt Nam có tiềm ẩn khả năng gây mất an toàn hoặc hàng hoá có khả năng gây mất an toàn theo thông tin cảnh báo từ các tổ chức quốc tế, khu vực, nước ngoài, thì có thể được kiểm tra theo Thông tư này.
Căn cứ kiểm tra chất lượng hàng hóa là quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng đối với hàng hoá, quy định về nhãn hàng hóa và các quy định khác của pháp luật.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu do cơ quan Hải quan cho phép tạm thời thông quan trước, kiểm tra chất lượng sau thì người nhập khẩu không được phép đưa hàng hoá đó ra lưu thông trên thị trường nếu chưa hoàn thành việc kiểm tra chất lượng hàng hoá nhập khẩu theo quy định tại Thông tư này.
Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng của người nhập khẩu gồm:
Cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra theo các nội dung sau:
Kết quả thử nghiệm của tổ chức thử nghiệm được chỉ định là căn cứ pháp lý để cơ quan kiểm tra xử lý tiếp trong quá trình kiểm tra.
Chi phí lấy mẫu và thử nghiệm để kiểm tra chất lượng hàng hoá nhập khẩu quy định tại khoản 6 Điều 7 của Thông tư này do cơ quan kiểm tra chi trả. Chi phí lấy mẫu và thử nghiệm được bố trí trong dự toán kinh phí hoạt động của cơ quan kiểm tra.
Trường hợp kết quả thử nghiệm cho thấy hàng hoá nhập khẩu không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng thì người nhập khẩu phải trả chi phí lấy mẫu và thử nghiệm hàng hóa cho cơ quan kiểm tra.
Cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra theo các bước sau:
Trường hợp hàng hoá nhập khẩu không thể hoàn thiện được hồ sơ thì cơ quan kiểm tra xử lý theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 8 của Thông tư này..
Trường hợp hàng hoá không đáp ứng yêu cầu về nhãn thì cơ quan kiểm tra ra thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. Nội dung thông báo nêu rõ các nội dung không đạt yêu cầu gửi tới cơ quan Hải quan và người nhập khẩu, đồng thời yêu cầu người nhập khẩu khắc phục về nhãn hàng hoá trong thời hạn quy định. Cơ quan kiểm tra chỉ cấp Thông báo lô hàng nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng khi người nhập khẩu có bằng chứng về hành động khắc phục đạt yêu cầu.
Trường hợp hàng hoá nhập khẩu có chứng chỉ chất lượng không phù hợp với hồ sơ của lô hàng nhập khẩu hoặc chứng chỉ chất lượng không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng thì cơ quan kiểm tra ra thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. Nội dung thông báo nêu rõ các nội dung không đạt yêu cầu gửi tới cơ quan Hải quan và người nhập khẩu. Người nhập khẩu có thể thực hiện chứng nhận hoặc giám định sự phù hợp đối với lô hàng nhập khẩu đó tại tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định. Chi phí chứng nhận hoặc giám định cho lô hàng hoá nhập khẩu đó do người nhập khẩu chi trả cho tổ chức đánh giá sự phù hợp.
Trường hợp kết quả đánh giá sự phù hợp đạt yêu cầu chất lượng thì cơ quan kiểm tra xử lý theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 8 của Thông tư này.
Trường hợp kết quả đánh giá sự phù hợp không đạt yêu cầu chất lượng thì cơ quan kiểm tra xử lý theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 8 của Thông tư này
Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Căn cứ Thông tư này các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực hướng dẫn kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc phạm vi được phân công quản lý.
Các cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa, người nhập khẩu, cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, Cơ quan kiểm tra phản ánh kịp thời về Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để tổng hợp, đề xuất báo cáo Bộ hướng dẫn, sửa đổi.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Thắng
Phụ lục I
MẪU ĐĂNG KÝ KIỂM TRA
NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BKHCN
ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA
NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Kính gửi :…………………. (Tên Cơ quan kiểm tra).......................................................
Người nhập khẩu:..............................................................................................................
Địa chỉ :.............................................................................................................................
Điện thoại :........................................................................... Fax:.....................................
Đăng ký kiểm tra chất lượng lô hàng hóa sau:
STT |
Tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại |
Đặc tính kỹ thuật |
Xuất xứ, Nhà sản xuất |
Khối lượng/ số lượng |
Cửa khẩu nhập |
Thời gian nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ kèm theo gồm có các bản sao sau đây: ...................................................................
