Thông tư 07/2012/TT-BVHTTDL quản lý XNK văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 07/2012/TT-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 07/2012/TT-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hoàng Tuấn Anh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/07/2012 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xuất khẩu băng ghi âm đã lưu hành ở Việt Nam không cần giấy phép
Ngày 16/07/2012, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã ban hành Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
Theo quy định tại Thông tư này, cá nhân, tổ chức xuất khẩu các loại băng ghi âm, đĩa ghi âm, băng ghi hình, đĩa ghi hình các loại phim, các loại băng từ, đĩa mềm, đĩa cứng, đĩa quang đã ghi nội dung, các sản phẩm công nghệ nghe nhìn khác đã ghi thông tin ở dạng chữ viết, âm thanh, hình ảnh đã phát hành, lưu hành hợp pháp tại Việt Nam; các loại phim chụp ảnh, băng, đĩa ghi tiếng, ghi hình có nội dung về sinh hoạt cá nhân, gia đình; các loại tranh, tượng, tác phẩm mỹ thuật không vi phạm quy định pháp luật là tài sản hợp pháp của cá nhân, tổ chức và không phải là di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia không cần có giấy phép của cơ quan văn hóa, thể thao và du lịch.
Cũng theo Thông tư này, cá nhân, tổ chức Việt Nam nhận văn hóa phẩm nhập khẩu của cá nhân, tổ chức được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao được trực tiếp làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm tại cơ quan văn hóa, thể thao và du lịch có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Thông tư này áp dụng cho các hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm không nhằm mục đích kinh doanh và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/09/2012.
Xem chi tiết Thông tư 07/2012/TT-BVHTTDL tại đây
tải Thông tư 07/2012/TT-BVHTTDL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
---------------------- Số: 07/2012/TT-BVHTTDL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------- Hà Nội, ngày 16 tháng 7 năm 2012 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN NGHỊ ĐỊNH SỐ 32/2012/NĐ-CP NGÀY 12 THÁNG 4 NĂM 2012
CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM
KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh,
QUY ĐỊNH CHUNG
Hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm không nhằm mục đích kinh doanh bao gồm: Hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm; hoạt động tạm xuất khẩu - tái nhập khẩu, tạm nhập khẩu - tái xuất khẩu văn hoá phẩm.
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM
Văn hoá phẩm xuất khẩu không cần giấy phép của cơ quan văn hóa, thể thao và du lịch theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP bao gồm những loại sau:
Cơ quan văn hóa, thể thao và du lịch có trách nhiệm giám định văn hóa phẩm xuất khẩu theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:
Phim điện ảnh, phim truyền hình được quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP bao gồm các loại: Phim để chiếu, phát sóng, làm mẫu giới thiệu, trình Hội đồng duyệt, phổ biến, phát hành theo quy định của pháp luật trên các hệ thống rạp, hệ thống truyền hình trong toàn quốc hoặc trên địa bàn từ hai địa phương trở lên.
Giấy tờ quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP được áp dụng như sau:
Cá nhân, tổ chức Việt Nam nhận văn hóa phẩm nhập khẩu của cá nhân, tổ chức được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao quy định tại Điều 12 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP trực tiếp làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm tại cơ quan văn hóa, thể thao và du lịch có thẩm quyền theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
Cơ quan văn hóa, thể thao và du lịch có thẩm quyền cấp giấy phép nhập khẩu văn hoá phẩm theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:
Giấy phép nhập khẩu văn hoá phẩm (BM.GP); Biên bản giám định và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu (BM.BBGĐ); Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm (BM.NK); Đơn đề nghị giám định văn hóa phẩm xuất khẩu (BM.GĐ); Niêm phong văn hóa (BM.NP) của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2012.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
(đã ký)
Hoàng Tuấn Anh
|
|
|
|
|
|
BM.GP |
BỘ/SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH ------------------------ Số: ....... /VHPNK |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- |
GIẤY PHÉP
NHẬP KHẨU VĂN HOÁ PHẨM
Căn cứ Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh và Thông tư số .../2012/TT-BVHTTDL ngày... tháng... năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 32/2012/NĐ-CP.
