Thông tư 02/2017/TT-BNNPTNT sửa Thông tư 48/2013 an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 02/2017/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2017/TT-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Văn Tám |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 13/02/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Giảm thời gian xử lý hồ sơ xin cấp GCN an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu
Đây là nội dung mới đáng chú ý tại Thông tư số 02/2017/TT-BNNPTNT ngày 13/02/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 quy định về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu.
Theo đó, từ ngày 30/03/2017, thời gian xử lý hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu của cơ quan quan có thẩm quyền sẽ được rút ngắn hơn so với trước đây. Cụ thể, trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, cơ quan kiểm tra, chứng nhận sẽ thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ, hướng dẫn cơ sở sản xuất, kinh doanh bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định. Nếu hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 03 ngày làm việc thay vì 05 ngày như trước, cơ quan kiểm tra, chứng nhận sẽ thông báo cho cơ sở sản xuất, kinh doanh thời điểm dự kiến tiến hành thẩm định tại cơ sở, nhưng không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trong khi quy định cũ là 10 ngày làm việc.
Về Danh sách các cơ sở sản xuất, kinh doanh có lịch sử bảo đảm an toàn thực phẩm tốt, được áp dụng hình thức chứng nhận thủy sản xuất khẩu theo quy định, Thông tư quy định, các cơ sở được lập vào danh sách ưu tiên phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chí tính đến thời điểm xem xét như: Có tên trong Danh sách các cơ sở tham gia chương trình chứng nhận thủy sản xuất khẩu theo từng thị trường xuất khẩu; Có lô hàng xuất khẩu và không có lô hàng nào bị cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và thị trường nhập khẩu phát hiện vi phạm về an toàn thực phẩm trong thời gian ít nhất 03 tháng kể từ ngày được phân loại điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm hạng 1, 2.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/03/2017.
Xem chi tiết Thông tư 02/2017/TT-BNNPTNT tại đây
tải Thông tư 02/2017/TT-BNNPTNT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 02/2017/TT-BNNPTNT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2017 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TẠI THÔNG TƯ SỐ 48/2013/TT-BNNPTNT NGÀY 12/11/2013 QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA, CHỨNG NHẬN AN TOÀN THỰC PHẨM THỦY SẢN XUẤT KHẨU
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 quy định về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu.
2. Hồ sơ, thủ tục và thẩm quyền kiểm tra, cấp giấy chứng nhận thực phẩm thủy sản xuất khẩu (sau đây gọi là Chứng thư) theo yêu cầu của nước nhập khẩu.”
Việc thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận ATTP đối với Cơ sở, phí thẩm định cấp Chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu quy định tại Thông tư này được thực hiện theo Luật phí và lệ phí, quy định của Bộ Tài chính và các văn bản pháp luật có liên quan.”
“e) Cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận ATTP nhưng hoãn kiểm tra sau cấp giấy có thời hạn quá 12 (mười hai) tháng;”
“2. Kiểm tra sau cấp giấy và kiểm tra đột xuất:
a) Kiểm tra sau cấp giấy: Là hình thức kiểm tra, thẩm định không báo trước nhằm giám sát việc duy trì điều kiện bảo đảm ATTP đối với Cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận ATTP theo tần suất như sau: Cơ sở hạng 1 và hạng 2: 01 (một) lần trong 01 (một) năm; Cơ sở hạng 3: 01 (một) lần trong 06 (sáu) tháng; Cơ sở hạng 4: Thời điểm kiểm tra tùy thuộc vào mức độ sai lỗi của Cơ sở được kiểm tra và do Cơ quan kiểm tra, chứng nhận quyết định nhưng không quá 03 (ba) tháng kể từ thời điểm kiểm tra trước đó.
b) Kiểm tra đột xuất: Là hình thức kiểm tra không báo trước, được áp dụng đối với Cơ sở có các dấu hiệu vi phạm về ATTP được quy định tại điểm b khoản 3 Điều 17, khoản 3 Điều 31 và khoản 2 Điều 36 Thông tư này hoặc khi có khiếu nại của các tổ chức, cá nhân.”
“d) Lấy mẫu phân tích đánh giá hiệu quả kiểm soát điều kiện vệ sinh trong quá trình sản xuất theo Phụ lục IA ban hành kèm theo Thông tư này.”
“Trong thời hạn 06 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, thẩm định, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận thẩm tra Biên bản kiểm tra, thẩm định và thông báo kết quả tới Cơ sở”
“2. Kiểm tra sau cấp giấy, kiểm tra đột xuất:
a) Cơ sở có kết quả đạt yêu cầu (hạng 1, hạng 2 và hạng 3): Thông báo cho Cơ sở về kết quả kiểm tra và tần suất kiểm tra kiểm tra sau cấp giấy áp dụng trong thời gian tới.
b) Cơ sở có kết quả không đạt (hạng 4): Thực hiện như quy định nêu tại điểm b khoản 1 Điều này.”
a) Cơ sở có tên trong danh sách các Cơ sở tham gia chương trình chứng nhận thủy sản xuất khẩu theo từng thị trường xuất khẩu;
b) Cơ sở có lô hàng xuất khẩu và không có lô hàng nào bị Cơ quan thẩm quyền của Việt Nam và thị trường nhập khẩu phát hiện vi phạm về ATTP trong thời gian tối thiểu 03 (ba) tháng kể từ ngày Cơ sở được phân loại điều kiện bảo đảm ATTP là hạng 1, 2.”