Hợp đồng (Contract) số :
Danh mục hàng hoá (Packing list): .................................................................................
Giấy chứng nhận hợp quy hoặc Giấy chứng nhận chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu hoặc Giấy giám định chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu:.........do Tổ chức........... cấp ngày: ...... / ......./.............. tại: ..
Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý số : .........................................................................
do Tổ chức chứng nhận : …....... cấp ngày: ...... /....... / .............. tại: .................................
Hóa đơn (Invoice) số: .........................................................................................
Vận đơn (Bill of Lading) số: ...........................................................................................
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu số : ....................................................................................
Giấy chứng nhận xuất xứ C/O số: ..................................................................................
Ảnh hoặc bản mô tả hàng hoá, mẫu nhãn hàng nhập khẩu, nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định).
Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm lô hàng hoá nhập khẩu phù hợp với tiêu chuẩn .................................. hoặc quy chuẩn kỹ thuật .................................
(TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA) vào sổ đăng ký: số:...../Cơ quan KT Ngày…… tháng…… năm 200... (Đại diện Cơ quan kiểm tra ký tên đóng dấu) |
...., ngày…. tháng…. năm… 200… (NGƯỜI NHẬP KHẨU) ( ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục II
mẪu phiẾu tiẾp nhẬn HỒ sơ
đăng ký kiỂm tra chẤt lưỢng hàng hoá NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BKHCN
ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
(Tên cơ quan chủ quản) TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA Số : /TN- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc .... , ngày... tháng... năm 200… |
phiẾu tiẾp nhẬn HỒ sơ
đăng ký kiỂm tra chẤt lưỢng hàng hoá NHẬP KHẨU
STT |
HẠNG MỤC KIỂM TRA |
Có/Không |
Ghi chú |
||
1 |
Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu. |
|
|
|
|
2 |
Hợp đồng (Contract) (bản photocopy). |
|
|
|
|
3 |
Danh mục hàng hoá (Packing list) kèm theo hợp đồng (bản photocopy). |
|
|
|
|
4 |
Bản sao có chứng thực giấy chứng chỉ chất lượng |
|
|
|
|
|
4.1.Giấy chứng nhận hợp quy |
|
|
|
|
|
4.3.Giấy chứng nhận chất lượng lô hàng |
|
|
|
|
|
4.2.Giấy giám định chất lượng lô hàng |
|
|
|
|
|
4.4.Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng |
|
|
|
|
5 |
Hóa đơn (Invoice) |
|
|
|
|
6 |
Vận đơn (Bill of Lading) |
|
|
|
|
7 |
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu |
|
|
|
|
8 |
Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O-Certificate of Origin) |
|
|
|
|
9 |
Ảnh hoặc bản mô tả hàng hoá |
|
|
|
|
10 |
Mẫu nhãn hàng nhập khẩu đã được gắn dấu hợp quy |
|
|
|
|
11 |
Nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định). |
|
|
|
|
KẾT LUẬN
|
Người nộp hồ sơ |
Người kiểm tra |
Phụ lục III
MẪU THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA
NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BKHCN
ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
(Tên cơ quan chủ quản) TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA Số : /TB- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc .... , ngày... tháng... năm 200… |
THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA
NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
1. Tên hàng hóa:
2. Nhãn hiệu, kiểu loại: .......................................................................................................
3. Đặc tính kỹ thuật: ...........................................................................................................
4. Xuất xứ/Nhà sản xuất:.....................................................................................................
5. Khối lượng/Số lượng:......................................................................................................
6. Cửa khẩu nhập:................................................................................................................
7. Thời gian nhập khẩu:.......................................................................................................
8. Thuộc lô hàng có các chứng từ sau:................................................................................
- Hợp đồng số: ....................................................................................................................
- Danh mục hàng hoá số: ....................................................................................................
- Hóa đơn số: ......................................................................................................................
- Giấy chứng nhận xuất xứ số (C/O): .................................................................................
- Vận đơn số: ......................................................................................................................
- Tờ khai hàng nhập khẩu số: ..............................................................................................
9. Người nhập khẩu: ...........................................................................................................
10. Giấy đăng ký kiểm tra số:....................... ngày...........tháng.........năm 200.......
11. Căn cứ kiểm tra: Tiêu chuẩn công bố áp dụng: ................................................
Quy chuẩn kỹ thuật:................................................................