Căn cứ đề nghị của............................................................... tại văn bản số (hoặc đơn)...................................................................................................................
Địa chỉ:.............................................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ..................................................
BỘ/SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Đồng ý để: ..................................................................................................................
Được nhập khẩu những văn hoá phẩm theo bảng kê dưới đây
SỐ TT |
LOẠI VĂN HOÁ PHẨM |
NỘI DUNG |
SỐ LƯỢNG |
|
|
|
|
Số vận đơn lô hàng hoặc giấy báo nhận hàng |
Gửi từ:.........................................................................................................................
Đến:.............................................................................................................................
Mục đích sử dụng:.......................................................................................................
…….., ngày........ tháng.......... năm ......
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
(ký tên, đóng dấu)
Ghi chú: Giấy phép có giá trị trong 60 ngày.
|
|
|
|
|
BM.BBGĐ |
BỘ/SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH ------------------------- Số: /BBGĐNPXK |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------- … , ngày….. tháng…… năm….. |
BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH VÀ NIÊM PHONG
VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU
Theo đề nghị của ................ (tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giám định) về việc ..........................................................................................................
Căn cứ các quy định tại Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh và Thông tư số…/TT-BVHTTDL ngày... tháng... năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 32/2012/NĐ-CP.
Bộ/Sở văn hóa, thể thao và du lịch (cơ quan giám định và niêm phong) đã giám định và niêm phong số văn hóa phẩm dưới đây:
Số lượng: .....................................................................................................
Loại văn hóa phẩm: .....................................................................................
Nội dung: .....................................................................................................
........................................................... (đối với di vật, cổ vật phải mô tả hiện vật).
Toàn bộ số văn hóa phẩm trên đã được niêm phong ....................................
Đề nghị .................. (tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giám định) làm các thủ tục để xuất khẩu số văn hóa phẩm trên tại cơ quan Hải quan có thẩm quyền theo quy định./.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
GIÁM ĐỊNH VÀ NIÊM PHONG
(ký tên, đóng dấu)
|
|
|
|
|
BM.NK |
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (nếu là cơ quan, tổ chức) -------------------------- |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------- ....., ngày...... tháng........ năm ..… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP NHẬP KHẨU VĂN HOÁ PHẨM
--------------------------
Kính gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(hoặc) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân (đề nghị cấp phép)......................................
................................................................................................................................
Địa chỉ: ........................................................................................................
Điện thoại: ...........................................Fax:.................................................
Đề nghị ................................ (tên cơ quan cấp phép) cấp phép nhập khẩu văn hoá phẩm dưới đây:
Loại văn hoá phẩm: .....................................................................................
Số lượng:......................................................................................................
Nội dung văn hoá phẩm:..............................................................................
................................................................................................................................
Gửi từ: .........................................................................................................
Đến:..............................................................................................................
Mục đích sử dụng:........................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng nội dung giấy phép nhập khẩu và quản lý, sử dụng văn hoá phẩm nhập khẩu theo quy định của pháp luật./.
|
Người đề nghị cấp phép (nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, đóng dấu) |
|
|
|
|
|
BM.GĐ |
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (nếu là cơ quan, tổ chức) ---------------------- |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------- ....., ngày...... tháng........ năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIÁM ĐỊNH VĂN HOÁ PHẨM XUẤT KHẨU
------------------------------
Kính gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(hoặc) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân (đề nghị giám định)....................................
................................................................................................................................
Địa chỉ: ........................................................................................................
Điện thoại: ...................................................................................................
Đề nghị ................................................ (tên cơ quan giám định) giám định văn hoá phẩm xuất khẩu dưới đây:
Loại văn hoá phẩm: .....................................................................................
Số lượng:......................................................................................................
Nội dung văn hoá phẩm:..............................................................................
................................................................................................................................
Gửi từ: .........................................................................................................
Đến:..............................................................................................................
Mục đích sử dụng:........................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng theo quy định của pháp luật về xuất khẩu văn hóa phẩm./.
|
Người đề nghị giám định (nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, đóng dấu) |
|
|
|
|
|
BM.NP |