“c) Tỷ lệ lấy mẫu thẩm tra: Được xác định dựa trên phân loại điều kiện bảo đảm ATTP; lịch sử bảo đảm ATTP; mức nguy cơ của sản phẩm; quy mô, công suất hoặc sản lượng sản xuất của Cơ sở theo quy định tại Phụ lục IIA ban hành kèm Thông tư này.
Trên cơ sở đánh giá kết quả thực hiện, Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản định kỳ trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét điều chỉnh, cập nhật nội dung quy định tại Phụ lục IIA cho phù hợp.”
“2. Thẩm định, cấp chứng thư:
Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ thông tin, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận tiến hành thẩm định, cấp Chứng thư cho lô hàng xuất khẩu theo mẫu của thị trường nhập khẩu tương ứng trên cơ sở rà soát kết quả thẩm tra hiệu quả kiểm soát mối nguy an toàn thực phẩm nêu tại Điều 27 Thông tư này hoặc có văn bản trả lời nêu rõ lý do không cấp Chứng thư cho lô hàng xuất khẩu”
“Điều 32. Thẩm định, cấp chứng thư
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC IA
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT VỆ SINH
(ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 02 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
Đối tượng lấy mẫu |
Chỉ tiêu thẩm tra |
Tần suất lấy mẫu tối đa theo xếp hạng của Cơ sở |
|||
Hạng 1, 2 |
Hạng 3 |
Hạng 4 |
Số lượng mẫu và mức giới hạn |
|||
1 |
Nước, nước đá |
- Đối với Cơ sở trong danh sách xuất khẩu EU: Coliforms, Escherichia coli, Enterococci, TPC ở 22°C, Clostridium perfringens (kể cả bào tử áp dụng đối với nước bề mặt). - Đối với Cơ sở trong danh sách xuất khẩu khác (ngoài EU): Coliforms và Escherichia coli (hoặc Coliforms chịu nhiệt). |
12 tháng/lần |
6 tháng/lần |
Theo thời hạn của Cơ quan kiểm tra |
- Nước: 01 mẫu lấy tại vòi sử dụng; - Nước đá: 01 mẫu trong kho đá. - Mức giới hạn theo Quy chuẩn của Bộ Y tế và Chỉ thị 98/83/EC (đối với cơ sở trong danh sách xuất khẩu vào EU). |
2 |
Tay/ găng tay công nhân, các bề mặt tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm |
Coliforms, Vibrio cholerae (chỉ áp dụng đối với mẫu tay công nhân) |
12 tháng/lần |
6 tháng/lần |
Theo thời hạn của Cơ quan kiểm tra |
- 01 mẫu đại diện cho 1 nhóm tác nhân tiếp xúc trực tiếp; - Mức giới hạn: |
Ghi chú: KPH: Không phát hiện.
PHỤ LỤC IIA
TỶ LỆ LẤY MẪU THẨM TRA SẢN PHẨM SẢN XUẤT TỪ CƠ SỞ TRONG DANH SÁCH ƯU TIÊN
(ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 02 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Sản phẩm theo mức rủi ro |
Chế độ thẩm tra (1) |
|||||
Đặc biệt |
Hạng 1 |
Hạng 2 |
||||
Vi sinh vật |
Hóa học |
Vi sinh vật |
Hóa học |
Vi sinh vật |
Hóa học |
|
Sản phẩm rủi ro thấp (3) |
1% |
2% |
5% |
10% |
10% |
20% |
Sản phẩm rủi ro cao (2) |
2% |
5% |
10% |
15% |
20% |
20% |
(1) Lấy mẫu thẩm tra theo lô hàng sản xuất.
(2) Sản phẩm rủi ro cao bao gồm:
- Thủy sản và sản phẩm thủy sản ăn liền.
- Thủy sản và sản phẩm thủy sản có mối nguy ATTP gắn liền với loài:
+ Nhuyễn thể hai mảnh vỏ chưa được giám sát trong Chương trình giám sát quốc gia;
+ Thủy sản có mối nguy độc tố tự nhiên;
+ Thủy sản có mối nguy histamine (trừ nước mắm và sản phẩm dạng mắm).
- Thủy sản và sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ nuôi trồng chưa được chứng nhận Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt VietGAP hoặc các tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản được hưởng quy chế ưu đãi như VietGAP trong kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu.
- Thủy sản và sản phẩm thủy sản đã qua xử lý nhiệt.
(3) Sản phẩm rủi ro thấp: Thủy sản và sản phẩm thủy sản khác không thuộc nhóm sản phẩm rủi ro cao.