Quy định khác: ......................................................................
12. Giấy chứng nhận hợp quy hoặc Giấy chứng nhận/giám định chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu số: ...........do tổ chức ..............cấp ngày: ...... /....... / ......... tại: ......................
KẾT QUẢ KIỂM TRA
Lô hàng (Số lượng/tên, nhãn hiệu, kiểu loại hàng hóa )
Đáp ứng yêu cầu chất lượng hàng hoá nhập khẩu
(hoặc Không đáp ứng yêu cầu chất lượng hàng hoá nhập khẩu thì nêu lý do hoặc các yêu cầu khác nếu có)
CƠ QUAN KIỂM TRA
(ký tên đóng dấu)
Nơi nhận:
- Người nhập khẩu;
- Hải quan cửa khẩu;
- Lưu VT: Cơ quan kiểm tra.
Phụ lục III
MẪU THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA
NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BKHCN
ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
(Tên cơ quan chủ quản) TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA Số : /TB- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc .... , ngày... tháng... năm 200… |
THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA
NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
1. Tên hàng hóa:
2. Nhãn hiệu, kiểu loại: .......................................................................................................
3. Đặc tính kỹ thuật: ...........................................................................................................
4. Xuất xứ/Nhà sản xuất:.....................................................................................................
5. Khối lượng/Số lượng:......................................................................................................
6. Cửa khẩu nhập:................................................................................................................
7. Thời gian nhập khẩu:.......................................................................................................
8. Thuộc lô hàng có các chứng từ sau:................................................................................
- Hợp đồng số: ....................................................................................................................
- Danh mục hàng hoá số: ....................................................................................................
- Hóa đơn số: ......................................................................................................................
- Giấy chứng nhận xuất xứ số (C/O): .................................................................................
- Vận đơn số: ......................................................................................................................
- Tờ khai hàng nhập khẩu số: ..............................................................................................
9. Người nhập khẩu: ...........................................................................................................
10. Giấy đăng ký kiểm tra số:....................... ngày...........tháng.........năm 200.......
11. Căn cứ kiểm tra: Tiêu chuẩn công bố áp dụng: ................................................
Quy chuẩn kỹ thuật:................................................................
Quy định khác: ......................................................................
12. Giấy chứng nhận hợp quy hoặc Giấy chứng nhận/giám định chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu số: ...........do tổ chức ..............cấp ngày: ...... /....... / ......... tại: ......................
KẾT QUẢ KIỂM TRA
Lô hàng (Số lượng/tên, nhãn hiệu, kiểu loại hàng hóa )
Đáp ứng yêu cầu chất lượng hàng hoá nhập khẩu
(hoặc Không đáp ứng yêu cầu chất lượng hàng hoá nhập khẩu thì nêu lý do hoặc các yêu cầu khác nếu có)
CƠ QUAN KIỂM TRA
(ký tên đóng dấu)
Nơi nhận:
- Người nhập khẩu;
- Hải quan cửa khẩu;
- Lưu VT: Cơ quan kiểm tra.
Phụ lục IV
MẪU BÁO CÁO LÔ HÀNG NHẬP KHẨU
KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU QUY ĐỊNH VỀ CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BKHCN
ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
(Tên cơ quan chủ quản) TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA Số : /BC- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc .... , ngày... tháng... năm 200… |
BÁO CÁO LÔ HÀNG NHẬP KHẨU
KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU QUY ĐỊNH VỀ CHẤT LƯỢNG
Kính gửi: (Cơ quan chủ quản cấp trên)
1. Tên hàng hóa:..................................................................................................................
2. Nhãn hiệu/ Kiểu loại: .....................................................................................................
3. Đặc tính kỹ thuật..............................................................................................................
4. Xuất xứ/Nhà sản xuất:.....................................................................................................
5. Số lượng khai báo:...........................................................................................................
6. Cửa khẩu nhập: ...............................................................................................................
7. Thời gian nhập khẩu: ......................................................................................................
8. Thuộc lô hàng có các chứng từ sau:............................................................................... .
- Hợp đồng số:....................................................................................................
- Danh mục hàng hoá số: ...................................................................................
- Hóa đơn số: .....................................................................................................
- Giấy chứng nhận xuất xứ số (C/O): ................................................................
