Thông tư 02/2000/TT-BCN của Bộ Công nghiệp hướng dẫn việc xuất khẩu, nhập khẩu khoáng sản hàng hoá năm 2000

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Tải VB
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng Anh
Công báo Tiếng Anh
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 02/2000/TT-BCN

Thông tư 02/2000/TT-BCN của Bộ Công nghiệp hướng dẫn việc xuất khẩu, nhập khẩu khoáng sản hàng hoá năm 2000
Cơ quan ban hành: Bộ Công nghiệp
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:02/2000/TT-BCNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Lê Huy Côn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/03/2000
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu, Công nghiệp, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 02/2000/TT-BCN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 02/2000/TT-BCN DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 02/2000/TT-BCN
NGÀY 31 THÁNG 3 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN VIỆC XUẤT KHẨU,
NHẬP KHẨU KHOÁNG SẢN HÀNG HOÁ NĂM 2000

 

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Nghị định số 68/CP ngày 01 tháng 11 năm 1996 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khoáng sản.

Thi hành Quyết định số 242/1999/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về điều hành xuất nhập khẩu hàng hoá năm 2000.

Sau khi trao đổi ý kiến với Bộ Thương mại,

Bộ Công nghiệp hướng dẫn việc xuất khẩu, nhập khẩu khoáng sản hàng hoá năm 2000 như sau:

 

I- GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

 

Khoáng sản hàng hoá nói trong Thông tư này gồm các loại khoáng sản do các tổ chức, cá nhân khai thác, chế biến hợp pháp theo quy định của pháp luật về khoáng sản và các loại khoáng sản hàng hoá được mua bán bình thường trên thị trường quốc tế (trừ dầu khí).

Dưới đây khoáng sản hàng hoá được gọi là khoáng sản.

 

II- NHẬP KHẨU KHOÁNG SẢN

 

Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế được thành lập theo quy định của pháp luật và có chứng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp, nếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh có nhu cầu nhập khẩu khoáng sản đều được phép nhập khẩu hoặc uỷ thác nhập khẩu khoáng sản theo nhu cầu sử dụng. Doanh nghiệp thực hiện việc nhập khẩu khoáng sản là doanh nghiệp được phép kinh doanh nhập khẩu theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại.

Riêng đối với các loại quặng, tinh quặng chứa nguyên tố phóng xạ, việc nhập khẩu phải tuân thủ quy định của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường về quản lý Nhà nước đối với hàng hoá, dịch vụ đặc biệt hạn chế kinh doanh theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 và Danh mục 2 của "Nghị định của Chính phủ về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện" số 11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 03 năm 1999.

 

 

III- XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN

 

1. Khoáng sản được phép xuất khẩu là khoáng sản đáp ứng các điều kiện sau:

- Đạt tiêu chuẩn chất lượng, quy cách sản phẩm quy định ở Phụ lục Thông tư này (sau đây gọi tắt là phụ lục);

- Được khai thác hợp pháp (theo Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản được cấp theo quy định của pháp luật về khoáng sản);

- Không bị cấm xuất khẩu bởi quy định riêng biệt của Thủ tướng Chính phủ (nếu có);

- Thị trường trong nước không có nhu cầu hoặc tiêu thụ không hết khối lượng khoáng sản khai thác được.

2. Doanh nghiệp được phép xuất khẩu khoáng sản là:

a) Tổ chức, cá nhân có Giấy phép khai thác khoáng sản, Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (sau đây gọi tắt là chủ Giấy phép); hoặc:

b) Doanh nghiệp kinh doanh thương mại có chức năng kinh doanh khoáng sản ghi trong trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 8 Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại

3. Việc xuất khẩu khoáng sản của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện theo quy định trong Giấy phép đầu tư.

4. Chủ Giấy phép được quyền uỷ thác xuất khẩu khoáng sản qua các doanh nghiệp được phép xuất khẩu khoáng sản nói ở Điểm 2.