- Vận đơn số : ....................................................................................................
- Tờ khai hàng nhập khẩu số: ............................................................................
9. Người nhập khẩu : .........................................................................................................
10. Giấy đăng ký kiểm tra số: ............. ngày.......... tháng ......... năm 200........
11. Căn cứ kiểm tra: Tiêu chuẩn công bố áp dụng ............................................
Quy chuẩn kỹ thuật:.......................................................
Quy định khác: ................................................................
12. Kết quả thử nghiệm/ chứng nhận/ giám định hàng hóa nhập khẩu số: ……….. do Tổ chức Đánh giá sự phù hợp: ...........................................................
cấp ngày: ........ / ....... / .......... tại: ..........................................................................
13. Kết luận:
a. Lô hàng (Số lượng/tên, nhãn hiệu): không đạt yêu cầu quy định về chất lượng;
b. Lý do không đạt (không phù hợp về chất lượng, ghi nhãn, dấu hợp quy, .. …...........).
14. Đề xuất biện pháp xử lý:
Cơ quan kiểm tra
(ký tên đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT, Cơ quan kiểm tra.
Phụ lục V
MẪU BIÊN BẢN LẤY MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BKHCN
ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
(Tên cơ quan chủ quản) TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc .... , ngày... tháng... năm 200… |
BIÊN BẢN LẤY MẪU
Số .....
1. Tên cơ sở được lấy mẫu:
2. Đại diện cơ sở được lấy mẫu: (Họ tên, chức vụ, đơn vị)
3. Người lấy mẫu: (Họ tên, chức danh, đơn vị)
4. Phương pháp lấy mẫu:
STT |
Tên hàng hoá, nhãn hiệu , kiểu loại |
Tên cơ sở và địa chỉ NSX, NK |
Đơn vị tính |
Lượng mẫu |
Ngày sản xuất, số lô (nếu có) |
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Tình trạng mẫu:
Mẫu được niêm phong có sự chứng kiến của đại diện cơ sở lấy mẫu.
Mẫu có thể được chia làm 2 đơn vị: 1 đơn vị đưa đi thử nghiệm, 1 đơn vị được lưu tại cơ quan kiểm tra khi cần thiết.
Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, đã được các bên thông qua, mỗi bên giữ 01 bản.
Đại diện cơ sở được lấy mẫu (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Người lấy mẫu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục VI
MẪU BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BKHCN
ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
(Tên cơ quan chủ quản) TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA Số : /BC-... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ….., ngày…. tháng…. năm 200… |
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
(số liệu Quý.... năm 200..... tính từ ngày....... đến ngày......)
Kính gửi:
1. Tổng số lô hàng đã đăng ký kiểm tra:........................lô, trong đó:
- Số lô đã qua kiểm tra đạt yêu cầu:......................lô (chi tiết xem bảng 1)
- Số lô không đạt yêu cầu:.....................................lô (chi tiết xem bảng 2)
- Số lô trốn tránh kiểm tra: ....................................lô (chi tiết xem bảng 3)
2. Tình hình khiếu nại: (lô hàng, doanh nghiệp nhập khẩu, tình hình khiếu nại và giải quyết...)
3. Kiến nghị:
BẢNG 1. Kết quả kiểm tra chất lượng các lô hàng đạt yêu cầu nhập khẩu
TT |
Tên, nhóm hàng hóa (thuộc trách nhiệm của Bộ KH&CN) |
Tổng số (lô) |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Nguồn gốc, xuất xứ |
Chi cục kiểm tra[1] |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
BẢNG 2. Kết quả kiểm tra chất lượng các lô hàng không đạt yêu cầu nhập khẩu
TT |
Số hồ sơ |
Tên Người NK |
Địa chỉ ĐT/Fax |
Tên & nhóm hàng hóa NK |
Số lượng |
Xuất xứ |
Lý do không đạt |
Các biện pháp đã được xử lý |
Chi cục xử lý[2] |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG 3. Các doanh nghiệp trốn tránh kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu
TT |
Giấy đăng ký kiểm tra số |
Tên Người NK |
Địa chỉ ĐT/Fax |
Tên & nhóm hàng hóa NK |
Số lượng |
Tờ khai HHNK số |
Thời gian nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu VT, Cơ quan kiểm tra. |
Cơ quan kiểm tra (ký tên đóng dấu) |