5. Chủ Giấy phép được phép tiêu thụ khoáng sản dưới các hình thức: xuất khẩu, uỷ thác xuất khẩu, bán cho doanh nghiệp trong nước có nhu cầu sử dụng hoặc doanh nghiệp kinh doanh thương mại nói ở Điểm 2 Khoản b, với tổng khối lượng tiêu thụ trong năm không vượt quá công suất khai thác ấn định trong Giấy phép khai thác và khả năng khai thác, chế biến thực tế. Chủ Giấy phép có trách nhiệm ưu tiên đáp ứng nhu cầu sử dụng trong nước.

6. Để làm thủ tục xuất khẩu khoáng sản, ngoài các văn bản theo quy định của Hải quan, doanh nghiệp xuất khẩu khoáng sản phải xuất trình thêm với Hải quan cửa khẩu:

- Bản sao hợp lệ Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản do cơ quan có thẩm quyền cấp.

- Bản sao hợp lệ Đăng ký chất lượng hàng hoá (phù hợp chất lượng quy định tại Phụ lục) tại cơ quan có thẩm quyền về quản lý chất lượng (đối với các loại khoáng sản có quy định tiêu chuẩn chất lượng).

- Hợp đồng mua bán khoáng sản hoặc Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu khoáng sản ký với Chủ Giấy phép (đối với trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu không phải là Chủ Giấy phép).

Hợp đồng nói trên cùng với Giấy phép khai thác là cơ sở để cơ quan Hải quan quản lý được lượng hàng xuất khẩu có cùng xuất sứ không vượt quá công suất khai thác nêu ở Điểm 5.

7. Việc xuất khẩu than mỏ thực hiện theo quy định riêng.

IV- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:

 

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm 2000.

2. Mọi trường hợp xuất khẩu khoáng sản không do khai thác hợp pháp, xuất khẩu với khối lượng vượt quá công suất khai thác ghi trong Giấy phép khai thác (hoặc Giấy phép khai thác tận thu) mà không có sự thoả thuận của cơ quan cấp giấy phép đều bị coi là vi phạm Thông tư này và bị xử lý theo pháp luật.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC

QUY CÁCH, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG KHOÁNG SẢN XUẤT KHẨU

(Kèm theo Thông tư số 02/2000/TT-BCN)

 

STT

Loại sản phẩm khai thác, chế biến

Quy cách, dạng sản phẩm

Hàm lượng

Ghi chú

1

Sản phẩm từ quặng thiếc

Thỏi kim loại

min 99,75% Sn

 

2

Cromit

Tinh quặng

min 43% Cr2O3

 

3

Sản phẩm từ quặng titan

 

 

 

 

- Ilmenit

-nt-

min 52% TiO2

 

 

- Zircon

-nt-

min 57% ZrO2

 

 

- Rutil

-nt-

min 82% TiO2

 

4

Sản phẩm từ quặng chì

Chì thô, thỏi kim loại

Tinh quặng sulfur chì

min 96% Pb

min 45% Pb

 

5

Sản phẩm từ quặng đồng

Tinh quặng

min 18% Cu

 

6

Quặng sắt

Quặng sơ tuyển, tinh quặng

min 54% Fe

 

7

Sản phẩm Antimon

Thỏi kim loại

min 99% Sb

 

8

Sản phẩm quặng kẽm

Quặng oxyt kẽm

Bột oxyt kẽm

Tinh quặng sulfur kẽm

min 25% Zn

min 60% Zn

min 50% Zn

 

9

Sản phẩm quặng Mangan

Quặng sơ tuyển

min 35% Zn

 

10

Cát trắng thủy tinh

Cát đã tuyển rửa

 

Do công ty Minexco Khánh Hoà khai thác

11

Wolframit

Tinh quặng

min 65% WO3

 

 

Ghi chú: Trong phụ lục này thuật ngữ "tinh quặng" tương đương với thuật ngữ "quặng đã được làm giàu" trong "Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu" ban hành kèm theo Quyết định số 67/1999/QĐ-BTC ngày 24/6/1999 của Bộ Tài chính.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi