Quyết định 583/QĐ-TCHQ 2020 Danh mục hàng xuất nhập khẩu rủi ro về phân loại và mức thuế

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 583/QĐ-TCHQ

Quyết định 583/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu rủi ro về phân loại hàng hóa và áp dụng mức thuế
Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quan
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:583/QĐ-TCHQNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Dương Thái
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
22/03/2019
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu

TÓM TẮT VĂN BẢN

Danh mục hàng hóa xuất khẩu rủi ro về phân loại và áp dụng mức thuế

Ngày 22/3/2019, Tổng cục Hải quan ra Quyết định 583/QĐ-TCHQ về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu rủi ro về phân loại hàng hóa và áp dụng mức thuế.

Theo đó, Danh mục hàng hóa xuất khẩu rủi ro về phân loại và áp dụng mức thuế gồm: Xe ô tô có động cơ khác dùng để vận tải hàng hóa có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn nhưng không quá 45 tấn; Điều hòa không khí loại âm trần, áp tường; Ống chống bằng thép hàn có đầu nối đi kèm, đường kính từ 20 inch đến 36 inch, sử dụng trong khoan dầu hoặc khí; Kính nổi dùng trong xây dựng;…

Ngoài ra, Danh mục hàng hóa xuất khẩu rủi ro về phân loại và áp dụng mức thuế như sau: Than củi từ rừng trồng; Đồ kim hoàn bằng vàng, đồ kỹ nghệ bằng vàng, các sản phẩm khác bằng vàng; Thiếc dạng thanh, que, hình; Nhôm chưa gia công hợp kim dạng hình được sản xuất từ phế liệu;…

Bên cạnh đó, Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu rủi ro về phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế là cơ sở để cơ quan hải quan sử dụng kiểm tra việc khai báo của người khai hải quan về tên hàng, mã số hàng hóa, mức thuế suất của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong quá trình làm thủ tục hải quan hoặc sau khi hàng hóa được thông quan theo quy định, được lưu hành nội bộ và sử dụng thống nhất trong ngành hải quan.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01/04/2019 .

Xem chi tiết Quyết định 583/QĐ-TCHQ tại đây

tải Quyết định 583/QĐ-TCHQ

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 583/QĐ-TCHQ DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

Số: 583/QĐ-TCHQ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 22 tháng 3 năm 2019

 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU RỦI RO VỀ PHÂN LOẠI HÀNG HÓA VÀ ÁP DỤNG MỨC THUẾ

---------------

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

 

Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị Định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

Căn cứ Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan; Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan;

Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 07/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

Căn cứ Quyết định số 464/QĐ-BTC ngày 29/6/2015 Ban hành Quy định quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu rủi ro về phân loại hàng hóa và áp dụng mức thuế bao gồm: Danh mục hàng hóa xuất khẩu rủi ro về phân loại và áp dụng mức thuế (Phụ lục I), Danh mục hàng hóa nhập khẩu rủi ro về áp dụng mức thuế (Phụ lục II), Danh mục hàng hóa nhập khẩu rủi ro về phân loại (Phụ lục III), Danh mục hàng hóa nhập khẩu rủi ro về thuế nhập khẩu bổ sung (Phụ lục IV), Bản hướng dẫn xây dựng và sử dụng Danh mục (Phụ lục V) và các Biểu mẫu kèm theo (Phụ lục VI) (sau đây gọi tắt là Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu rủi ro về phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế).

Điều 2. Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu rủi ro về phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế là cơ sở để cơ quan hải quan sử dụng kiểm tra việc khai báo của người khai hải quan về tên hàng, mã số hàng hóa, mức thuế suất của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong quá trình làm thủ tục hải quan hoặc sau khi hàng hóa được thông quan theo quy định, được lưu hành nội bộ và sử dụng thống nhất trong ngành hải quan.

Điều 3. Giao Cục trưởng các Cục Hải quan tỉnh, thành phố căn cứ chức năng nhiệm vụ và hướng dẫn tại Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định này để:

1. Tổ chức triển khai việc khai thác, sử dụng Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu rủi ro về phân loại và áp dụng mức thuế.

2. Tổ chức cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời kết quả kiểm tra chi tiết hồ sơ; kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa; kết quả xác định mã số, mức thuế vào hệ thống thông tin dữ liệu tương ứng.

3. Tổ chức thu thập, phân tích và tổng hợp các nguồn thông tin theo quy định để đề xuất, báo cáo Tổng cục Hải quan xây dựng, bổ sung, điều chỉnh Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu rủi ro về phân loại và áp dụng mức thuế theo định kỳ vào ngày 30 hàng tháng.

Điều 4. Giao Cục trưởng Cục Kiểm định Hải quan, Cục trưởng Cục Quản lý rủi ro, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Vụ trưởng Vụ Thanh tra - Kiểm tra: Căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị và hướng dẫn tại Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định này để đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu rủi ro về phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế gửi Tổng cục Hải quan (Cục thuế xuất nhập khẩu) theo định kỳ vào ngày 30 hàng tháng.

Điều 5. Giao Cục trưởng Cục thuế xuất nhập khẩu: Định kỳ 06 tháng/lần hoặc đột xuất (trong trường hợp cần thiết) trình Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành Danh mục thay thế hoặc Danh mục sửa đổi, bổ sung Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu rủi ro về phân loại hàng hóa và áp dụng mức thuế trên cơ sở thông tin thu thập được và đề xuất sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh của Cục Hải quan các tỉnh, thành phố, Cục Kiểm định Hải quan, Cục Quản lý rủi ro, Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục Điều tra chống buôn lậu, Vụ Thanh tra - Kiểm tra.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/04/2019 và thay thế Quyết định số 2844/QĐ-TCHQ ngày 28/9/2018 và Quyết định số 3945/QĐ-TCHQ ngày 20/11/2018 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.

Điều 7. Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Thứ trưởng Vũ Thị Mai (để báo cáo);
- TCT Nguyễn Văn Cẩn (để báo cáo);
- Các Phó TCT (để chỉ đạo thực hiện);
- Lưu: VT, TXNK - PL (03b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Dương Thái

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU RỦI RO VỀ PHÂN LOẠI VÀ ÁP DỤNG MỨC THUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 583/QĐ-TCHQ ngày 22/3/2019 của Tổng cục Hải quan)

I. Danh mục hàng hóa xuất khẩu rủi ro về áp dụng mức thuế:

STT

Tên hàng hóa

Mã số hàng hóa

Thông tin rủi ro

 

Tên gọi/mô tả hàng hóa rủi ro

Mã số doanh nghiệp khai báo

Mã số rủi ro cần kiểm tra

 

1

2

4

3

5

1

Xi sắt

2619000010

26011110

26011190

26011210

26011290

26012000

Khai báo là Xi sắt để được xuất khẩu quặng sắt và tinh quặng sắt; để hưởng thuế suất thuế xuất khẩu thấp hơn

2

Đá Granite đã qua gia công thành sản phẩm hoàn chỉnh, mài bóng 1 mặt QC 240cm trở lên 70cmx2cm (có tổng trị giá tài nguyên khoáng sản và chi phí năng lượng nhỏ hơn 51%

68022300

68022300

Khả năng khai sai tổng trị giá tài nguyên khoáng sản và chi phí năng lượng để hưởng thuế suất 0%

II. Danh mục hàng hóa xuất khẩu rủi ro về phân loại:

STT

Tên hàng hóa

Mã số hàng hóa

Thông tin rủi ro

 

Tên gọi/mô tả hàng hóa rủi ro

Mã số doanh nghiệp khai báo

Mã số rủi ro cần kiểm tra

 

1

2

3

4

5

1

Bột đá canxi cacbonat, kích thước hạt > 1 mm (hàng xuất khẩu)

2517490010

2517490020

2517490030

DN khai báo sai mã số nhằm hưởng thuế suất thuế xuất khẩu thấp hơn.

2

Viên gỗ mùn cưa, nén thành dạng thanh, đóng 17,5 kgs/ thùng, hàng sản xuất tại Việt Nam

44013100

4402909020

Mặt hàng bản chất là "Than làm từ mùn cưa" (mã số 4402.90.90.20), DN khai báo sai tên hàng và mã số nhằm hưởng thuế suất thuế xuất khẩu thấp.

3

Than củi từ rừng trồng

4402909010

4402909020

4402909090

Hàng hóa không đáp ứng các quy định tiêu chuẩn nhưng doanh nghiệp khai đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật theo Nghị định 125/2017/NĐ-CP để được hưởng thuế suất 5% (hàm lượng tro ≤3%; hàm lượng carbon cố định là carbon nguyên tố, không mùi, không khói khi tiếp lửa ≥70%; nhiệt lượng ≥ 7000Kcal/kg; hàm lượng lưu huỳnh ≤0,2%.)

4

Ván lạng (Hàng xuất khẩu)

44123900

44129990

44089010

44089090

Bản chất mặt hàng là gỗ nguyên liệu, DN khai báo là gỗ thành phẩm để được hưởng thuế suất thấp. (VD DN khai báo gỗ ván bạch đàn rừng trồng, mã 4412.39.00 thuế xk 0%, nhưng kiểm tra thực tế là gỗ ván bóc, lạng mã số 4408.90.90, thuế xk 10%

5

Gỗ để làm sàn, chưa lắp ghép (hàng XK)

44189990

44092100

44092200

44092900

Khai sai tên hàng để hưởng thuế xuất khẩu 0%

6

Ván sàn

44189090

44091000

Khai sai mã số hàng hóa để hưởng thuế suất thấp hơn

7

Gỗ đã cưa hoặc xẻ theo chiều dọc, lạng hoặc bóc, đã bảo hoặc chưa bào, chà nhám hoặc ghép đầu nổi, có độ dày trên 6mm

44219999

4407991010

4407991090

4407999010

4407999090

Khai báo sai mã số, mục đích sử dụng thực tế hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp

8

Đồ kim hoàn bằng vàng, đồ kỹ nghệ bằng vàng, các sản phẩm khác bằng vàng.

7113191090

7113199090

7114190090

7115901090

7113191010

7113199010

7114190010

7115901010

Do thuế xuất khẩu chênh lệch nên DN có thể:

+ Vàng ở dạng nguyên liệu xuất khẩu khai báo là vàng trang sức, kỹ nghệ để được hưởng thuế suất thuế XK 0%.

+ Gian lận ở phiếu kết quả thử nghiệm xác định hàng lượng vàng.

+ Gian lận là xuất khẩu theo hình thức gia công xuất khẩu hoặc gian lận để đủ điều kiện để xác định là được sản xuất toàn bộ từ nguyên liệu nhập khẩu, xk theo loại hình sản xuất xuất khẩu để không phải xuất trình Phiếu kết quả thử nghiệm xác định hàm lượng vàng.

9

Sten đồng

7401000010

26030000

Khai báo là sten đồng để được phép xuất quặng đồng hoặc tinh quặng đồng

10

Đồng tinh luyện và hợp kim đồng, chưa gia công Đồng ở dạng thanh, que, hình

74091900

74092900

74093900

74094000

74099000

74031200

74031300

74031900

74032100

74032200

74032900

74071030

74071040

74072100

74072900

Khai báo mã số sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn.

11

Đồng dạng thanh, que, hình

74199999

74071030

74071040

74072900

Mặt hàng bản chất là Đồng dạng thanh, que, hình. DN khai báo sai mã số, mục đích sử dụng thực tế hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp

12

Nhôm ở dạng thanh, que và hình

76069100

76069200

76109099

76169990

76041010

76041090

76042110

76042190

76042910

76042930

76042990

Mặt hàng bản chất là Nhôm dạng thanh, que, hình. DN khai báo sai mã số, mục đích sử dụng thực tế hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp

13

Nhôm dạng thanh, que, hình

76169990

76041090

76042990

Mặt hàng bản chất là Nhôm dạng thanh, que, hình. DN khai báo sai mã số, mục đích sử dụng thực tế hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp

14

Nhôm chưa gia công hợp kim dạng hình được sản xuất từ phế liệu.

76169990

7601200090

DN khai báo kích thước hạt bột đá nhỏ hơn nhằm hưởng mức thuế suất xuất khẩu thấp hơn

15

Thiếc dạng thanh, que, hình

80070099

8003009010

Mặt hàng bản chất là Thiếc dạng thanh, que, hình. DN khai báo sai mã số, mục đích sử dụng thực tế hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp

16

Chân bàn, chân ghế (bộ phận của ghế ngồi) (Hàng XK)

94019099

4407

Mặt hàng bản chất là gỗ dạng thanh (thuộc nhóm 44.07), DN khai báo sai tên hàng, mã số nhằm hưởng thuế xuất khẩu thấp

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU RỦI RO VỀ ÁP DỤNG MỨC THUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 583/QĐ-TCHQ ngày 22/3/2019 của Tổng cục Hải quan)

STT

Tên hàng hóa

Mã số hàng hóa

Thông tin rủi ro

 

Tên gọi/mô tả hàng hóa rủi ro

Mã số doanh nghiệp có thể khai báo

Mã số rủi ro cần kiểm tra

 

 

1

2

3

4

5

 

1

Cá nước ngọt (còn sống)

03019942

03019310

03019949

03019390

Khai báo sai mục đích sử dụng từ cá chép thường thành cá chép để làm giống nhằm hưởng mức thuế suất thấp.

 

2

Động vật giáp xác đông lạnh đã được hun khói:

- Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác;

- Cua ghẹ vỏ mềm;

- Tôm hùm nauy

- Tôm shrimps và tôm prawn nước lạnh;

- Tôm shrimps vả tôm prawn khác: tôm sú, tôm thẻ chân trắng, tôm càng xanh...

03061190

03061290

03061490

03061500

03061600

03061711

03061719

03061721

03061722

03061729

03061730

03061790

03061900

03061110

03061210

03061410

98041500

98041600

98041711

98041719

98041721

98041722

98041729

98041730

98041790

98041900

Doanh nghiệp khai báo sai tên hàng (không khai báo đặc tính hun khói của hàng hóa) nhằm áp dụng mã số hàng hóa có mức thuế suất thấp hơn (để không áp dụng chương 98)

 

3

Động vật giáp xác không đông lạnh đã được hun khói (loại đóng hộp kín khí)

- Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác;

- Cua ghẹ;

- Tôm hùm nauy

- Tôm shrimps và tôm prawn nước lạnh;

- Tôm shrimps và tôm prawn khác

03069129

03069139

03069229

03069329

03069429

03069521

03069529

03069929

03069121

03069131

03069221

03069321

03069421

98042811

98042819

03069921

Doanh nghiệp khai báo sai tên hàng (không khai báo đặc tính hun khói của hàng hóa) nhằm áp dụng mã số hàng hóa có mức thuế suất thấp hơn (để không áp dụng chương 98)

 

4

Đậu triều, đậu săng

(Cajanus cajan)

07136010

07136090

Khai báo sai mục đích sử dụng từ loại thường thành loại để gieo trồng nhằm hưởng mức thuế suất thấp hơn

 

5

Khoai tây chiên

20052011

19059080

Khai sai chủng loại, mã số hàng hóa (trường hợp có C/O mẫu D, thuế suất từ 0% --> 5%)

 

6

Chế phẩm hương liệu dùng trong chế biến thực phẩm/Katsuobushi Powder KFP-103 (nguyên liệu SX bột mỳ) trộn)

21069098

33021090

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Chế phẩm hương liệu dùng trong chế biến thực phẩm, dạng bột, màu trắng. Thành phần gồm: Hỗn hợp các chất thơm ~ 2% gồm Terpineene, Linalool, thymol, cymene... và maltodextrin

 

7

Than Anthracite

27011210

27011290

27011100

Lợi dụng mặt hàng khó xác định thành phẩn để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế bảo vệ môi trường thấp.

Cụ thể: Khai sai giới hạn chất bốc (>14%) để khai báo tên hàng vào mặt hàng Than bi-tum (thực tế hàng hóa là than Anthracite). Đối với mặt hàng than đá:

- Than Anthracite: Thuế BVMT là 20.000đ/tấn

- Than bi-tum: Thuế BVMT là 10.000đ/tấn

 

8

Magiê Sulphat

31022900

28332100

Loại không phải dùng làm phân bón nhưng Khai báo là phân trung lượng bón rễ Magnesium Sulphate để không chịu thuế GTGT

 

9

Chế phẩm thuốc màu phân tán trong môi trường không chứa nước, dạng bột nhão

32129019

32151900

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Mực in dạng bột nhão.

 

10

Sáp để chuốt sợi

34042000

34049010

34049090

27129090

Khai sai đặc điểm hàng hóa, mục đích sử dụng nhằm hưởng mức thuế ưu đãi đặc biệt thấp

 

11

Tấm kẽm đã tráng dùng cho máy in Offset

37050090

37013000

DN khai báo mặt hàng đã phơi sáng, tuy nhiên cần kiểm tra mặt hàng đã hay chưa phơi sáng

 

12

Xi măng Portland, xi măng nhôm, xi măng xỉ (xốp) đã hoặc chưa pha màu hoặc ở dạng clanke

38160010

25232100

25232990

Khai báo sai độ chịu lửa để vào mã số có thuế suất thấp hơn

Khai sai mã số hưởng/ áp dụng các biểu FTA nhằm lấy thuế xuất thấp

 

13

POLYPROPYLENE(B-114) DẠNG HẠT

39021090

39043020

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Copolyme vinyl clorua-vinyl axetat nguyên sinh, dạng bột, trong đó vinyl clorua chiếm tỷ trọng cao hơn.

 

14

Hạt nhựa nguyên sinh (đã hoặc chưa hóa dẻo) chưa pha trộn với chất nào khác

390421

39041010

Khai báo vào loại khác để hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt 0% (C/O mẫu E)

 

15

Màng nhựa tổng hợp SYNTHETIC FILM PE-75, 1090MM*8070MM

39219090

39202091

39202099

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Màng nhựa polypropylene, không xốp, chưa được gia cố với vật liệu khác.

 

16

Gỗ dán Plywood: 2 lớp mặt dày 0.5mm và 7 lớp dày 1.5mm

44123900

44123300

Thực tế 01 hoặc 02 lớp gỗ ngoài cùng là gỗ không thuộc họ lá kim (gỗ Dái Ngựa; Dương (Polar); Bạch Đàn...) nhưng cố ý khai vào loại có 01 hoặc 02 lớp gỗ ngoài cùng thuộc họ lá kim để gian lận thuế

Khai sai mã số để được áp dụng các Biểu thuế FTA (Form E) để hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt

 

17

Ván plywood

44123900

44123400

Khai báo sai tên hàng, mã số để được hưởng ưu đãi C/O từ Trung Quốc

 

18

Thanh nẹp phào trần bằng gỗ đã qua xử lý nhiệt và sơn tráng phủ dùng làm khung ảnh

44219190

44219999

44140000

Khai báo vào nhóm sản phẩm khác bằng gỗ để hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt khi có C/O form E

 

19

Than gáo dừa

44029010

44021000

Doanh nghiệp lợi dụng khai báo hàng hóa là than gáo dừa (thuế suất 0%) nhưng thực xuất khẩu than tre (thuế suất 10%) để hưởng thuế suất thấp hơn

 

20

Vải dệt thoi (vải bò)

52114900

52114200

Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất tại các biểu thuế ưu đãi đặc biệt. Thực tế hàng là Vải denim, thuế suất ưu đãi đặc biệt Form E 15%, thuế suất NK ưu đãi 12%.

 

21

Mex dựng (từ sản phẩm không dệt)

56031100

53031200

56031300

56031400

56039100

56039200

56039300

56039400

Doanh nghiệp khai báo thành phần cấu tạo hàng hóa và mã số hàng hóa khác với bản chất hàng hóa để hưởng mức thuế ưu đãi đặc biệt thấp hơn theo các mã số khai báo.

 

22

Sản phẩm không dệt

56031200

56031300

56031400

56039200

56039300

56039400

DN khai báo hàng Sản phẩm không dệt có thành phần từ sợi filament nhân tạo, áp mã 5603.11.00, 56031200, 56031300, 56031400 có thuế suất ưu đãi đặc biệt thấp hơn tại một số biểu ưu đãi đặc biệt (0, 1, 2, 3, 7) % nhưng thực tế hàng là Sản phẩm không dệt loại khác (không phải từ sợi filament nhân tạo) thuộc các mã 56039200, 56039300 hoặc 56039400 có thuế suất ưu đãi đặc biệt cao hơn.

 

23

Vải không dệt, 47g/m2

56031200

56039200

Thực tế mặt hàng là Vải không dệt từ xơ staple nhưng DN thường khai và áp mã của mặt hàng Vải không dệt từ filament để gian lận thuế. Khai sai mã số để được áp dụng các Biểu thuế FTA (Form E) để hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt

 

24

Vải không dệt từ sợi polyester (23GCX40') (Trọng lượng 23g/m2)

56039100

56039200

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế có trọng lượng 27g/m2 nhưng DN cố ý khai mã số thuộc mặt hàng có trọng lượng nhỏ hơn 25g/m2 để gian lận thuế.

Khai sai mã số để được áp dụng các Biểu thuế FTA (Form E) để hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt

 

25

Vải mùng, 100% polyester từ xơ nhân tạo, dệt kim sợi dọc

60059090

60053790

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Vải dệt kim sợi dọc, thành phần 100% polyester, bề mặt vải chưa được ngâm tẩm, tráng, phhoặc ép lớp, vải đã nhuộm, dạng cuộn.

Khai sai mã số để được áp dụng các Biểu thuế FTA (Form E) để hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt

 

26

Đá nhân tạo Artificial stone, đã mài bóng 01 mặt, cắt cạnh. QC: 3230*1630*15)mm

68109900

68101910

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Tấm lát (tiles) bằng đá nhân tạo, thành phần chính gồm đá vôi và chất kết dính hữu cơ, đã đánh bóng 01 mặt.

 

27

Kính nổi dùng trong xây dựng

70060090

70052190

Khai báo Kính nổi đã gia công, áp mã 70060090 TSNK ưu đãi 30% (C/O form E 0%), thực tế hàng là Kính nổi đã phủ màu mờ, không có cốt thép, chưa gia công thuộc mã 70052190 TSNK ưu đãi 40% (không được hưởng C/O form E)

 

28

Kính tôi an toàn (Kính tôi an toàn phù hợp dùng cho xe thuộc Chương 87)

70071110

98451000

DN khai báo không đầy đủ thông tin

Mã hàng này được chi tiết tại Chương 98, nhóm 9845 với các yêu cầu chi tiết về hàng hóa.

 

29

Kính dán an toàn nhiều lớp phù hợp dùng cho xe thuộc Chương 87

70072110

98452000

DN không khai báo theo mã số Chương 98, nhóm 9845 để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

 

30

Sắt hoặc thép không hợp kim dạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng dùng làm thép cốt bê tông, có mặt cắt ngang hình tròn đường kính dưới

72139190

72139120

Mã 72139190 không chịu thuế tự vệ và có mức thuế suất MFN thấp nên DN khai báo vào mã số này mặc dù bản chất của mặt hàng là thép cốt bê tông

 

31

Thép hợp kim Cr hoặc Bo, cán nóng

72139190

72279000

Khai báo hàng là thép không hợp kim, cán nóng, dạng cuộn, áp mã 72139190 TSNK ưu đãi 3%, nhưng thực tế hàng là Thép hợp kim Cr hoặc Bo, cán nóng thuộc mã 72279000 TSNK ưu đãi 0%, (mã số chương 98 9811.00.00 10%), hàng chịu thuế Tự vệ và thuộc diện có giấy phép NK

32

Sắt hoặc thép không hợp kim dạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không đều, được cân nóng dùng làm thép cốt bê tông, có mặt cắt ngang hình tròn đường kính ≥ 14mm

72139990

72139920

Mã 72139990 không chịu thuế tự vệ và có mức thuế suất MFN thấp nên DN khai báo vào mã số này mặc dù bản chất của mặt hàng là thép cốt bê tông

33

Thép hợp kim có chứa nguyên tố Bo trừ chủng loại thép cán phẳng được cán nóng

7225

7226

7227

7228

7229

98110010

98110090

Không Khai báo theo mã số Chương 98 để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

34

Bán thành phẩm của thép hợp kim

72254090

72249000

Khai báo là thép tấm cán nóng để tránh thuế tự vệ

35

Thép hợp kim dạng thanh dùng để sản xuất nhíp ô tô Hàng mới 100%, sản xuất năm 2016 Phù hợp với tiêu chuẩn JIS G4801

72286090

98110010

Doanh nghiệp không khai báo thành phần, đặc tính của hàng hóa đkhông khai báo theo mã số Chương 98 hưởng mức thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

36

Thép hợp kim dạng dây, được gia công tạo hình nguội, mặt cắt ngang hình tròn 2.1 mm,

72299090

72299090

(Mã số phân loại theo Chương 98 Biểu thuế ưu đãi: 98110090)

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã scó thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Dây thép hợp kim - Hàm lượng Bo lớn hơn 0,0008% tính theo trọng lượng (Bo là nguyên tố duy nhất quyết định yếu tố thép hợp kim), chưa qua sơn, phủ, mạ hoặc tráng.

37

Ống chống bằng thép hàn có đầu nối đi kèm, đường kính từ 20 inch đến 36 inch, sử dụng trong khoan dầu hoặc khí

73052000

98280000

Không Khai báo theo mã số Chương 98 để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

38

Ống chống và ống khai thác bằng thép hàn có ren, đường kính từ 2 - 3/8 inch đến 20 inch, sử dụng cho khoan dầu khí, loại bằng thép không gỉ

73062100

98291000

Không Khai báo theo mã số Chương 98 để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

39

Ống chống và ống khai thác bằng thép hàn có ren, đường kính từ 2 - 3/8 inch đến 20 inch, sử dụng cho khoan dầu khí, loại khác

73062900

98292000

Không Khai báo theo mã số Chương 98 để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

40

Phôi nhôm

76012000

76042910

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Nhôm hợp kim, mặt cắt ngang đông đặc hình tròn, ở dạng thanh và que được ép đùn DN cố tình khai ở dạng chưa qua gia công để gian lận thuế

41

Tấm, thanh, dạng hình, ống và các loại tương tự bằng nhôm, đã được gia công để sử dụng làm kết cấu

76042990

76109099

Khai báo không đủ về mô tả hàng hóa (mức độ gia công), mục đích sử dụng đề nghị được hưởng ưu đãi theo C/O mẫu E, áp mã 3924xx để hưởng thuế suất 0%

42

Nhôm thanh định hình đã được gia công sử dụng làm kết cấu

76042990

76109099

Khai báo nhôm thanh định hình chưa được gia công để hưởng thuế suất thấp hơn, đặc biệt là khi sử dụng C/O mẫu E

43

Điều hòa không khí loại âm trần, áp tường

84158291

84158194

84151010

Khai sai chủng loại, mã số hàng hóa (đặc biệt các trường hợp có C/O mẫu E)

44

Bình làm nóng, lạnh nước hoạt động bằng điện

85167990

85161011

85161019

Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp (C/O mẫu E)

45

Bộ loa đã lắp cùng 1 vỏ loa

85182990

85182290

Khai sai chủng loại, mã số hàng hóa (trường hợp có C/O mẫu E, thuế suất từ 0% --> 10%)

46

Camera giám sát

85258051

85258059

85258040

Khai sai đặc điểm hàng hóa, mục đích sử dụng nhằm hưởng mức thuế ưu đãi đặc biệt thấp

47

Cáp điều khiển bọc nhựa PVC

85444949

85444941

Khai sai chất liệu bọc của cáp điều khiển (cáp điện) để hưởng mức thuế suất ưu đãi thấp hơn (từ 10% thành 0% khi xuất trình C/O form E hợp lệ)

48

Xe ô tô có động cơ khác dùng để vận tải hàng hóa có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn

87043293

98213093

Mặt hàng có bản chất là bộ linh kiện rời đồng bộ hoặc không đồng bộ để lắp ráp sản xuất ô tô nhưng doanh nghiệp không khai báo theo mã số Chương 98 để hưởng thuế suất thấp

49

Xe ô tô có động cơ khác dùng để vận tải hàng hóa có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn nhưng không quá 45 tấn

87043294

98213094

Mặt hàng có bản chất là bộ linh kiện rời đồng bộ hoặc không đồng bộ để lắp ráp sản xuất ô tô nhưng doanh nghiệp không khai báo theo mã số Chương 98 để hưởng thuế suất thấp

50

Đồ nội thất sử dụng trong phòng khách

94036090

94033000

94034000

94035000

Khai sai mục đích sử dụng nhằm hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt C/O mẫu E 0%

51

Thịt và phụ phẩm ăn được của gà lôi

98010000

02076000

Khai báo sai tên hàng (không khai báo đặc tính đã cht mảnh của mặt hàng) nhằm hưởng mức thuế suất thấp tại Chương 98, mã số 9801.00.00

52

Ống xy lanh khác dùng cho động cơ của xe khác thuộc Chương 87

84099944

98453000

DN không khai báo theo mã số Chương 98, nhóm 9845 để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

53

Bơm nước

84137x

84138x

Doanh nghiệp khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thuế NK thấp

Bơm nước không phải bơm ly tâm, nhưng áp mã bơm ly tâm để hưởng thuế suất thuế ưu đãi đặc biệt 0% (C/O mẫu E) (trong khi bơm nước loại khác 8413.80 t/s ACFTA 12%)

54

Bạc nhíp (dùng cho động cơ xe của Chương 87)

84833030

98454000

DN không khai báo theo mã số Chương 98, nhóm 9845 để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

55

Bạc phụ tùng dùng cho bộ bánh răng và cụm bánh răng khớp, trừ bánh xe có răng, đĩa xích và các bộ phận truyền chuyển động ở dạng riêng biệt; vít bi hoặc vít đũa; hộp số và các cơ cấu điều tốc khác, kể cả bộ biến đổi mô men xoắn.

84834040

98455000

DN không khai báo theo mã số Chương 98, nhóm 9845 để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

56

Hộp số chưa lắp ráp hoàn chỉnh (dùng cho xe thuộc nhóm 8704, 8705)

87084013

98457100

DN không khai báo theo mã số Chương 98 để hưởng thuế suất thấp hơn cửa mã số thuộc 97 Chương

Mã hàng này được chi tiết tại Chương 98, nhóm 9845 với tên hàng "Hộp số HS14, HS19, GT10, GT2,HDC"

57

Hộp số chưa lắp ráp hoàn chỉnh (loại khác)

87084019

98457300

DN không khai báo theo mã số Chương 98, nhóm 9845 với tên hàng "Hộp số HS14, HS19, GT10, GT2,HDC" để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

58

Hộp số đã lắp ráp hoàn chỉnh (dùng cho xe thuộc nhóm 8704, 8705)

87084027

98457500

DN không khai báo theo mã số Chương 98, nhóm 9845 với tên hàng "Hộp số HS14, HS19, GT10, GT2,HDC" để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

59

Hộp số đã lắp ráp hoàn chỉnh (loại khác)

87084029

98458000

DN không khai báo theo mã số Chương 98, nhóm 9845 với tên hàng "Hộp giảm tốc trục vít-bánh vít" để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

60

Bộ phận của hộp số (dùng cho xe thuộc nhóm 8703)

87084092

98459010

DN không khai báo theo mã số Chương 98, nhóm 9845 với tên hàng "Ống dẫn sử dụng cho dẫn dầu hộp số ô tô", để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

61

Bánh xe chưa được lắp lốp (dùng cho xe thuộc nhóm 8703)

87087032

98459020

DN không khai báo theo mã số Chương 98, nhóm 9845 với tên hàng "Vành bánh xe", để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

62

Ống xả và bộ giảm thanh, bộ phận của chúng (dùng cho xe thuộc nhóm 8703)

87089220

98459090

DN không khai báo theo mã số Chương 98, nhóm 9845 với tên hàng "Ống xả" để hưng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU RỦI RO VỀ PHÂN LOẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 583/QĐ-TCHQ ngày 22/3/2019 của Tổng cục Hải quan)

STT

Tên hàng hóa

Mã số hàng hóa

Thông tin rủi ro

Tên gọi/mô tả hàng hóa rủi ro

Mã số doanh nghiệp có thể khai báo

Mã số rủi ro cần kiểm tra

1

2

3

4

5

1

Cá saba đông lạnh

03035990

03038911

03038919

03039900

03035420

Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

2

Ruốc cá, ruốc cá hồi

03049900

03054100

21039019

16042099

Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất

3

Nghêu (ngao), sò còn sống

03077120

03077110

Khai sai mục đích sử dụng từ (sống) thành (tươi) để hưởng mức thuế suất thấp

4

Mực tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh

03074229

03074390

03074221

03074310

DN khai báo sai tên khoa học để hưởng thuế suất NK thấp hơn

5

Trứng cá tầm dùng nhân giống

03019921

05119990

05119190

Khai sai mã số

6

Kem tươi tiệt trùng có hàm lượng chất béo ≥ 20%

04029100

04015010

Khai báo sai tên hàng, bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn

7

Củ tỏi khô

07032090

07129010

Mặt hàng tỏi khô nhưng áp vào mã số tỏi tươi để hưởng thuế suất thấp hơn

8

Me chua bóc vỏ còn hột

08109060

08134020

Mặt hàng là me khô nhưng khai vào mã số me tươi để hưởng thuế suất thấp hơn

9

Hạt trân châu (có thành phần từ tinh bột)

0902

1108

1701

1901

1905

2007

2101

2106

19030000

Doanh nghiệp khai báo sai mã HS để hưởng thuế suất thấp hơn

10

Ngô hạt Popcom

Công ty khai báo là: Nguyên liệu thực phẩm Bắp hạt 50-55/10g, 22.68 kgs/ bao

10059090

10059010

Công ty khai báo loại khác Thuế suất 0%.

11

Bắp mảnh nhỏ

10059090

1904

Mặt hàng NK là các mảnh bắp đã được làm chín sơ

12

Bột bắp - CC402 Degermed Yellow Com Cones

11031300

11022000

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp

Mặt hàng thực tế là Bột ngô với tỷ lệ trên 90% lọt qua sàng bằng lưới kim loại với kích thước mắt sàng 500µm

13

Yến mạch dạng mảnh ăn ngay được

1104

1904

DN nhầm lẫn giữa sản phẩm ăn ngay được và SP chưa ăn ngay được

14

Yến mạch các loại

11041200

190410

190420

Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất ((không khai báo đã được làm chín hay chưa, đã rang hay chưa rang)

15

Bột lúa mạch dùng để chế biến thực phẩm bánh (ORGE: FARINE INTEGRALE)

11042920

11031990

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bột thô từ đại mạch

16

Nguyên liệu sản xuất bánh kẹo: Hỗn hợp Bột đậu nành, bột sữa gầy, lòng trắng trứng, tinh bột sắn

11062090

19012030

Mặt hàng thực tế là Chế phẩm thực phẩm dạng bột, thành phần chính gồm: bột đậu nành, tinh bột sắn, bột sữa tách kem, Lòng trắng trứng, protein...dùng trong sản xuất bánh

17

Thực phẩm bổ sung có thành phần là chất chiết từ rễ và bột của các cây

12119099

21069072

Khai báo sai tên hàng, đặc điểm với nguyên liệu dùng trong chế biến thực phẩm để áp dụng mã số 12119090 nhằm hưởng mức thuế suất thấp

18

Hỗn hợp dầu thực vật Release Liquid - Release Liquid A VDDPRA- 1(41000138)

15180019

15179030

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm tách khuôn có thành phần từ hỗn hợp este của dầu béo, chất nhũ hóa, nước, ...

19

NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT BÁNH KẸO: Chất béo thực vật - Oleo 609

15180019

15179090

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp của chất béo từ động vật và đầu thực vật, dùng trong chế biến thực phẩm

20

Chất béo thay thế bơ ca cao Choco Hi - Hàng mới 100%

15180019

15162098

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dầu hạt cọ đã hydrogen hóa, dạng nhão

21

NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT BÁNH KẸO: Đường Dextrose Anhydrous

17021100

17023010

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Đường Glucose dạng bột với hàm lượng Glucose > 99% DN cố ý khai sai hàm lượng đường là Glucose thành Lactoza để gian lận thuế

22

Đường nâu DARK BROWN SUGAR

17049099

17019910

Khai sai mã số thuế nhằm hưởng thuế suất trong hạn ngạch

23

Kẹo Malenkoe; Kẹo sữa mềm Chudo có nhân lạc, dừa; Kẹo sữa mềm không nhân Ariadna

1704

1806

1905

Khai sai bản chất mặt hàng

24

Sô cô la loại khác ở dạng khối, miếng, thanh

18063100

18063200

Hàng nhập khẩu là loại không có nhân nhưng doanh nghiệp khai báo là có nhân để hưởng mức thuế suất thấp hơn

25

Sô cô la dạng viên không nhân

18069010

18063200

Hàng nhập khẩu dạng khối không nhân (hình nón...), nhưng doanh nghiệp khai báo là dạng viên không nhân để hưởng mức thuế suất thấp hơn

26

Nguyên liệu sản xuất bánh kẹo: Hỗn hợp Bột ca cao và bột whey

18061000

18069090

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Chế phẩm dạng bột, thành phần: bột ca cao, bột whey - lactose, protein, dùng trong sản xuất bánh.

27

Kẹo raffaello, bánh kẹo khác

18063100

19053210

19053220

Mặt hàng bản chất là một loại bánh xốp phsô cô la đóng gói nhỏ (hình dáng như kẹo) thuộc nhóm 1905 Tuy nhiên, do khái niệm kẹo, bánh dễ bị hiểu nhầm nên DN khai mã số 18063100

28

Chế phẩm dùng cho trẻ em đã đóng gói bán lẻ - (Cơm nhão trộn gia vị bổ sung như rau, thịt gà...) dùng cho trẻ từ 9 tháng tuổi, 1 gói 80g, HSD 18 tháng (kiểu chế phẩm ăn dặm trẻ em)

19011092

19011099

19049010

Sản phẩm mới dễ nhầm các nhóm 19

29

Nguyên liệu sản xuất bánh kẹo: Bột hòa trộn

19012010

19012030

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Chế phẩm dạng bột, thành phần chính gồm: bột sữa tách kem, bột whey, tinh bột, muối iốt, bột vani, protein, dùng trong sản xuất bánh

30

Kem sữa, kem hoa quả. Chế phẩm từ sữa dành cho trẻ em

19011020

04069000

Khai báo không đầy đủ về thành phần, bỏ qua thành phần chihs là pho mát làm ảnh hưởng đến mã số phân loại

31

Mặt hàng Snack khoai tây và Snack bắp; khoai tây chiên vị BBQ Snack khoai tây chiên vị tự nhiên; Snack khoai tây chiên vị hành, kem chua; Snack bắp Bacon Cheddar Cheese

19041090

19059080

Khai sai mã số

32

Bánh không nướng, có chứa tinh bột, đường khử, chất béo... được sử dụng để ăn ngay

19053110

19053120

19059090

Khai sai mã số nhằm hưởng mức thuế suất thấp

33

Bánh quy ngọt

19053110

19053120

19051000

19052000

19053210

19053220

190540

190590

Mặt hàng không phải là bánh quy ngọt nhưng DN khai là bánh quy ngọt nhằm hưởng mức thuế suất thấp Chú giải HS nhóm 1905 đã có giải thích cụ thể về bánh quy ngọt

34

Bánh quy mềm (không chứa cacao) vị sữa Soft milk cookies

19053110

19059090

Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn

35

Khoai tây chiên, bánh lát khoai tây các vị khác nhau (đóng gói trong hộp giấy loại 75g, 160g*14cans/ctn)

20041000

20052011

20052019

20052091

20052099

19059080

19059090

Khai báo khoai tây chiên nhưng thực tế là bánh lát bằng khoai tây: bánh làm bằng bột khoai tây nhóm 1905) sẽ có thuế suất cao hơn so với khoai tây sắt lát (nhóm 2004, 2005) chiên rồi bảo quản

36

Khoai tây chiên các loại hiệu Pringles

20052011

19059080

Khai báo khoai tây chiên nhưng thực tế là bánh lát bằng khoai tây: bánh làm bằng bột khoai tây nhóm 1905) sẽ có thuế suất cao hơn so với khoai tây sắt lát (2004; 2005) chiên rồi bảo quản

37

Khoai tây dùng để chiên, trừ dạng lát, dạng mảnh, dạng thanh và dạng que

2005201x

2005209x

Doanh nghiệp lợi dụng thay đổi thuế suất của các dòng hàng để khai thuế suất thấp

38

Bột nở đã pha chế dùng để chế biến thực phẩm bánh (ACTI-FRESH PO 01)

21023000

11010011

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bột mỳ và chất nhũ hóa mono and diglycerides của axit béo(E471), natri stearoyl 2-lactylate(E481)...dạng bột

39

Acti fresh

21023000

21069091

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp hóa chất thực phẩm có giá trị dinh dưỡng, dùng trong chế biển thực phẩm

40

Đồ uống không có ga khác dùng ngay được không cần pha loãng

21069071

22029950

Khai báo sai mã số để hưởng mức thuế suất thấp hơn

41

Thực phẩm bổ sung dạng lỏng, chứa chiết xuất thực phẩm, vitamin C, đường

21069072

22029950

Khai báo sai mã số để hưởng mức thuế suất thấp hơn

42

Hỗn hợp bột khác của hóa chất với thực phẩm hay các chất có giá trị dinh dưỡng dùng để chế biến thực phẩm (PREMIX TEGRAL SATIN CREME CAKE)

21069091

19012010

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bột trộn để chế biến bánh ngọt chứa tinh bột, carboxymethylxenlulo, chất nhũ hóa…, không chứa ca cao

43

Phụ gia thực phẩm có giá trị dinh dưỡng dùng để chế biến thực phẩm (PALSGAARD 6115)

21069091

15179050

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp dầu thực vật từ lạc, hạnh nhân, tahina...đã hydrogen hóa dạng rắn

44

Palsgaard

21069091

15179050

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp dầu thực vật đã nhũ hóa, dạng rắn

45

Chế phẩm hương liệu dùng làm hương liệu thực phẩm AMBIANTE (WHITE), hàng mới 100%

21069098

21069030

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Kem không sữa, thành phần chính từ đường, chất béo, dầu ... dạng lỏng, đóng gói hộp giấy 1000 ml/hộp

46

Bột xuýt dùng trong chế biến thực phẩm

21069099

21041099

Khai báo sai mã số để hưởng mức thuế suất thấp hơn

47

Nguyên liệu thực phẩm Chocolate coating

21069098

21069099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

48

Bột Carob - CAROMIC (CAROBA) phụ gia thức ăn chăn nuôi

23080000

12129200

Khai sai chủng loại hàng hóa nhằm hưởng thuế suất ưu đãi thấp

49

Hương liệu dùng trong thức ăn chăn nuôi

23099020

33029000

Khai báo sai về mã số hàng hoá để hưởng thuế suất thấp hơn

50

Chất bổ sung enzym trong thức án gia súc

23099020

35079000

Khai báo sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

51

Chất tạo hương trong thức ăn gia súc

23099020

33029000

Khai báo sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

52

Chế phẩm dùng trong sản xuất TĂCN:

IMMUNOWALL (1000 Bags x 25 kgs = 25.000 kgs), hàng mới 100%

23099020

21022010

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Nấm men dùng hoạt động, dạng bột

53

Soy Protein Concentrate (Chế phẩm bổ sung protein dùng trong thức ăn chăn nuôi)

23099020

23040090

Khai báo sai tính chất hàng hóa để hưởng thuế suất thấp

Hàng hóa là là chế phẩm từ đậu tương đã tách béo, hàm lượng protein ~ 64% theo khối lượng, dùng trong thức ăn chăn nuôi

54

Phụ gia thức ăn gia súc (SUNNY BINDER)

23099020

39091090

Khai báo sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp. Hàng hóa là chế phẩm có thành phần chính là polymethyllolcarbamine (nhựa ure formaldehyde) nguyên sinh, dạng bột, hàm lượng vô cơ khoảng 5% khối lượng, dùng làm chất kết dính, tạo viên trong thức ăn chăn nuôi

55

Bột Carob - CAROMIC (CAROBA) phụ gia thức ăn chăn nuôi

23099020

23080000

12129200

Khai không đúng chủng loại hàng hóa nhằm hưởng thuế suất ưu đãi thấp mặt hàng CAROMIC (CAROBA- phụ gia thức ăn chăn nuôi) là bột nghiền từ quả minh quyết (bột quả bkết), sử dụng để sản xuất thức ăn chăn nuôi

56

Lưu huỳnh, dạng bột

25030000

28020000

Không khai báo rõ đặc tính hàng hóa nện dễ lẫn với dòng hàng 25030000

57

Lưu huỳnh đioxit để sản xuất axit sunfuric dạng hạt không đều

25030000

28020000

Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn

58

Hóa cht cho khuôn - dùng để tráng khuôn trước khi cho nguyên liệu vào khuôn sản xuất ra sản phẩm, Chất kết dính -ATTAPULGITE - ACTI-GEL 208, hàng mới 100%

25084090

35069900

Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

59

Barisulphate

25111000

28332700

Khai sai bản chất tự nhiên hay tổng hợp

60

Đá phiến (Slate), chưa mài bóng, cắt cạnh, dạng tấm, QC: (235-600*200-300*12)mm

25140000

68030000

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Đá phiến, dạng tấm, một mặt được gia công phù hợp làm vật liệu ốp lát

61

Bột Canxi cabonate

25174100

25174900

28365010

28365090

25309090

Không khai bản chất ở dạng khoáng, bột đá tự nhiên hay dạng tổng hợp hóa học

62

Sạn đầm chịu lửa ANKERINDUX MB 14-6 C thành phần chính là nhôm oxit Al2O3=8465%, cỡ ht 0-6mm

25174900

38160090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

63

Đá mài

25132000

68042200

Khai báo tên hàng không rõ ràng rồi áp mã có TS thấp hơn

64

Tinh quặng Zircon, hàm lượng Zircon >60% tính theo khối lượng, dạng bột, 25kg/bao, tổng số 1000 bao/25000kg, hàng mới 100%

26151000

25309010

Khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

65

Tinh quặng kẽm sunfua ZnS (hàm lượng 46,8%)

26203000

26080000

Khai báo sai tên hàng, mã số hàng hóa nhằm mục đích tránh sự kiểm tra về chính sách mặt hàng trong quá trình làm thủ tục hải quan (Doanh nghiệp khai báo mã số: 2620300010, tên hàng: Xỉ thải lò quay dạng bột, tận thu trong quá trình luyện đồng Sau khi có Thông báo về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu: Tinh quặng kẽm sunfua ZnS hàm lượng 46,8% (mã số 26080000))

66

Hỗn hợp Hydrocarbon - Hydrocarbon Mixtures

27075000

27101260

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dung môi đầu nhẹ có hàm lượng cấu tử thơm thấp dưới 1% tính theo trọng lượng

67

Chế phẩm tách khuôn, chế phẩm bôi trơn có thành phần cơ bản chứa nhỏ hơn 70% dầu m

27101943

27101944

27101990

34031912

34031919

34031990

Chỉ Khai báo là: Chể phẩm làm róc khuôn, chế phẩm bôi trơn, bỏ qua thành phần, đặc điểm hàng hóa để hưởng chênh lệch thuế suất giữa các mặt hàng thuộc nhóm 3403 và lẫn với hàng hóa thuộc phân nhóm 271019

68

Dầu parafin

27129010

27101990

Khai báo là sáp parafin để tránh thuế môi trường

69

Quặng kẽm

2817001010

2608

2620

Quặng khai báo là bột kẽm oxit 28.17 hoặc xỉ thu được từ quá trình luyện kim 26.20

70

Phụ gia thực phẩm Caso Food Flakes (Calcium Chloride Food Additive-25kg/Bao)

28272090

28272010

Không khai báo rõ hàm lượng Canxi Clorua (tính thẹo trọng lượng) để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

71

Men in Zirconium Silicate AO nguyên liệu sản xuất gạch men, mới 100%

28399000

25309010

Khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

72

Chất xúc tiến DMA10 (JOTUN ACCELERATOR DMA10 1L)

29025000

32110000

Doanh nghiệp khai mã số hàng hóa ở mức thuế suất thấp (0%) nhưng nhập khẩu hàng hóa ở mã số có thuế suất cao hơn (3%) để gian lận thuế

73

Cồn e-ti-lích chưa chế biến

29051900

22071000

Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

74

Sorbitol Solution 70% B.P

29054400

38246000

Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn

75

Hỗn hợp dung môi hydrocacbon C6, có chứa khối lượng lớn là n-hexan

29011000

27101270

Khai báo thành n-hexan tinh khiết và mặt hàng nhập khẩu là "Hỗn hợp dung môi hydrocacbon C6, có chứa khối lượng lớn là n-hexan" nhưng khai báo là N-hexa Chương 29 để hưởng thuế suất thấp

76

Dung môi làm nguyên liệu pha chế các sản phẩm hóa chất...

29141200

29023000

29141100

38140000

Khai vào mã đơn chất để hưởng mức thuế suất ưu đãi 0%

77

BUTYL ACETATE C6H12O2, dùng trong ngành sơn

29153300

38140000

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số thấp Mặt hàng có thể không phải là hợp chất hóa học đã được xác định về mặt hóa học riêng biệt mà là hỗn hợp các dung môi dùng trong ngành sơn

78

Mixed Solvent (Butyl Acetate: C6H12O2) dùng trong ngành gỗ

29153300

38140000

Mặt hàng thc tế là Hỗn hợp dung môi hữu cơ gồm: Acetone, 2-butanone, ethyl acetate...Thực tế với tên tiếng Anh "Mixed Solvent" cũng có thể đánh giá khả năng mặt hàng là Hỗn hợp dung môi Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

79

Axit stearic

29157020

38231100

Mã số khai báo sai so với bản chất mặt hàng, cụ thể mặt hàng là chế phẩm axit béo công nghiệp nhưng doanh nghiệp khai báo là hợp chất hóa học đã được xác định về mặt hóa học riêng biệt

80

PK-4910N (TP chính: H2NCH2CH2OH; Na2B4O7 10H2O; HN(CH2CH2OH)2) (làm NLSX hóa chất xử lý bề mặt kim loại)

29221990

34029019

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản cht để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm làm sạch dạng lỏng, thành phần chính gồm hỗn hợp hoạt động bề mặt dạng anion và cation, natri borat, kali phosphat, dietanolamin...trong nước

81

Chất nhũ hóa (Chất phụ gia nhựa đường Polymer với amin và các nhóm hydroxyl)TELCODINAC MAC

29225090

39119000

Không khai bản chất hàng hóa để hưởng thuế suất thấp

82

Hợp chất Diphenyl Methane Diisocyanate MDI MILLIONATE

29291010

39093100

Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn

83

Hóa chất Ethylarsonous dichloride (ED), hàng mới 100%

29319090

32091090

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số đkhai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chất phủ từ polyme acrylic trong môi trường nước Thành phần gồm: PoIy(butyl acrylate), isopropyl alcohohl, butoxyethanol, acrylic acid butyl ester,... trong nước Hàm lượng rắn là 6485%

84

Levofloxacin Heraihydrate

29419000

29349990

Mặt hàng dễ lẫn về mặt phân loại giữa nhóm kháng sinh và nhóm hóa chất hữu cơ fluoroquinolon, nhằm hưởng mức thuế suất thấp

85

Nguyên liệu sản xuất tân dược OFLOXACIN USP 36

29419000

29349990

Mặt hàng dễ lẫn về mặt phân loại giữa nhóm kháng sinh và nhóm hóa chất hữu cơ, nhằm hưởng mức thuế suất thấp

86

Thuốc kháng sinh Doxyvet-200 WSP chứa Doxycycline hyclate trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiêu hóa trên vật nuôi dạng uống hoặc trộn với thức ăn...

30042079

30042099

30042071

DN không khai thành phần (không khai loại kháng sinh); không khai báo cách thức sử dụng hoặc khai báo sai cách thức sử dụng

87

Viên đặt âm đạo, Viên đặt âm đạo NO-BACTORBULLET/LUBULLET

30042099

90189090

33049990

Khai báo công dụng không đúng của hàng NK (DN khai báo là viên đặt âm đạo để điều trị nhiễm khuẩn tuy nhiên thực tế là Viên đặt âm đạo có công dụng bảo vệ và làm dịu viêm mạc âm đạo)

88

Mỹ phẩm cho da

30049099

33049990

Khai báo sai chủng loại hàng hóa là thuốc trong khi bản chất hàng hóa là chất làm đầy da (Restylane); Kem hỗ trợ chức năng bảo vệ da, gel làm giảm sẹo nhằm hưởng chênh lệch mức thuế suất

89

Phân bón

31059000

31051090

31051020

31052000

Khai sai nguồn gốc phân bón để hưởng thuế thấp

90

CHẾ PHẨM THUỐC MÀU HỮU CƠ (PIGMENTS) DẠNG LỎNG

32041710

32041790

32129019

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Thuốc màu được phân tán trong môi trường không có nước, dùng để sản xuất sơn, mực in thành phần chính là phức azo với crom, ở dạng lỏng

91

Màu nước hữu cơ

32041900

32159090

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là mực in

92

Chất tăng đặc VC-30 ALKALINEINC VISE AGENT

32041900

39069020

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Polyme Acrylic dạng nguyên sinh, phân tán trong môi trường nước

93

Chất khử bọt NSDF Defoamer

32041900

27101989

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Chế phẩm có chứa dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ thuộc phân đoạn dầu trung(>70%) và chất hoạt động bề mặt

94

Chất khử bọt NSDF Defoamer

32042000

27101989

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm có chứa dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ thuộc phân đoạn dầu trung(>70%) và chất hoạt động bề mặt

95

Chất khử bọt NSDF DEFOAMER

32042000

39119000

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Polyaminobismaleimide dạng phân tán

96

Thuốc màu các loại

32049000

32064990

32129029

32089090

32099000

Khai sai chủng loại, mã số hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp

97

Bột Oxit Sắt màu đen dùng để tạo màu trong sản xuất ngói

32064910

28211000

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số đkhai báo vào mã số có thuế suất thấp Qua kiểm tra tài liệu kỹ thuật DN cung cấp cho thấy mặt hàng là Oxit Sắt dạng bột, hàm lượng Oxit Sắt quy đổi theo Fe2O3 trên 70% tính theo trọng lượng

98

Thuốc màu

32071000

32151900

Khai không đúng chủng loại hàng hóa nhằm hưởng thuế suất ưu đãi thấp

Hàng hóa thực tế là mực in màu

99

Phối liệu men kính sử dụng trong sản xuất gốm sứ ENGOBE GLAZE CODE BF-003 Mới 100%

32072010

25070000

Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

100

Men lót, dùng trong sản xuất gạch men

32072090

25070000

Bản chấp mặt hàng là cao lanh, đất sét cao lanh

Doanh nghiệp khai sai tên hàng nhằm hưởng mã số thấp

101

Bột men Glaze S200 - dùng sản xuất men Frit

32072090

25291010

25291090

Doanh nghiệp khai sai tên hàng nhằm hưởng mã số thấp

102

Mực dùng trong ngành công nghiệp thủy tinh, thành phần chính gồm titan dioxit, silic oxit, este của a xít béo, cồn béo

32072090

32159090

Khai báo sai bản chất của hàng hóa thành men màu in chai thủy tinh, mã số 32072090 nhằm hưởng mức thuế suất thấp

103

Sơn chống thấm nước từ polyvinyl dùng trong xây dựng (20 lít/ thùng), hiệu chữ Trung Ouốc, mới 100%

32082040

32091090

Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn

104

BARRIER BASECOAT FOR OUTDOOR (Sơn đã phân tán trong môi trường không chứa nước)

32089090

32091010

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Vecni làm từ polyacrylate trong môi trường nước

105

CLEAR AGRYLIC  TOPCOAT (Sơn đã phân tán trong môi trường không chứa nước)

32089090

32082090

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Vecni làm từ polyacrylate trong dung môi hữu cơ

106

Sơn chống ăn mòn bằng polyme tổng hợp

32099000

32091090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa Bản chất là sơn từ polyme acrylic hoặc polyme vinyl

107

Sơn chống cháy bằng polyme tổng hợp

32099000

32091090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa Bản chất là sơn từ polyme acrylic hoặc polyme vinyl

108

Sơn chống thấm bằng polyme tổng hợp

32099000

32091090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa Bản chất là sơn từ polyme acrylic hoặc polyme vinyl

109

Son giả gỗ bằng pplyme tổng hợp

32099000

32091090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa Bản chất là sơn từ polyme acrylic hoặc polyme vinyl

110

Sơn nước bằng polyme tổng hợp MAXILITE

32099000

32091090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa Bản chất là sơn từ polyme acrylic hoặc polyme vinyl

111

Bán thành phẩm của sơn

32129019

3208

3209

3210

DN khai sai mã số nhằm hưởng mã số thấp Mặt hàng Bán thành phẩm của son có thể phân loại tại 3 nhóm 3208, 3209 và 3210

112

GLAZE STAIN-SCARLET Chế phẩm màu phân tán trong môi trường không chứa nước dùng trong sản xuất sơn)

32129019

32100099

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Sơn dầu mau khô, thành phần gồm dầu lanh, chất màu, dung môi hữu cơ, napthalene, isodurene, ethyl xylen, mesitylene, …, dạng lỏng

113

Thuốc màu phân tán trong môi trường không chứa nước dạng lỏng dùng trong sản xuất sơn, thành phần chính gồm có màu hữu cơ, từ nhựa Alkyt, Methoxypropyl acetat...

32129019

32082090

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bán thành phẩm của sơn, thành phần gồm: Polyme acrylic, phân tán trong xylen, etylbenzen, butylacetat, ethoxyetyl axetat; dạng lỏng

114

Mặt hàng chất màu hữu cơ dạng lỏng

32041190

32129019

32129029

32081090

32082090

32089090

32151190

32151900

32159090

38140000

Đây là mặt hàng khó xác định về mã số. Doanh nghiệp dễ lợi dụng để khai sai mã số, thuế suất thuế nhập khẩu. Cơ quan Hải quan dễ nhầm lẫn trong việc kiểm tra, phân loại áp mã hàng hóa

115

Keo dán kính

32141000

39100090

35061000

Mặt hàng bản chất là keo dán kính, DN khai báo vảo chương 32 và 39 nhằm hưởng thuế suất thấp hơn

116

Mực in mã vạch được cuộn tròn

32151190

96121090

Khai không đúng bản chất hàng hóa là cuộn ruy băng

117

Gel làm bóng muối tắm chanh (mỹ phẩm)

33019090

33073000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

118

Hương liệu thực phẩm

33021010

33021020

33021090

33029000

19019031

17023010

Bản chất hàng hóa là sản phẩm từ sữa, hoặc đường GIucoza

119

Dung dịch làm sạch da Skin Freshener

33049990

34013000

Khai báo sai mã số HS để được hưởng mức thuế suất thấp hơn.

120

Mặt hàng Gel làm sạch da.

33049990

34013000

Khai sai mã số

121

Mặt hàng sữa tắm, dầu gội toàn thân

33073000

34013000

Khai sai mã số

122

Các chế phẩm dùng để làm thơm hoặc khử mùi phòng

33079090

33074910

Khai sai mục đích sử dụng (dùng cho ô tô, phòng tắm) nhằm hưởng mức thuế suất thấp

123

Mặt hàng Sữa rửa tay, Dial - Dial Gold Antibacterial Hand Soap with Moisturizer 12/7.5oz; Sữa rửa tay dưỡng ẩm Dial - Dial Cherry Blossom & Almond Hand Soap with Moisturizer 12/7.5oz

34012099

34013000

Khai sai mã số

124

Mặt hàng nước rửa tay khô dạng gel: Nước rửa tay khô chứa chất dưỡng ẩm & Vitamin E giúp bảo vệ da tay 60 x 55 ml - Lifebuoy Hand Sanitizer With Moisturisers & Vitamin E 60 x 55ml,

34012099

34013000

Khai sai mã số

125

Xà phòng tắm, xà phòng giặt dạng cục

34022015

34022095

34011140

34011150

34011990

Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất

126

Chất hoạt động bề mặt (Permethyl 99A)

34029019

27101260

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dung môi có hàm lượng cấu thơm thấp dưới 1% tính theo trọng lượng gồm có 2,27,7-Tetramethyloctane ~77,12%; 2,2,4,4,-Tetramethyloctane ~16,41%;Farmesan; 2,6,6- Trimethyldecane dạng lỏng

127

Chất ty rửa khuôn sứ (Alkaline Cleaner, CE AC3)

34029099

34029013

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm làm sạch có thành phần từ natri hypoclorit, chất hoạt động bề mặt dạng anion..., ở dạng lỏng

128

Chất tẩy rửa khuôn sứ (Alkaline Cleaner, CE AC3)

34029099

34029013

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Chế phẩm làm sạch có thành phần từ natri hypoclorit, chất hoạt động bề mặt dạng anion…, ở dạng lỏng

129

Chất bôi trơn dạng bình xịt

34039990

27101943

27101944

34039919

34031990

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

130

Chế phẩm bôi trơn sợi thép các loại (VICAFIL TCU 515 )

34031990

34031919

Không khai báo dạng lỏng để hưởng thuế suất thấp hơn tại mã số 34031990

131

Dầu bôi trơn (LUBLIGHT #FX-1808) -01 cái /01 thùng, 01 thùng=200kg Hàng mới 100%

34039912

34039919

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm bôi trơn không chứa dầu khoáng, không chứa dầu silicon, dạng lỏng

132

Chất bôi trơn dạng lỏng

34031919

34039990

27101943

34039919

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

133

POLYETHYLENE VESTOPLAST 608 (Sáp nhân tạo từ Polyethylene, dạng bột)

34049090

35069100

Doanh nghiệp khai mã số hàng hóa ở mức thuế suất thấp (3%) nhưng nhập khẩu hàng hóa ở mã số có thuế suất cao hơn (14%) để gian lận thuế

134

Keo Tobacol

35019020

35069100

Bản chất mặt hàng là kẹo Tobacol, DN khai báo là kẹo casein nhằm hưởng thuế suất thấp tại mã số 35019020

135

Tinh bột

35051010

35051090

38091000

11081100

11081200

11081300

11081400

11081990

19011092

19011099

19012010

19012020

19019019

19019099

Khai báo là tinh bột biến tính, chế phẩm dựa trên thành phần cơ bản là tinh bột để giảm thuế suất

136

Tinh bột sắn đã nung, sấy khô dùng sản xuất keo để dán bìa carton

35051010

35052000

Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn.

137

Các mặt hàng thành phẩm từ graphit

38019000

68151099

Doanh nghiệp khai theo chất liệu dẫn đến sai mã số

138

FEED CURB FS DRY - Chế phẩm khử trùng, diệt nấm mốc bổ sung trong TĂCN

38089490

38089290

Khai báo sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp Hàng hóa là chế phẩm chống nấm mốc trong thức ăn chăn nuôi

139

Chế phẩm làm mềm vải dùng sản xuất chất xử lý bề mặt TG-5672

38099110

32091090

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã sđể khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chất phủ từ Copolyme Flouroakyl acrylate phân tán trong nước

140

Dầu khoáng và sáp amit, được sử dụng làm chất phá bọt trong công nghiệp

38099190

27101990

DN không khai báo hàm lượng dầu khoáng. Trên thực tế mặt hàng chứa 70% là dầu khoáng. Khai sai nhằm hưởng thuế suất thấp.

141

Chế phẩm hoạt động bề mặt không phân ly, dạng lỏng

38099190

34029019

Khai báo sai đặc điểm, mục đích sử dụng là chất phụ gia, chất hoàn tất vải nhằm hưởng thuế suất thấp.

142

Tác nhân làm mềm

38099190

38099110

Khai báo sai tên hàng, chủng loại với chất hoàn tất dùng trong ngành dệt

143

Extra soft (nước xả thơm làm mềm vải GMP 251E)

38099190

38099110

Mã số khai báo sai so với bản chất mặt hàng nhằm hưởng thuế suất thấp

144

Polyme acrylic dạng nguyên sinh: - loại khác; --- dạng phân tích

38099190

39069020

Khai báo chất hoàn tất, tuy nhiên thành phần của sản phẩm là polyme acrylic phân tán trong môi trường nước

145

Chất trợ sử dụng trong ngành dệt nhuộm

38099190

34029019

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm hoạt động bề mặt dạng anion và không phân ly, ở dạng lỏng

146

Hóa chất sử dụng trong ngành sản xuất giấy - Chế phẩm làm tăng độ bền của giấy- HERCOBOND 1200

38099200

39069099

Thực tế Mặt hàng là Copolyme acrylamide hòa tan trong môi trường nước, dạng lỏng Không khai báo bản chất hàng hóa, chỉ khai báo mục đích sử dụng

147

Chất làm tăng cường độ bóc tách, bảo vệ lô sấy giấy, dạng lỏng - RELEASE - hàng mới 100%

38099200

27101990

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã scó thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dầu có nguồn gốc từ dầu m, thuộc phân đoạn dầu nặng dùng để pha chế và kết hợp các hóa chất khác trong công đoạn sản xuất giấy vệ sinh

148

Chất làm sạch mền ép bột giấy, dạng lỏng- Felt Cleaner

38099200

34029019

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm làm sạch, dạng lỏng, có chứa chất hoạt động bề mặt nonionic, este của axit phosphoric... nước

149

Chất phủ tạo đông (WF-78-123)

38099300

32091090

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chất phủ đi từ polyme acrylate, phân tán trong môi trường nước

150

Chất chóng xù lông trong quá trình nhuộm Velvetal V-1471

38099190

34029019

Doanh nghiệp khai báo theo công dụng, không khai theo bản chất hàng hóa

151

Chất hỗ trợ thẩm thấu trong quá trình nhuộm Phobol extender xan

38099190

39095000

Doanh nghiệp khai báo theo công dụng, không khai theo bản chất hàng hóa

152

Chế phẩm làm sạch có hoặc không chứa chất hoạt động bề mặt

38101000

34029019

34029099

Khai báo là chất làm sạch bề mặt kim loại để hưởng mức thuế suất thấp

153

Thuốc hàn SSF-38 Mới 100%

38101000

38109000

Bản chất mặt hàng là chế phẩm trợ hàn, dạng hạt DN khai chung là thuốc hàn, không khai ở dạng gì để hưởng thuế suất thấp

154

Chất hoạt động bề mặt, chế phẩm tẩy sạch cho bề mặt kim loại

38101000

Nhóm 3402

Khai báo sai tính chất hàng hóa để hưởng thuế suất thấp

155

Thuốc hàn Flux SJ 301, Flux F.183, Flux SJ501T, Flux HJ 431, F lux F.7A2, SJ301, HJ431, SJ501

38101000

38109000

DN khai chung là thuốc hàn, không khai ở dạng gì để hưởng thuế suất thấp

Bản chất mặt hàng là chế phẩm trợ hàn, dạng hạt

156

Chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại dạng lỏng K-0307, 20kg/hộp

38101000

34029019

Khai báo sai tính chất hàng hóa. Hàng hóa là chế phẩm làm sạch, tẩy nhờn chứa chất hoạt động bề mặt nonionic, chưa được đóng gói bán lẻ, dạng lỏng

157

Chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại (Potassium Citrate

38101000

29181590

Khai vào mã chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại: bột và bột nhão gồm kim loại và các vật liệu khác dùng để hàn thiếc, hàn hơi hoặc hàn điện để hưởng mức thuế suất thấp

158

Metal Surface Additive SN-503C, dạng nhão làm láng mịn bề mặt kim loại

38101000

34039912

Khai sai bản chất hàng hóa để áp mã số có thuế suất thấp

159

Chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại trước khi phun sơn Metal Surface Additive 7020

38101000

34029013

Khai sai bản chất hàng hóa để áp mã số có thuế suất thấp

160

Chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại (DEGREASING POWDER CP-10)

38101000

34029093

Khai sai bản chất mặt hàng từ chế phm làm sạch tẩy nhờn sang chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại để hưởng thuế suất thấp hơn

161

Chì giúp chảy, dùng để hàn điện các đầu nối dây dẫn, linh kiện điện tử trong sản xuất máy giặt tủ lạnh.

Model-SOLDER -BAR SOLDER, Mới 100%

38109000

83113099

Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

162

NALCO 3236 Chế phẩm hóa học của ngành công nghiệp hóa chất dạng lỏng

38119090

28092099

Không khai bản chất hàng hóa là Dung dịch axit phosphonic hàm lượng >83% theo khối lượng..

163

Chất xúc tác, xúc tiến lưu hóa cao su

38121000

27101990

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã s đkhai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là chế phẩm dầu khoáng thuộc phân đoạn dầu nặng, hàm lượng khoáng lớn hơn 70%

164

Chất chống tạo bọt (Antifoam compound)

38123100

38123900

27101989

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm dầu trung, chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ, chưng cất ở 2100C thu được 88%, chưng cất ở 2500C thu được 90%, dùng làm chất phá bột trong công nghiệp

165

Dung dịch làm đặc (Thickener)

38123100

38123900

39069020

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Polyacrylat dạng nguyên sinh, ở dạng phân tán trong nước

166

Dung dịch chống oxy hóa (Butyl Zimate)

38123100

38123900

29302000

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Kẽm dibutyl dithiocarbamate

167

Chất phụ gia(nguyên liệu dùng sx hạt nhựa)

38123900

39033060

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Copolyme acrylonitril - butadienne -styrene, dạng hạt

168

Dung dịch Polyurethan trong dung môi hữu cơ, hàm lượng dung môi trên 50% trọng lượng dung dịch

38140000

32089090

DN khai sai mã số nhằm hưởng mã số thấp

169

Xi măng chịu lửa CA50

38160010

25233000

Bản chất là xi măng cao nhôm (CA50 không có tính chịu lửa)

170

Xi măng chịu lửa (độ chịu lửa dưới 1500 độ C)

38160010

25239000

25233000

Doanh nghip lợi dụng trong việc xác định độ chịu lửa để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

171

Hóa chất cơ bản làm sạch bề mặt thiếc tannous methanesulf onate

38249100

29041000

Khai sai mã số HS, làm giảm thuế suất

172

Biscuimul 41/554

38249970

21069091

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp hóa chất với chất thực phẩm có giá trị dinh dưỡng, dùng trong chế biến thực phẩm

173

Chế phẩm dùng trong xi mạ Zinc Additive ZN-015

38249999

34029019

Khai sai bản chất hàng hóa để áp mã số có thuế suất thấp

174

Bột canxi carbonate CaCO3

38249999

28365010

28365090

Khai là Bột carbonat canxi đã tráng phủ axit béo để hưởng chênh lệch thuế suất thấp

175

Cht khử bọt CY-VAF2150, thành phần (C2H6OSi)n

38249999

34029019

Khai báo sai đặc điểm hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp tại mã số 38249999 (thực tế tên hàng là chế phẩm hoạt động bề mặt ở dạng lỏng)

176

Chất đóng rắn dùng cho sơn

38249999

39119000

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

177

Chế phẩm hóa học dùng làm chất kết đông trong quá trình tuyển nổi quặng magnafloc 1425

38249999

39119000

Mã số khai báo sai so với bản chất mặt hàng

178

Polyme trong dung môi hữu cơ hàm lượng dung môi >50%

3901 đến 3913

32081090

32082090

32089090

DN khai sai mã số thuộc chương 39 nhầm hưởng mã số thấp

179

Phế liệu, phế thải và mẩu vụn, từ plastic khác

3905 đến 3911

39159000

Mặt hàng bản chất là phế liệu phế thải, DN khai báo là polyme dạng nguyên sinh để hưởng thuế suất thấp,

180

Nhựa amino dạng nguyên sinh

39093999

39091010

Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

181

Nguyên liệu dùng sản xuất sơn PU cho gỗ (Amino Resin 312-X-70)

39093999

39092090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

182

Phế liệu, phế thải và mẩu vụn, từ polyme etylen, không xốp

39019090

39151090

Mặt hàng bản chất là phế liệu phế thải, DN khai báo là polyme dạng nguyên sinh để hưởng thuế suất thấp,

183

POLYPROPYLENE(B-207LB) DẠNG LỎNG

39021090

39061090

39069099

Mặt hàng có bản chất là Copolyme metyl methacrylat-butyl acrylat nguyên sinh, ở dạng lỏng, trong đó metyl methacrylat chiếm tỷ trọng cao hơn

184

POLYPROPYLENE(B-509) DẠNG MẢNH

39021090

38069090

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dẫn xuất của colophan, ở dạng mảnh

185

Nhựa PP (nguyên sinh, dạng hạt)

39021090

39033060

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Copolyme acrylonitril- butadien-styren, dạng hạt

186

POLYPROPYLENE ĐÃ CLO HÓA DÙNG ĐỂ SẢN XUẤT MỰC IN -B-808 DẠNG BỘT

39029010

39119000

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Polyketone, dạng hạt

187

CHẾ PHẨM THUỐC MÀU HỮU CƠ (D-154#)DẠNG BỘT

39029010

32129011

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bột nhôm phân tán trong dung môi 2-methyl-3-ethylheptane, decane, nonane,...dạng nhão

188

Hạt nhựa Polypropylene Copolymer GRANULE GR-20 N0443, dạng nguyên sinh

39029090

39021090

Khai không đầy đủ thành phần để hưởng thuế suất thấp

189

Hạt nhựa ABS nhập khẩu

39033060

39033090

DN khai báo mặt hàng ở dạng hạt nhằm hưởng thuế suất thấp,

190

Phế liệu, phế thải và mẩu vụn, từ polyme styren, không xốp

39039099

39152090

Mặt hàng bản chất là phế liệu phế thải, DN khai báo là polyme dạng nguyên sinh để hưởng thuế suất thấp,

191

Nhựa PVC Resin (SWDY-PVC-50) dạng bột có chứa chất hóa dẻo dùng trong ngành công nghiệp sản xuất nhựa

39042290

39042230

Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn

192

Nấp đậy nylon chữ P dùng làm cửa

39041099

39259000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

193

Polyme acrylic dạng nguyên sinh - ACRYLIC RESIN PC190, hàng mới 100%

39069099

32082090

Doanh nghiệp khai sai bản chất hàng hóa để áp mã số có thuế suất thấp

194

TEGOSTAB B 80002

39072090

34021390

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chất hoạt động bề mặt dạng không phân ly (non-ionic), dạng lỏng, từ polyether polysiloxane

195

Polyether polyol nguyên sinh- AQUALOC LA110 Nguyên liệu dùng cho ngành xây dựng

39072090

38244000

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Phụ gia dùng cho xi măng, vữa hoặc bê tông

196

Polyete Polyol, PolyIsocyanate dạng nguyên sinh

39072090

39095000

Khai báo là Polyete nguyên sinh để hưởng thuế suất thấp hơn, thực tế là Tiền polyurethan dạng nguyên sinh có thành phần chính là polyether

197

Nhựa epoxy dạng lỏng dùng trong hóa chất xây dựng - Masterseal

39073030

32089090

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chất phủ từ nhựa epoxit hai thành phần, dạng lỏng

198

Poly (etylen terephthalat), dạng phân tán

39076990

39076100

39076910

Doanh nghiệp không khai chỉ số độ nhớt hay khai sai dạng để hưởng thuế suất thấp

199

Polyester no nguyên sinh, dạng lỏng. Nguyên liệu dùng trong sản xuất sơn

39079990

39075010

Doanh nghiệp khai mã số hàng hóa ở mức thuế suất thấp (0%) nhưng nhập khẩu hàng hóa ở mã số có thuế suất cao hơn (3%) để gian lận thuế

200

Nhựa alkyd trong dung môi hữu cơ, dùng sản xuất sơn

39075010

39069099

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Copolymer Styren-acrylic, trong hỗn hợp dung môi Xylen; Methoxy 2-propyl acetat; Toluen; ethyl benzen, dạng lỏng

201

Nhựa polyete (Stepanpol RPPG004), Mới 100%

39079990

3.9079130

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Polyester polyol chưa no nguyên sinh, dạng lỏng

202

Chất kết dính từ nhựa Urea Formaldehyde dạng bột, dùng trong sản xuất

39091090

35069100

Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

203

Nhựa amino khác

39093999

39093100

Doanh nghiệp khai không đầy đủ để khai thuế suất thấp

204

POLYURETHANE B-806LB DẠNG LỎNG

39095000

32089090

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dung dịch nhựa dạng lỏng, trong đó trọng lượng dung môi chiếm trên 50% về trọng lượng trong toàn dung dịch, thỏa mãn Chú giải 4 Chương 32

205

Silicone nguyên sinh dạng lỏng MAGNASOFT 590/DR/120KG

39100020

38099110

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm làm mềm vải dùng trong ngành dệt, thành phần gồm Poly(dimethyl siloxane) hoạt đng bề mặt không phân ly, trong môi trường nước, hàm lượng rắn > 50%

206

Silicon dạng nguyên sinh MR-14 (Chất chống kết dính)

39100090

34039990

Khai báo sai tên hàng mặt hàng là Chế phẩm tách khuôn đúc có thành phần chính là các hợp chất silicon, axit stearic, axit palmatic, dạng nhão

207

Nhựa tăng độ dính - Super Ester

39139090

38069090

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dn xuất của rosin, dạng mảnh

208

Nhựa tổng hợp (Synthetic Resin)

39139090

39094090

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Nhựa phenolic nguyên sinh, dạng mảnh

209

Nhựa phế liệu đã qua sử dụng ở các dạng: khối, cục, thanh, dây, băng, nẹp

39159000

39152090

Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn

210

Sợi monofilament

39169091

39169080

Doanh nghiệp khai không đúng bản chất hàng hóa để áp mã số có thuế suất thấp

211

Nắp nhựa (dùng cho bể bơi)

39174000

39229090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

212

Ống nối xí bệt bằng nhựa màu đen

39174000

39229090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

213

Tấm xốp dán tường 3D

39189099

68101910

Khai sai đặc điểm hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp hơn

214

Băng keo

39199099

39191099

Danh nghiệp không khai báo kích cỡ, dạng cuộn hay tấm để áp mã số loại khác nhằm hưởng mức thuế suất thấp

215

Băng dính cách điện dạng cuộn, khổ 5cm, không hiệu, mới 100%

39199099

39191099

Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

216

Màng nhựa tự dính một mặt, có in hình KT (50x80 )cm+- 5 cm

39199099

49119139

Khai báo sai đặc điểm hàng hóa: Sản phẩm in trên màng nhựa polyvinyl clorua tự dính, ở dạng miếng, có thể ghép thành bức tranh, ảnh hoàn chỉnh

217

Tấm, phiến, màng, lá, băng, dải và các hình dạng phẳng khác tự dính...bằng polyetylen

39199091

39199092

39199099

39191020

Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

218

Nhãn thân Beck's Ice bằng nhựa PET để dán thân chai bia, có in nội dung.

39199099

49119990

Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

219

Màng nhựa PE không xốp đã qua sử dụng, vẫn còn giá trị sử dụng, dùng trong nông nghiệp

39201090

39151090

39152090

Mặt hàng bản chất là phế liệu nhựa được thu gom tại các nhà máy sau quá trình sản xuất, nhiễm bẩn, chưa được làm sạch, dạng cuộn hoặc tấm, doanh nghiệp khai sai tên hàng và mã số để nhập khẩu phế liệu thuộc diện phải có giấy phép và đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn

220

Sợi ruy băng (dùng trang trí trong tiệc giáng sinh)

39206910

39206990

58089090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

221

Vòi nước có núm vặn bằng nhựa và sắt mạ

39229090

84818063

DN khai sai mã số nhầm hưởng thuế suất thấp

222

Dải mút xốp tự dính từ nhựa Polyurethan dùng làm đệm giảm chấn

39211391

39211392

39211399

39199091

39199092

39199099

Mặt hàng là Dải nhựa tự dính DN khai báo vào mặt hàng dải nhựa không tự dính nhằm hưởng thuế suất thấp

223

Giăng nhựa (dải nhựa) dùng để chèn cửa

39219090

39209910

39269099

39219030

39161020

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

224

Màng nhựa dùng trong đóng gói kẹo

39219090

48119049

Mặt hàng là Giấy phức hợp đã in, dạng cuộn, chiều rộng 114cm, định lượng tổng 866g/m2, định lượng lớp giấy 49,4g/m2, cấu tạo giấy gồm lớp giấy có thành phần từ bột giấy tẩy trắng, đã được tráng phủ lớp cao lanh, đã in hình, in chữ “Alpenliebe 2 Chew, kẹo mềm hương nho”, mặt sau được phủ lớp nhôm mỏng, công dụng dùng để gói kẹo

225

Tấm nhựa PU; P.U giả da, dạng cuộn, dùng để làm phụ liệu giầy, túi, cặp.

39211391

59032000

Khai sai tên hàng, mã số, bản chất hàng hóa ảnh hưởng đến việc so sánh giá khai báo.

Mặt hàng tấm nhựa PU giả da có đặc điểm cấu tạo giống mặt hàng vải giả da đều được tráng phủ lớp PU giả da trên nền vật liệu dệt hoặc không dệt nhưng mặt hàng tấm nhựa PU giả da có mã phân loại 3921.13.91, mặt hàng vải giả da có mã phân loại 5903.20.00.

226

Miếng đệm cách nhiệt bằng sợi nhựa lưu hóa

39219010

39269099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

227

Thùng nhựa plastic cách nhiệt có nắp loại trên 300 lít (dùng bảo quản thủy sản)

39231090

39251000

Khai báo sai tên hàng nhằm hưởng thuế suất thấp

228

Ly nhựa

39231090

39249090

Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

229

Túi treo trang trí bằng nhựa

39232990

39264000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

230

Chai nhựa dùng để đựng nước uống, dung tích 750ml, đường kính 10x25cm, có dán hình khủng Iỏng (Jurassic world).

39233090

39249090

Doanh nghiệp khai mã số hàng hóa ở mức thuế suất thấp (15%) nhưng nhập khẩu hàng hóa ở mã số có thuế suất cao hơn (22%) để gian lận thuế

231

Nắp nhựa - đi cùng bộ với ly nhựa

39235000

39249090

Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp

232

Bồn lọc cát đường kính 600mm, bằng nhựa (có nắp đậy kích thước 1.5 inch)

39249090

39229090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

233

Nút nhấn hơi bằng nhựa

39249090

39269099

39229090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

234

Con lăn bằng nhựa

39259000

96034000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

235

Đệm khóa

39259000

83016000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

236

Cục nhựa gắn trong bánh xe cửa lùa

39263000

39259000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

237

Cục nhựa chặn khóa cửa

39263000

39259000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

238

Cây cảnh trang trí bằng điện

39264000

67021000

Khai báo sai chủng loại với Cây cảnh bằng nhựa có đèn trang trí, mã số 39264000

240

Đệm nhựa làm kín (vật tư dự phòng kèm theo trạm bơm dung dịch nhũ hóa BRW200/31.5). Hàng mới 100% do TQSX

39269049

39174000

Khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

241

Đồ chơi hình năng lượng mặt trời

39264000

95030099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

242

Băng tải vận chuyển clinker, than cám trong nhà máy xi măng

39269053

40101200

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

243

Nhãn nhựa, dùng làm tem nhãn dán vào dây điện

39269059

49089000

Khai sai tên hàng, mã số để hưởng mức thuế suất thấp

244

Máng cáp điện máy khoan CNC (doanh nghiệp khai báo là cuộn dây kéo bằng nhựa dài 12m, chứa dây điện của máy khoan CNC)

39269059

39259000

Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

245

Tấm polypropylene được dùng để thấm hóa chất các loại

39269059

56031400

Khai sai bản chất hàng hóa để áp mã số có thuế thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn

246

Tấm polypropylene được dùng để thm hóa chất

39269059

56031400

Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn

247

Vòng nhựa che ổ bi

39269059

39269099

DN khai sai mã số

248

Các sản phẩm dùng trong vận chuyển hoặc đóng gói hàng hóa, bằng plastic...

39269099

39239090

Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

249

Chớp cửa bằng nhựa

39269099

39253000

Doanh nghiệp khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

250

Nhãn nhựa

39269099

49089000

DN thường áp sản phẩm nhựa nhưng nhãn nhựa thường là decan

251

Túi xách bằng nhựa

39269099

42021299

Khai báo sai về mã số hàng hóa để hưởng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt

252

Thanh nối cửa đi lùa bằng nhựa

39269099

39252000

39253000

Doanh nghiệp khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

253

Thanh nhựa (plastic) giữ chớp bằng nhựa, dùng cho cửa sổ bật

39269099

39252000

39253000

Doanh nghiệp khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

254

Ke gốc cho cửa, tay nắm gạt, chốt đệm gioăng các loại bằng plastic

39269099

39252000

39253000

Doanh nghiệp khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

255

Cục đệm bằng nhựa

39269099

39259000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa Mã 39259099 có thuế suất cao hơn

256

Bìa kẹp tài liệu, chất liệu nhựa giả da

39269099

39261000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

257

Gioăng lông cửa bằng nhựa tổng hợp

39269099

39259000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

258

Nắp bịt đố động bằng nhựa

39269099

39259000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

259

Nắp bịt ngưỡng nhôm cánh bằng nhựa

39269099

39259000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

260

Tập kẹp thực đơn bằng nhựa (menu holder)

39269099

39261000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

261

Thảm trải sàn bằng nhựa

39269099

39181019

DN khai báo sai mã để hưởng thuế suất thấp hơn

262

Thảm tập Yoga bằng nhựa Polymer

39269099

39189099

Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn

263

Thảm trải sàn - Gerflor Streamo Seacrosser

39269099

39189099

Khai báo tên hàng không rõ ràng rồi áp mã có TS thấp hơn

264

Tấm thu đáy bể bơi bằng nhựa các loi

39269099

39229090

Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn

265

Hộp (dạng Tủ) đựng đồ dùng trong văn phòng bằng nhựa

39249090

39261000

DN khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

266

Bùi nhùi bằng nhựa dùng làm bông tắm

39269099

39249090

DN khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

267

Khay nhựa dùng làm giá để cốc

39269099

39241090

DN khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

268

Móc treo quần áo bằng nhựa, dài 50+-10cm, loại không đóng lên tường

39269099

39249090

DN khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

269

Cúc áo bằng composite

39269099

39262090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

270

Khay nhựa rửa chén bát/muỗng nĩa/đĩa chuyên dụng (linh kiện của máy rửa chén bát công nghiệp)

39269099

39241090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

271

Van nước bằng nhựa

39269099

84818063

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

272

Cây sủi kính bằng nhựa

39269099

82055900

DN khai sai mã số

273

Nút nhấn tay báo cháy

39269099

85365051

39259000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

274

Ví tiền nữ bằng nhựa giả da, kết hợp vật liệu nhựa (trang trí)

39269099

42029290

DN khai sai mã số

275

Polyme polyissocyanat, polyol (chất đóng rắn), polyether (nhựa epoxy) dạng lỏng, dạng nhão, dung dịch chứa các polyme, hàm lượng dung môi dưới 50% thuộc chương 39 - hỗn hợp các khoáng chất vô cơ

Chương 39, Chương 25, 38249999

32089090

Khai báo riêng lẻ các hóa chất, lợi dụng mặt hàng khó xác định thành phần, bản chất thực tế là bộ sản phẩm chất phủ nhiều thành phần chỉ cần trộn với nhau là thành sản phẩm hoàn chỉnh

276

Cao su tổng hợp Butadiene Rubber B-65HA (BLK)

40022090

40051090

Mặt hàng là Hỗn hợp cao su isobutylen-isopren, muội carbon và oxit silic nhưng khai báo là cao su tổng hợp nhằm hưởng thuế suất thấp

277

Cao su BUTYL

40023110

40059190

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp cao su chưa lưu hóa với chất độn vô cơ, chất màu và phụ gia, dạng tấm

278

Miếng cao su EPDM dùng cho ô tô dùng làm đệm giảm chấn)

40027090

40081900

Khai báo vào mặt hàng cao su tổng hợp nhằm hưởng thuế suất thấp

279

Hạt nhựa TPR(TPR RESIN)(Dạng nguyên sinh)- NPL sản xuất phụ tùng xe đạp

40029990

40059990

Mặt hàng là Cao su hỗn hợp, dạng hạt Thành phần gồm có copolyme styren, dầu khoáng, canxi cacbonat Dễ lẫn giữa mặt hàng cao su tổng hợp và cao su hỗn hợp

280

Thảm trải sàn bằng cao su

40081900

40169190

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

281

Mặt hàng miếng cao su xốp, mục đích sử dụng để ngồi và quỳ khi làm vườn hoặc cắt tỉa cây

40081900

40161090

Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp

282

Dải cao su không xốp kích thước 2 mm x 1 m x 10 m, màu shiny normal Green

40082190

40169110

Dễ lẫn với mặt hàng là tấm sản phẩm từ cao su không xốp (màu đen), đã lưu hóa, một mặt đã được phủ plastic (màu xanh lá cây, chiếm ~15% khối lượng), chiều dày 2mm, dạng tấm rộng 1m

283

Băng chuyền, dây curoa bằng cao su có mặt cắt hình thang

40103500

40103100

Lợi dụng mô tả hàng hóa chưa rõ ràng để khai sai bản chất hàng hóa

284

Đai tải băng truyền (dây cu roa) bằng cao su, được gia cố bằng vật liệu dệt, mặt cắt chữ V, chu vi 1800mm, dùng trong dây chuyền sản xuất bột mỳ, mới 100%

40103900

40103100

Khai báo sai tên hàng, chủng loại để hưởng thuế suất thấp hơn

285

Lốp ô tô dùng cho ô tô tải hiệu JIANXIN TYRE JX289 11R225

40112090

40112010

không khai bản rộng lốp, khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

286

Săm bánh xe sau của dàn cày bằng cao su có đường kính 40 cm

40117000

40139091

DN khai sai mã số

287

Gioăng cửa

40169390

39269099

Khai báo sai chất liệu từ cao su để giảm thuế

288

Miếng dán cao su

40169390

40169999

Khai báo sai chủng loại với miếng đệm, vòng đệm và các miếng đệm chèn khác bằng cao su lưu hóa, trừ cao su cứng, mã số 40169390

289

Khớp nối bằng cao su

40169959

40169999

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

290

Tay nắm xe máy bằng cao su

40169915

40169911

40169912

87141090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

291

Miếng mút ép nhãn bằng cao su, dùng cho máy dán nhãn

40169390

40169959

40161090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mẫ hàng hóa.

292

Gioăng bằng cao su

40169959

40082900

40169390

84229090

40169999

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

293

Tấm phủ ghế sofa bằng giả da

41151000

94049010

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

294

Hộp đựng bút học sinh vỏ sắt

42023900

83040099

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

295

Thanh đốt từ mùn cưa, nén thành dạng thanh

44013100

44029090

Khai sai về tên hàng, mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

296

Giường, tủ bằng gỗ chưa lắp ráp hoàn chỉnh

44031190

94035000

Khai sai mã số để hưng thuế suất thấp từ 25% xuống còn 0%

297

Gỗ ván sàn bằng gỗ Tếch được soi, bào rãnh

44072969

44092200

44092900

Khai báo không đầy đủ mô tả hàng hóa nhập khẩu

298

Ván bằng các vật liệu có chất gỗ khác

44092100

44109000

Khai báo sai chủng loại hàng hóa với Gỗ (kể cả ván) từ tre mã số 44092100

299

CORKBOARD (Ván dâm)

44101100

45041000

Mặt hàng là Tấm lie kết dính

300

Tấm Panen gỗ có lõi xép dùng xây dựng cửa hàng - LSP PW110 (phụ kiện tháo rời của kệ trưng bày hàng hóa)

44189100

44189910

94038990

Khai báo sai mục đích sử dụng để hưởng thuế suất thấp hơn

301

Giấy thấm dầu dùng để cắt chữ cho máy đập ký tự và số stencil oil board

48022090

48116099

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Các tông đã được thấm tẩm dầu, dạng tờ

302

Giấy chống dính dạng cuộn khổ 150cm DTP PAPER (100M/CUỘN) Tên thương mại: Transfer paper

48025550

48099090

DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp, mặt hàng là Giấy chuyển nhiệt dùng cho máy in nhiệt

303

Giấy không tráng phủ, hàm lượng bột giấy thu được từ quá trình cơ học dưới 10%, dạng cuộn, khổ 125 cm, định lượng 71gsm, hàm lượng tro 35.6%, loại dùng để in

48025590

48025569

Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

304

Khăn giấy

48030090

33079030

481830

Dn nhầm lẫn bản chất của hàng hóa hoặc khai sai mã HS.

305

Giy làm từ bột chưa tẩy trắng đã làm chun, chưa thấm tm, chưa tráng phủ, dạng cuộn khrộng 40mm

48043110

48239099

Khai báo sai công dụng của hàng hóa (giấy kraft cách điện) nhằm hưởng thuế suất ưu đãi thấp 5%

306

Giấy lớp mặt không tráng định lượng 140gsm

48052400

48041900

Bản chất mặt hàng là giấy kraft lớp mặt, DN khai là giấy lớp mặt để hưởng thuế suất thấp

307

Giấy lớp mặt không tráng định lượng 170gsm

48052510

48041900

Bản chất mặt hàng là giấy kraft lớp mặt, DN khai là giấy lớp mặt để hưởng thuế suất thấp

308

Giấy làm lớp mặt

48052510

48116091

48116099

DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp,

309

Giấy Carton lớp mặt được làm chủ yếu từ bột tái chế với các định lượng khác nhau có xuất xứ từ Australia

48052590

48045190

Khai báo sai thành phần, giấy là loại nhiều lớp, được làm chủ yếu từ bột tái chế, có hàm lượng bột giấy sản xuất theo phương pháp sunphat và kiềm lớn hơn 80%, mã số khai báo 4805

310

Giấy không tráng, dạng cuộn, định lượng từ 150gsm trở xuống

48059190

48043990

Bản chất mặt hàng là giấy kraft không tráng, DN khai là giấy không tráng để hưởng thuế suất thấp

311

Giấy không tráng, dùng để bọc cuộn thép không gỉ

48059190

48043990

DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp

312

Giấy đóng gói dạng cuộn (có định lượng trên 25g/m2 đến dưới 150g/m2)

48059190

48115949

DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp,

313

Giấy chống ẩm Mousseline

48059190

48025440

48025450

48025490

Khai báo sai bản chất

314

Giấy không tráng, dạng tờ,

48059390

48043190

Bản chất mặt hàng là giấy kraft không tráng, DN khai là giấy không tráng để hưởng thuế suất thấp

315

Các tông làm từ ừe, chưa tráng phủ, dạng thình chữ nhật

48059390

48043190

Bản chất mặt hàng là giấy kraft không tráng, DN khai sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp

316

Giấy từ bột giấy đã tẩy trắng, một mặt tráng phủ vô cơ, một mặt tráng phủ plastic với bề dày lớp plastic nhỏ hơn ½ tổng bề dày, định lượng 258,2 g/m2, dạng cuộn, khổ 43cm dùng trong ngành in

48059390

48115199

Doanh nghiệp khai mã số hàng hóa ở mức thuế suất thấp (10%) nhưng nhập khẩu hàng hóa ở mã số có thuế suất cao hơn (15%) để gian lận thuế

317

Giấy đã tạo sóng dạng cuộn, khổ 749 cm - 1499 cm, định lượng từ 150g/m2 trở xuống, nhãn hiệu Medium, chưa đục lỗ

48081000

48044190

Mặt hàng là Bìa giấy kraft chưa tẩy trắng, chưa tráng phủ, chưa thấm tẩm, chưa in hay nhuộm màu bề mặt (giấy chưa làm nhăn, làm chun hay tạo sóng) Khai báo vào mặt hàng giấy đã tạo sóng nhằm hưởng thuế suất thấp

318

Giấy in chuyển, dùng để in hoa văn lên vải, dạng cuộn, TRANSFERT APER

48101399

48099090

DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp,

319

Giấy bìa màu Xanh lá ĐL 80gsm khổ 635*900mm, dạng tờ, 500tờ/gói, đã tráng phủ 1 lớp bóng, dùng để làm bìa sổ

48102999

48025721

48025729

48025730

48025790

Bản chất mặt hàng là "chưa tráng phủ", DN khai là đã tráng phủ để hưởng thuế suất thấp hơn

320

Giấy bìa màu xanh ngọc ĐL 160gsm khổ 600*900mm, dạng tờ, 250tờ/gói, đã tráng phủ 1 lớp bóng, dùng để làm bìa sổ

48102999

48025831

48025839

48025840

48025891

48025899

Bản cht mặt hàng là "chưa tráng phủ", DN khai là đã tráng phủ để hưởng thuế suất thấp hơn

321

Giấy tự dính AL-W-SW-2002 (106 CM x 2000 M)

48102999

48114190

Mặt hàng là Giấy đã tráng phủ một mặt bằng cao lanh và canxi cacbonat, mặt sau có lớp tự dính bằng polyacrylic chưa in, chưa nhuộm màu bề mặt Khai báo vào mã số 48102999 nhằm hưởng thuế suất thấp

322

Giấy kraft dạng cuộn, chiều rộng 1090mm (58G White glassine paper)

48102999

48115999

DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Giấy từ bột giấy đã tẩy trắng, tráng phủ một mặt bằng polysiloxane, chưa in, chưa nhuộm màu, dạng cuộn, khổ 109, định lượng 59.51g/m2, định lượng lớp silicone 1,2g/m2

323

Giấy đã tráng dạng cuộn

48103190

48043920

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Giấy kraft đã tẩy trắng, chưa tráng phủ, dạng cuộn, dùng làm bao gói thực phẩm

324

Giấy tráng phủ chất kết dính, chống tĩnh điện, có hàm lượng bột giấy 80%, không bụi, đã tẩy trắng, chưa in dạng tờ (KT: 900mm x 850mm)

48109990

48043990

DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp,

325

Bộ roăn (bằng giấy) hoặc Roăn bằng giấy các loại

48109990

48239099

DN khai sai mã số

326

Giấy đã phmột mặt bằng lớp polyetylen mỏng 200x1580 (mm) VCI Angle paperboard (Sheet)

48115999

48239096

Mặt hàng dạng tấm, kích thước 200x1580mm, một bên chiều dài đã được cắt rãnh răng cưa hình tam giác, chiều dài rãnh 10cm Khai báo sai hình dạng hàng hóa

327

Giấy dạng cuộn có nhuộm màu bmặt (làm lớp mặt bao bì)

48119099

48052510

DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp,

328

Giấy trang trí xenlulo

48119099

48142010

48142090

Khai báo sai tên hàng lẫn với dòng hàng 48119099

329

Giấy được phủ Plastic hai mặt đã ghép thành hình ống và có in trang trí, hướng dẫn sử dụng (950ml, No sugar)

48119099

48195000

Mặt hàng nhập khẩu ở dạng cắt rời thành từng chiếc (Mặt hàng là bao bì đựng sữa đã được ghép thành hình hộp chữ nhật, hai đầu đã được gia công (tạo gờ, gấp nếp, cắt góc) và chỉ thực hiện thêm một công đoạn rất đơn giản là ghép mí khi cho sữa vào trong sản phẩm đã được cắt thành từng chiếc riêng lẻ, được đóng gói 500 chiếc/một đơn vị đóng gói, mặt ngoài đã được in và trang trí bao gồm tên sản phẩm sữa, tên công ty sản xuất, thành phần hóa học, cách bảo quản, cách sử dụng) Khai báo sai hình dạng hàng hóa (ghép thành hình ống, chưa tạo thành hộp hoàn chỉnh) nhằm hưởng thuế suất thấp

330

Giấy dạng cuộn nhuộm màu bề mặt (làm lớp mặt bao bì carton 200GSM, chưa in)

48119099

48052510

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bìa lớp mặt, được tạo bởi hai lớp giấy có màu sắc khác nhau bằng phương pháp ép ẩm, chưa được tráng phủ, chưa in hình, in chữ, thành phần chủ yếu từ bột giấy tái chế, trong đó bột giấy hóa học 745% Mu dạng cuộn, khổ 95cm, định lượng 204g/m2, chỉ số bục 42kPam2/g, được sử dụng chủ yếu làm bao bì

331

Giấy dạng cuộn khổ 50-100cm, đã nhuộm màu, dùng để bó hoa, gói quà sinh nhật, làm hoa giả, định lượng 120gam/m2.

48116099

5603.92.00

Khai sai tên hàng, mã số, bản chất hàng hóa ảnh hưởng đến việc so sánh giá khai báo. Mặt hàng có chất liệu dễ nhầm lẫn với các mặt hàng sản phẩm không dệt.

332

Giấy ép không tráng phủ dùng để lót lên tấm bảng mạch điện tử khi khoan

48120000

44119200

Khai báo sai bản chất hàng hóa: Ván sợi gỗ có tỉ trọng cao 1,15 g/cm3, kích thước (363x332x1,5) mm, 2 mặt đã được khoan các lỗ có đường kính và chiều sâu khác nhau

333

Giấy chuyển nhiệt (định lượng: 80g/Cuộn)

48169040

48099090

Không khai báo kích thước hàng hóa Mặt hàng dạng cuộn, có chiều rộng trên 36cm

334

Hộp giấy đựng khóa mã vali

48191000

48196000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

335

Bao và túi xách bằng giấy không sóng

48192000

48193000

48195000

DN không khai báo rõ chiều rộng đáy, khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

336

Sợi xe từ polyeste

54026200

54023300

54024700

54025200

Khai sai thành phần, loại sợi để áp vào mã số có thuế suất thấp hơn

337

Sợi xe 98% polyester, 2% spandex, dùng sản xuất hàng may mặc

54026200

55092100

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Sợi đơn từ xơ staple polyeste có lõi (core spun yam), độ mảnh sợi 230 decitex; thành phần 97,8% polyeste, 2,2% spandex; chưa đóng gói để bán l

338

Sợi dún

54026900

54024410

54024420

54024490

Khai sai mã số để áp dụng thuế suất 0%

339

Sợi nhựa tổng hợp (SYNTHETIC FIBER - PBT DOUBLE TAPERED), Sản phẩm dùng để gắn vào bàn chải đánh răng, Kích thước 0.18x28mm, Hàng mới 100%

54041900

96039010

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Sợi cước monofilament từ nylon, đã được gia công tia nhọn 2 đầu, dùng làm lông bàn chải đánh răng, đã được túm thành búi, Quy cách: 0.18x28mm

340

Vải dệt kim

54076910

54076990

60053500

60053790

DN thường khai báo sai tên hàng, chủng loại, thành phần,... và có thể lợi dụng khai báo mã số theo C/O form E (từ Trung Quốc) để hưởng thuế suất thấp

341

Sợi filament tổng hợp từ các polyester sợi dún (100% Spun polyester)

55092100

55092200

55095210

54023300

Khai sai đặc điểm hàng hóa, mục đích sử dụng nhằm hưởng mức thuế thấp

342

Vải TC dệt thoi từ sợi nhân tạo tái sinh

55164100

55131100

Khai sai tên hàng, mã HS, thành phần cấu tạo

343

Băng giấy chống thấm

56039300

48239099

Khai báo sai chủng loại với dòng hàng 56039300

344

Dây dệt dùng đóng hàng gồm củ khóa và chốt (Ratchet and hook)

56075090

83081000

Khai sai đặc điểm hàng hóa, mục đích sử dụng nhằm hưởng mức thuế suất thấp

345

Tấm trải sàn bằng nhựa PVC

57032090

39181019

Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

346

Chụp đèn bằng vải chất chống cháy

57032090

94059910

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

347

Thảm trải sàn từ đay

57050029

57039022

57039029

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

348

Vải mành dùng làm lốp từ nylon, vải tráng cao su làm mép lốp-DIPPED CANVAS

59021019

59039090

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Vải dệt thoi, kiểu dệt vân điểm, thành phần từ 100% filament polyester; vải đã được ngâm tẩm với RFL (resorcinol formaldehyde latex), dạng cuộn; dùng làm lớp cót cho vải tráng phủ cáo su dùng trong sản xuất lốp xe cao su

349

Các sản phẩm không dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ...

59039010

59039090

56039100

56039200

56039300

56039400

Khai báo sai thành phần cấu tạo, mã số (mặt hàng vải không dệt còn liên quan đến filament hay xơ staple) để hưởng thuế ưu đãi

350

Trụ tiếp nước chữa cháy ngoài nhà, có khớp nối

59090010

73259990

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

351

Băng dính dẫn điện dùng sản xuất linh kiện điện thoại bằng vải

59111000

59070060

Khai báo vải kỹ thuật để hưởng thuế thấp

352

Vải dệt dạng bánh xe dùng cho máy mài da, đường kính 13cm, độ dầy 55cm-Fabric Wheel

59119090

96035000

Khai sai bản chất, tên hàng, mã số nhằm hưởng mức thuế suất thấp

353

Màng lọc dạng cuộn

59119090

5603

Khai báo vải lọc kỹ thuật để hưởng thuế thấp, bản chất là vải không dệt

354

Chăn bông

63012000

63013010

63013090

63014010

63014090

63019010

63019090

94049010

DN khai báo mặt hàng là chăn du lịch để hưởng thuế suất thấp

355

Bao tải dứa PP/bao bì nhựa PP/ bao Jumbo/bao tải cẩu

63051019

63051021

63051029

63051090

39151090

39152090

Mặt hàng bản chất là phế liệu nhựa được thu gom tại các nhà máy sau quá trình sản xuất, nhiễm bẩn, chưa được làm sạch, ép và đóng thành khối; doanh nghiệp khai sai tên hàng và mã số để nhập khẩu phế liệu thuộc diện phải có giấy phép và đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn

356

Miếng cọ rửa công nghiệp, bằng sợi không dệt dùng làm dụng cụ tham gia vào quá trình sản xuất sứ vệ sinh

63071090

96039090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

357

Dây buộc giày bằng sợi tổng hợp, dài (1.2-1.5)m, mới 100%

64061090

63079080

56090000

Khai sai mã số hàng hóa

358

Đá phiến đã gia công cạnh và khoan lỗ liên kết với các thanh gỗ

68030000

95042020

Bản chất mặt hàng là bàn bi-a DN khái báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp

359

Đá mài bằng kim cương

68042100

68042200

Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp

360

Tấm Calcium Silicate

68061000

68091910

Khai sai tên hàng, mã HS

361

Đế ngoài và gót giày bằng cao

64069031

64069032

64062010

64062020

Khai báo sai mục đích sử dụng từ đế ngoài và gót giày bằng cao su hoặc plastic thành đế giày đã hoàn thiện hoặc tấm lót bằng cao su hoặc plastic để hưởng mức thuế suất thấp hơn

362

Đá nhân tạo dạng tấm dùng trong xây dựng (kích cỡ các loại)

68109900

68101990

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số thấp

363

Biển báo được chiếu sáng bằng Mica

68149000

94056010

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

364

Đồ trang trí, đồ phong thủy bằng đá.

68159900

71162000

DN khai báo sai mã để hưởng thuế suất thấp hơn

365

Đá thạch anh trang trí

68159900

71162000

Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn.

366

Gạch dùng trong xây dựng

69022000

69041000

69049000

Khai sai mã số hàng hóa, dễ lẫn với mặt hàng gạch chịu lửa dùng trong xây dựng.

367

Gạch chịu lửa có độ chịu lửa <1500 độ C

69022000

69029000

69041000

69049000

Khai sai mã số hàng hóa

368

Con lăn sứ (Dùng cho lò nung sản xuất gạch Ceramic)

69039000

84839099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

369

Gạch trang trí Mosaic

69072194

69072294

69072394

69073099

69074092

69072124

69072214

69072314

69073091

69074022

Khai báo sai tên hàng, chủng loại với gạch tráng men thủy tinh,

370

Gạch lót bằng cao nhôm dùng trong dây chuyền sản xuất gạch men

69091200

69072110

Khai báo vào nhóm đồ gốm sứ để hưởng thuế suất thấp hơn

371

Kính quang học dùng làm bếp gas 7mmx1830mmx2440mm không hiệu, mới 100%

70052910

70052990

Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

372

Kính quang học không có cốt thép, loại khác

70052910

70052990

Khai báo sai chủng loại với kính quang học không có cốt thép, chưa được gia công về quang học, mã số 70052910

373

Kính trắng đã gia công cạnh

70060090

70052990

Khai báo sai tên hàng, mã số

374

Gương thủy tinh

70099100

70099200

Không khai chi tiết hàng hóa có bao gồm khung hay chưa để hưởng chênh lệch về thuế suất

375

Ống đựng thuốc tiêm

70101000

70109090

Doanh nghiệp khai sai hình dạng để áp mã số có thuế suất thấp

376

Ly thủy tinh dùng để đựng sáp đèn cầy và đựng dầu

70109091

70109099

70132800

Khai báo sai mục đích sử dụng để hưởng thuế suất thấp hơn

377

Khay bằng thủy tinh đựng trái cây hình tròn

70133700

70134900

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

378

Chén, đĩa, tô, hộp (dùng đựng thức ăn) bằng thủy tinh (bộ đồ ăn hoặc đồ nhà bếp bằng thủy tinh)

70139900

70134100

70134200

70134900

Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất

379

Ly, cốc bằng thủy tinh

70139900

70131000

70132200

70132800

70133300

70133700

Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất

380

Sợi thủy tinh G-440P

70191200

56039400

Khai báo thành sợi thủy tinh để hưởng chênh lệch thuế

381

Hợp kim ferro

72024900

72029900

72021100

72023000

Khai báo ferro 3 nguyên tố để hưởng thuế thấp

382

Vảy cán

72044100

26180000

26190000

Lợi dụng khai sai do bản chất mặt hàng có thể là xỉ trong quá trình luyện sắt thép

383

Thép phế liệu dùng trong nấu luyện (có thành phần gang, xỉ sắt)

72044900

72041000

26190000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

384

Thép dạng thỏi

72061090

72042100

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số không chịu sự quản lý chuyên ngành

385

Thép không hợp kim được cán phẳng (hàm lượng C<0,6% tính theo trọng lượng) chiều dày không quá 1,2mm, chiều rộng từ 600mm, mạ kẽm bằng phương pháp nhúng nóng, dạng cuộn

72103011

72104911

72104912

Khai báo sai chủng loại hàng hóa (thép cuộn mạ kẽm theo phương pháp điện phân, hàm lượng carbon dưới 0,6%) hoặc mã số khai báo sai so với bản chất mặt hàng (thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp hợp kim hóa bề mặt có hàm lượng carbon dưới 0,04% tính theo họng lượng và chiều dày không quá 1,2mm) để hưởng chênh lệch thuế

386

Tole tráng kẽm 05mm, được tráng kẽm bằng phương pháp điện phân, có hàm lượng cacbon dưới 0.6%

72103011

72104912

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Thép không hợp kim, cán phẳng, có hàm lượng Carbon dưới 0.6% tính theo trọng lượng, cán nguội, dạng cuộn, chiều rộng trên 600mm, chiều dày không quá 12mm, mặt cắt ngang hình chữ nhật đặc, bề mặt tráng kẽm bằng phương pháp nhúng nóng

387

Thép không hợp kim được cản phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng, chiều dày không quá 1,2mm đã phủ mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp nhúng nóng

72104911

72104912

Mã số khai báo sai với bản chất mặt hàng. Cụ thể, mặt hàng có bản chất là thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, đã phủ mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp nhúng nóng có hàm lượng carbon dưới 0.04% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,2mm, nhưng được khai báo là mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp hợp kim hóa bề mặt để hưởng chênh lệch thuế

388

Thép tm, thép cuộn không hợp kim, mạ kẽm bằng phương pháp hợp kim hóa bề mặt

72103011

72104911

Khai báo sai chủng loại hàng hóa (thép được mạ kẽm bằng phương pháp điện phân nhưng khai báo thành hợp kim hóa bề mặt) để được hưởng lợi về thuế

389

Sắt lá

72111915

72111919

72111992

72111993

72111999

72071290

Bản chất mặt hàng là "dạng bán thành phẩm", DN không khai báo đầy đủ thông tin để hưởng thuế suất thấp hơn tại nhóm 7211

390

Thép không hợp kim SK5, cán phẳng, chiểu rộng 43mm, chưa phủ, mạ, tráng, không gia công quá mức cán nóng, (T.1.0*W,43)mm/cuộn, NL SX linh kiện kim loại, nhà SX: CHINA STEEL, TC:JIS G3311

72111913

72111991

72112920

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Thép không hợp kim được cán phẳng (hàm lượng C>0,25% tính theo trọng lượng), dang đai và dải, cán nguội, đã qua xử lý nhiệt, kích cỡ chiều dày 1mm, chiều rộng dưới 400mm. DN cố tình khai sai tính chất mặt hàng: Khai là Cán nóng thay vì thực tế là Cán nguội

391

Thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm, được tráng kẽm bằng phương pháp hợp kim hóa bề mặt

72123014

72122010

72122020

72122090

Khai báo sai chủng loại hàng hóa (thép được mạ kẽm bằng phương pháp điện phân nhưng khai báo thành hợp kim hóa bề mặt) để được hưởng lợi về thuế

392

Thép tròn trơn, đường kính dưới 14 mm

72139190

72139120

Mặt hàng là thép cốt bê tông, DN khai báo sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp

393

Thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đủn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán, hàm lượng C< 0,6%, mặt cắt ngang hình tròn

72142039

72142031

DN khai báo sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất MFN thấp

394

Thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán, hàm lượng C< 0,6%, loại khác

72142049

72142041

DN khai báo sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất MFN thấp

395

Thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán, hàm lượng từ 0,6% trở lên, mặt cắt ngang hình tròn

72142059

72142051

DN khai báo sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất MFN thấp

396

Thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán, hàm lượng từ 0,6% trở lên, loại khác

72142069

72142061

DN khai báo sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất MFN thấp

397

Thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức tạo hình nguội hoặc gia công kết thúc nguội

72155099

72155091

DN khai báo sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất MFN thấp

398

Thép không hợp kim ở dạng thanh, hàm lượng carbon 045%, mới chỉ được tạo hình nguội phi 18x dài 1870mm (Dùng để kết nối các mắt xích, bộ phận của nồi hơi trong dây chuyền sản xuất sợi hóa học)

72155099

73182400

Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

399

Thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, loại khác

72159090

72159010

DN khai báo sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất MFN thấp

400

Thép cuộn Ø 4mm

72171029

72171010

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dây thép không hợp kim được tạo hình nguội, chưa tráng/phủ/mạ, dùng làm nguyên liệu sản xuất, hàm lượng carbon (C) < 0,25% DN cố ý khai sai hàm lượng Carbon để gian lận thuế

401

Dây thép mạ kẽm, dạng cuộn, đường kính 10mm, hàm lượng C-070%

72172099

72292000

Khai sai tên hàng, mã HS khai báo mã HS 72172099, không thuộc diện phải có giấy phép; Kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa: hàng là Dây thép hợp kim Mangan- Silic, dạng cuộn, mạ kẽm, mã HS 72292000 và phải có Giấy phép nhập khẩu tự động

402

Thép không gỉ, dạng thanh, gia công kết thúc nguội, mặt cắt ngang hình chữ nhật. Kích cỡ (dày x rộng) ~ (12 x 19)mm, chiu dài theo khai báo 500mm

72201190

7222.20.90

Doanh nghiệp khai mã số hàng hóa ở mức thuế suất thấp (0%) nhưng nhập khẩu hàng hóa ở mã số có thuế suất cao hơn (10%) để gian lận thuế

403

Thép không g, cán phẳng, được gia công quá mức cán nguội (T12*W615)mm/cuộn, NL SX linh kiện kim loại, nhà SX: TUNG MUNG, TC:JIS G4305

72209010

72202010

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã s đkhai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Thép không gđược cán phẳng (hàm lượng C≈00362%, Cr≈1639% tính theo trọng lượng), dạng đai và dải, cán nguội, đã qua xử lý nhiệt, kích cỡ chiều dày 12mm, chiều rộng dưới 400mm DN cố tình khai sai tính chất mặt hàng: Khai là được gia công quá mức cán nguội thay vì thực tế là Chưa được gia công quá mức cán ngui

404

Dây thép không gỉ

72210000

72230010

72230090

Khai báo sai tên hàng thành thép không gỉ mã số 72210000

405

Thép không gỉ dạng thanh đặc

72221100

72222010

Khai báo sai đặc điểm với thép không gỉ dạng thanh, mã số 72221100

Khai báo sai đặc tính của thép không gỉ cán nguội thành thép không gỉ cán nóng

406

Thép tròn không gỉ, dạng thanh và que khác, có mặt cắt ngang hình tròn, (MM) (Đường kính x dài) - STEEL ROUND BAR

72221100

72222010

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã s có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Thép không gỉ, dạng thanh, gia công kết thúc nguội, mặt cắt ngang hình tròn DN cố tình khai sai tính chất mặt hàng: Khai là Chưa được gia công quá mức Cán nóng thay vì thực tế là Gia công kết thúc nguội để gian lận thuế

407

Đầu phụt lửa của bếp lò bằng Inox

72249000

73219020

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

408

Thép hợp kim, có mặt cắt ngang hình tròn, dạng thanh (stainless Steel Round bar Cold drawn and Polished

72286010

72222010

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Thép không gỉ dạng thanh, có mặt ct ngang hình tròn,được gia công kết ngui

409

Các dạng góc, khuôn và hình, bằng thép hợp kim khác chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn có chứa một trong các nguyên tduy nhất Bo và/hoặc Cr và/hoặc Ti

72287010

98110010

Bản chất mặt hàng là có chứa một trong các nguyên tố duy nhất Bo và/hoặc Cr và/hoặc Ti DN khai là không chứa một trong các nguyên tố duy nhất Bo và/hoặc Cr và/hoặc Ti), để hưởng thuế suất thấp

410

Đường ray bằng thép để rút máy cắt trong các tủ điện 24kV

73021000

83024999

Doanh nghiệp nhầm lẫn rong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

411

Cột ống dẫn khí CO2 bằng inox, đường kính 273,1 mm, dài 2100 mm và ph kin

73041100

73089099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

412

Ống xả lắp đặt (bằng thép) của máy phát

73041100

73069091

73069092

73069093

73069099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

413

Ống chống và ng khai thác bằng thép đúc không có ren, đường kính từ 2 - 3/8 inch đến 20 inch, sử dụng cho khoan dầu khí, loại bằng thép không gỉ

73042490

73042410

Khai sai chủng loại không có ren thành có ren để hưởng mức thuế suất thấp

414

ng thép không gỉ, mặt ct rỗng, hình tròn, không nối dùng đsản xuất khung giá trưng bày hàng hóa trong cửa hàng (phụ kiện tháo rời của kệ trưng bày

73044900

94038990

Khai báo sai mục đích sử dụng để hưởng thuế suất thấp hơn

415

Ống cao áp dẫn dầu (sắt) - phụ tùng động cơ diezel dùng cho máy cày xới

73061990

73069091

73069092

73069093

73069099

DN khai sai mã số

416

Gối chậu thép, vật tư đặc chủng xây dựng cầu

73081010

73089099

Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

417

Cửa trượt bằng inox dùng trong kho lạnh kèm điện trở xả băng, size 2300W x 2700H x 125T

73083000

83026000

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

418

Trụ cột đỡ camera bằng thép mạ kẽm

73084090

83025000

Doanh nghiệp khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp

419

Ke góc bằng kim loại

73089020

73269099

76169990

83024999

Doanh nghiệp khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp

420

Chặn cửa bằng sắt

73089099

73269099

83024999

Doanh nghiệp khai báo sai mã số để hưng thuế suất thấp

421

Bình chứa ga nén hoặc ga lỏng, bằng sắt hoặc thép, dung tích dưới 30 lít

73102110

73110092

DN khai báo không đầy đủ thông tin mặt hàng, để hưởng thuế suất thấp hơn,

422

Tấm đan

73141200

73141400

73141910

73141990

73144100

73144200

73144900

Doanh nghiệp lợi dụng thay đổi thuế suất của các dòng hàng để khai thuế suất thp

423

Chốt xích, bộ phận của xích gầu nâng

73151990

84831090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

424

Xích gầu nâng, dùng để vận chuyển vật liệu sản xuất xi măng

73159090

73158990

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

425

Bộ Móc cu bng sắt ca xuồng cứu sinh

73160000

73269099

Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

426

Bộ Móc cu bng sắt của xuồng cứu sinh

73160000

73269099

Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

427

Móc tăng, giảm (tăng đơ) dây thép (cáp), bằng thép có ren, chiều dài 6-<50cm (chưa tính đầu móc)

73160000

73269099

Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp

428

Nở đóng, tắc kê

73181610

73181910

Khai sai mã HS để hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt C/O form E

429

Đinh kẹp

73181510

73181590

73170090

DN khai báo sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

430

Đinh vít và bu lông bằng thép có ren

73181510

73181910

DN không khai báo rõ đường kính ngoài của thân bao nhiêu, cố tình áp vào mã số có thuế suất ưu đãi đặc biệt thấp hơn

431

Đinh vít (bằng sắt)

73181590

73181510

DN cố tình không khai chi tiết, cụ thể đường kính của đinh vít để hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt form E)

432

Đai ốc bằng thép có ren

73181690

73181610

DN không khai báo rõ dùng cho bu lông có đường kính ngoài của thân bao nhiêu, cố tình áp vào mã số có thuế suất ưu đãi đặc biệt thấp hơn

433

Lò xo và lá lò xo, bằng sắt hoặc thép; -Lò xo và các lá lò xo; --dùng cho xe có động cơ hoặc các loại máy thuộc nhóm 8429 hoặc 8430; ---dùng cho xe có động cơ thuộc nhóm 8702, 8703 hoặc 8704

73201012

73201019

73201011

Khai báo lò xo thường để áp thuế suất thấp hơn lò xo dùng cho xe có động cơ

434

Lò xo lá và các lá lò xo

73201011

87089970

87089980

Bản chất mặt hàng là loại dùng xe thuộc nhóm 8701, DN không cung cấp đầy đủ thông tin mặt hàng để hưng thuế suất thấp tại mã s73201011 (mã số này chỉ dành cho xe thuộc nhóm 872, 8703 và 8704)

435

Lò xo là dùng cho xe ô tô tải (>5-20) tấn, dài 180cm, rộng 10cm, dày (1-3)cm, hiệu chữ Trung Quốc, mới 100%

73201090

73201011

Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

436

Vòng xoắn dùng ghép nối, dùng cho cặp gi tờ rơi hoặc hồ sơ tài liu

73209090

83051010

Khai báo sai tên hàng và mục đích sử dụng với lò xo bằng thép, mã số 73209090

437

Chân đỡ dạng tủ dùng cho bép, chất liệu Inox

73219020

83025000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

438

Gạt tàn làm bằng kim loại màu bạc, kèm theo một chân đế bằng nhựa

73239120

83062990

73239320

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

439

Xô inox loại 1 lít

73239990

73239390

Khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

440

Bộ dao, nĩa, muỗng bằng thép không rỉ

73239310

82159900

Doanh nghiệp nhm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

441

Bình đựng nước trái cây bằng thép không gỉ

73239390

73239310

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

442

Khay sắt không gỉ

73261900

73239990

Khai báo sai mục đích sử dụng với dòng hàng 73261900

443

Chổi dùng cho máy móc thiết bị bằng thép, nhựa

73269099

39269099

96031020

DN khai báo sai so với bản chất mặt hàng để hưng thuế suất thấp

444

Bánh xe dùng làm cửa

73261900

83022090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

445

Thùng phuy bằng sắt

73269099

73102910

Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa sang các sản phẩm bằng thép loại khác, mã số 73269099

446

Nút bịt bằng thép

73269099

73251090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

447

Cửa thăm liệu dùng đ kim tra nguyên liệu, đường kính D100mm, dùng cho dây chuyền sản xuất bt m, hàng mới 100%

73269099

73083010

73083090

Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn

448

Đai đỡ chỉ bằng thép, kích thước D60mm, phụ tùng của máy khâu bao bột mỳ, mới 100%

73269099

73182910

73182990

Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn

449

Giá đỡ ống thông gió bằng thép

73269099

83024999

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

450

Trục của bộ ly hợp bằng thép

73269099

84831090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

451

Kẹp bng sắt dùng để gia cố sn phẩm

73269099

73170090

DN khai sai mã số để hưng thuế suất thấp

452

Khớp nối trục bằng sắt dùng cho máy móc

73269099

84836000

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

453

Chân chống xe máy

73269099

87141090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

454

Cúp trơn bằng sắt (chưa in nội dung), kích thước 14-43 cm

73269099

83062990

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

455

Đinh rút bằng thép

73269099

73182400

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

456

Dụng cụ mở bulong bằng sắt

73269099

82041200

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

457

Tay quay truyền chuyển động

73269099

82041100

84831090

DN khai sai mã số

458

Nắp thoát nước bằng thép, kích thước (15x15) cm dùng trong phòng tắm

73269099

73249099

DN khai sai mã số

459

Bảng Menu bằng kim loại

73269099

83063099

DN khai sai mã số

460

Khung để Menu bằng sắt

73269099

83063099

DN khai sai mã số

461

Thùng rác bằng inox; Thùng rác đôi bằng thép không g có sơn tĩnh điện, bên ngoài trang trí ốp đá Marble; Thùng rác có gạt tàn bng inox

73269099

73239990

73102999

73239390

Khai không rõ mục đích sử dụng

462

Giá để vật dụng văn phòng bằng Inox

73269099

94031000

DN khai sai mã số

463

Tay cầm bằng thép để mở nắp bồn

73269099

82055900

Doanh nghiệp nhm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

464

Tay vịn bồn cầu bng inox

73269099

73249099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

465

Thanh cái dẫn điện bằng đồng

74071040

85444949

DN khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp

466

Đng tinh luyện dạng thanh và que

74072100

74072900

7407.10.40

Khai sai bản chất mặt hàng: thường khai là đồng hợp kim

467

Dây đồng bằng hợp kim bằng đồng nhôm

74082900

85441190

Khai sai đặc điểm hàng hóa nhm hưởng mức thuế suất thấp hơn. Bản chất hàng hóa là Dây đồng dạng cuộn có phủ lớp cách điện bên ngoài

468

Đồng tinh luyện dạng dây (tùy theo quy cách)

74082900

74081110

74081190

74081900

Khai sai bản chất mặt hàng: thường khai là đồng hợp kim

469

Đồng tinh luyện dạng cuộn

74092100

74093100

74094000

74099000

74091100

Khai sai bản chất mặt hàng: thường khai là đồng hợp kim

470

Bột nhôm (Aluminium Oxide)

76031000

28182000

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã scó thuế suất thấp Qua kiểm tra tài liệu kỹ thuật DN cung cấp hoặc kết quả tra cứu tài liệu MSDS trên Internet đều cho thấy thành phần chính của mặt hàng là Nhôm Oxit (Al2O3) chiếm từ 95% trở lên

471

Nhôm dạng thanh và que

76032010

76032020

76041010

Khai sai hình dạng nhôm để hưởng thuế suất thấp

472

Ray nhôm cửa đi hoặc cửa sổ trượt

76042910

83024999

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

473

Nhôm ở dạng thanh, que và hình (xuất khẩu, NK)

76069100

76069200

76041010

76041090

76042110

76042120

76042190

76042910

76042930

76042990

Khai sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

474

Cu kiện bng nhôm dài 3m đã được gia công sử dụng làm kết cấu

76101090

76109099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

475

Phụ tùng của xe Ducati-chân chống bằng nhôm

76169990

87141090

Khai báo sai chủng loại với dòng hàng 76169999

476

Phụ kiện của rèm (thanh ray để làm rèm bằng nhôm)

76109099

83024290

Khai báo sai về mã số hàng hóa để hưởng mức thuế suất thấp hơn (chú giải HS, mặt hàng này thuộc chương 8302

477

Thanh ray trượt bằng nhôm

76109099

83024999

Doanh nghiệp khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp

478

Bột Zircon 5, nguyên liệu dùng để sản xuất gốm sứ gạch men, hàng mới 100%

81092000

25309010

Khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

479

Ferro Silicon Manganese (Mn: 60% min, Si: 14% min, C: 250% max, P: 03% max, S: 0035% max)

81110010

81110090

72023000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

480

Dao cắt giấy

82053000

82141000

DN khai sai mã số

481

Đế khuôn bằng gỗ công nghiệp dùng để cắt, dập

82073000

44219999

Sản phẩm được làm bằng gỗ ép, đã được gia công hoàn chỉnh tạo các rãnh để lắp các lưỡi dao cắt, dùng cho máy cắt, dập

482

Vít đã ren bằng sắt -Screws. KT: đường kính 5-10*15mm, dùng gắn đồ gỗ

82079000

73181210

Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

483

Gá kẹp lưỡi cắt

82089000

73269099

DN khai sai mã số

484

Dao gọt cách điện, sử dụng trong ngành điện

82089000

82119291

82119299

DN khai sai mã số

485

Bộ dụng cụ tỉa dùng cho nhà bếp

82111000

82100000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

486

Bản lề (dùng cho cửa đi và cửa sổ)

83024139

83021000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

487

Khóa cửa bằng inox

83024139

83014020

Khai báo sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp

488

Giá đựng đdùng nhà bếp bằng inox, loại một tầng, kích thước: (45x42x30)cm hiệu JUNKANG, mới 100%

83024290

83025000

Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

489

Khung giá để bàn là bằng thép lắp trong tủ quần áo

83024290

73239310

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

490

Kệ có móc heo và bao gồm kệ để sách và hàng hóa khác dùng trong siêu thị bằng sắt

83024290

94032090

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

491

Giá kéo trong tủ bếp

83024290

73239390

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

492

Giá đựng bát đĩa dùng trong tủ sấy bát đĩa; Giá bát đĩa xoong nồi, chai lọ bằng thép dùng để lắp vào tủ bếp

83024290

73239310

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

493

Giá đựng ly

83025000

73239390

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

494

Giá để trang trí đồ đim tâm bằng inox

83025000

73239390

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

495

Giá đỡ khuôn dùng cho máy dập lô gô bằng sắt, trọng lượng 200kg, hiệu chữ Trung Quc, mới 100%

83024999

83025000

Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn

496

Giá đỡ ống thép, dùng cho máy uốn ng, kích thước (60x40x40)cm, trọng lượng 40kg, hiệu chữ Trung Quốc, mới 100%

83024999

83025000

Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

497

Bộ bản lề sàn thủy lực, bằng sắt, dùng cho cửa ra vào tự động

83026000

83024190

83024290

83024999

Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

498

Ghim dập công nghiệp dạng băng, bằng thép phủ nhựa

83052090

83052020

Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

499

Khóa dùng cho túi xách bằng sắt mạ (khóa có chốt, mắt cài khóa)

83089090

83081000

DN có thể khai báo phụ kiện may mặc, túi xách bằng sắt mạ: Đầu khóa cài... để được hưởng mức thuế suất thấp hơn từ 27% xuống 25%

500

Móc chìa khóa hình tròn

83089090

83081000

DN khai sai mã số

501

Khoen treo khóa trang trí bằng kim loại

83089090

83081000

DN khai sai mã số

502

Móc khóa trang trí

83089090

73269099

95030099

39264000

83081000

DN khai sai mã số

503

Máy xông hơi ướt

8402

8417

8419

8424

8462

8509

8516

8537

9019

85167990

DN nhầm lẫn đây là trang thiết bị y tế

504

Nắp thùng dầu nguyên liệu

84099979

83099099

DN khai sai mã số

505

Phụ tùng ô tô cho xe tải 550 kg. Bộ hơi com lê

84099979

87089980

DN khai sai mã số

506

Phụ tùng ô tô cho xe tải 550 kg. Vô lăng lái

84099979

87089499

DN khai sai mã số

507

Mô tơ điện pos 5 (ISE 120)

84122900

85012019

DN khai báo phân loại theo máy móc, thực chất mô tơ được phân loại tại nhóm 8501

508

Mô tơ điều khiển van bướm

84123900

85012029

Dn khai báo phân loại theo máy móc, thực chất mô tơ được phân loại tại nhóm 8501

509

Motor quạt công suất 15 KW

84128000

85012029

Bản chất mặt hàng là mô tơ đin, DN không khai báo đầy đủ thông tin để hưởng thuế suất thấp hơn.

510

Máy bơm nước dùng trong bồn xử lý nước thải

84131910

84138113

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

511

Chân đế của bơm Piston Hoạt động bằng điện

84133090

73269099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

512

Bơm nước

84137x

84138x

Doanh nghiệp khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thuế NK thấp

Bơm nước không phải bơm ly tâm, nhưng áp mã bơm ly tâm để hưởng thuế suất thuế ưu đãi đặc biệt 0% (C/O mẫu E) (trong khi bơm nước loại khác 8413.80 t/s ACFTA 12%)

513

Bơm ly tâm nước một tầng, một chiều hút với đường kính cửa hút không quá 200mm

84137091

84137011

Khai báo sai về đặc điểm, chủng loại với Bơm ly tâm khác đường kính cửa hút không quá 200mm (dùng để bơm chất lỏng, hóa chất, các chất có độ nhớt cao...), mã số 84137091

514

Bơm ly tâm nước một tầng, một chiều hút, trục ngang được chuyển động bằng dây đai ---loại khác

84137099

84137019

Khai báo sai về đặc điểm, chng loại với Bơm ly tâm khác ---loại khác (dùng để bơm chất lỏng, hóa chất, các chất có độ nhớt cao...), mã số 84137099

515

Máy bơm bùn (thiết kế cho cả mục đích bơm nước thải)

84137099

84137039

Khai báo sai mã sđể hưởng thuế suất thấp hơn

516

Bơm nước được thiết kế đặt chìm dưới nước

8413709x

8413703x

Doanh nghiệp lợi dụng thay đổi thuế suất của các dòng hàng để khai thuế suất thấp

517

Cánh máy bơm nước của máy rửa chén công nghiệp

84139190

84229090

84139140

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

518

Ruột bình tích áp

84139190

40169959

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

519

Trục chén

84139190

84839099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

520

Máy làm đông lạnh, thiết bị làm đông lạnh-loại khác-loại khác

84143040

84186990

Khai báo sai tên hàng là thiết bị cấp đông dùng trong công nghiệp thực phẩm, mã số 84143040

521

Máy bơm hơi

84143090

84148090

DN khai sai mã số

522

Máy quạt gió

84145999

84145949

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

523

Quạt cắt gió

84145999

84145941

Mô tả hàng hóa không rõ ràng, khai sai mã số

524

Máy thi khí

84145950

84145930

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

525

Tủ hút khí độc, model FH1000X dùng trong phòng thí nghiệm

84146011

94032010

94037020

94038910

Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

526

Quạt gió dùng để đảo không khí phòng cháy n, sử dụng trong lò sấy gỗ

84145920

84145941

84145949

Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

527

Đầu bơm của bơm nước tăng áp công suất 75Kw, lưu lượng 30m3, tốc độ quay 2950 rpm

84149091

84139140

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

528

Điều hòa không khí

84158x

84151x

Doanh nghiệp khai báo sai tên hàng đhưởng thuế suất thuế NK thấp

DN khai báo hàng có ống dẫn khí để chuyển khí lạnh đến các khu vực làm mát để phân loại 8415.8x

529

Điều hòa không khí loại đặt sàn, công suất không quá 26,38KW

84158193

84158194

 841582

84151010

Khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

530

Thiết bị trao đổi nhiệt dùng cho hệ thống điều hòa trung tâm; Dàn trao đổi nhiệt FCU/AHU (dàn lạnh) của hệ thống điều hòa và thông gió

84159049

84159019

84158399

841582

84158193

Khai báo sai mã số HS để được hưởng mức thuế suất thấp hơn của bộ phận điều hòa.

531

Gỗ nêm (dùng cho máy điều hòa)

84159019

44219999

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

532

Gỗ vuông (dùng cho máy điều hòa)

84159019

44219999

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

533

Kẹp ống (dùng cho máy điều hòa)

84159019

83024999

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

534

Lưới cản côn trùng (dùng cho máy điều hòa)

84159019

73144900

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

535

Ống khuỷu 45 độ (dùng cho máy điều hòa)

84159019

73072990

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

536

Tấm làm khít (dùng cho máy điều hòa)

84159019

39269099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

537

Cảm biến ngọn lửa (bộ phận của bếp gas công nghiệp)

84169000

73219090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

538

Giữ lửa mồi (bộ phận của bếp gas công nghiệp)

84169000

73219090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

539

Núm vặn (bộ phận của bếp gas công nghiệp)

84169000

73219090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

540

Thiết bị điều khiển nhiệt độ của lò nung sứ vệ sinh

84169000

85371099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

541

Giá đặt khay lò nướng bánh công nghiệp

84179000

83025000

Doanh nghiệp nhm ln trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

542

Hộp đèn tủ mát; Hộp đèn trang trí tủ mát

84189100

94054099

Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

543

Tấm khay làm mát bng ống đồng trong điều hòa không khí

84189990

84159019

Khai sai mục đích sdụng để hưởng thuế suất thấp,

544

Bộ kệ kính dài 1500mm (bộ phận của quầy trưng bày)

84189990

70139900

Doanh nghiệp nhm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

545

Chân inox chuyên dụng

84189990

73269099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

546

Tủ hút hơi độc

84193919

94032010

94036010

94037020

94038910

Bản chất mặt hàng là Tủ hút hơi độc DN khai sai tên hàng thành "Tủ sấy dùng để sấy khô bảo qun thiết bị, dùng trong phòng thí nghiệm", sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

547

Bếp điện từ

84198110

85167990

Doanh nghiệp nhm ln trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

548

Thiết bị giữ nóng/hâm nóng thức ăn dùng điện

84198110

85162900

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

549

Bếp chiên nhúng đơn dùng điện cho nhà hàng, khách sạn

84198110

85166090

DN khai sai mã số

550

Nắp tròn dùng cho nồi tròn chứa thức ăn 10 lít

84199019

73239310

Doanh nghiệp nhm ln trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

551

Nồi tròn chứa thức ăn 10 lít

84199019

73239310

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

552

Bình hâm nóng café - bộ phận của thiết bị hâm nóng café

84199019

85169029

70109099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

553

Bộ điều khiển công tắc tắt mcủa đèn hâm nóng thực phẩm

84199019

85371099

Doanh nghiệp nhm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

554

Hộp điện bộ phận của máy nung nguyên liệu trong sản xuất kim loại - The electric box 450*500MM - hàng mới 100%

84199019

85381019

Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã scó thuế suất thấp

555

Kính chống sặc (bộ phận của đèn hâm nóng thực phm)

84199019

70139900

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

556

Lọc dầu bôi trơn

84212391

84212321

Khai báo sai chủng loại với dòng hàng 84212391

557

Lọc nước giải nhiệt sdụng nhiều loại xe

84212399

84212329

Khai báo sai tên hàng, chng, chng loại với lọc dung dịch làm mát động cơ, mã số 84212399

558

Bẫy hơi bằng gang dạng Ball Float dùng cho đường ng hơi

84213990

84818099

Khai sai không đầy đủ tên hàng nhằm hưởng mức thuế suất thấp

559

Lưới lọc keo bằng sắt thép

84212990

73144900

Doanh nghiệp nhm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

560

Lưới lọc keo bằng nhôm

84219999

84212990

76169100

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

561

Máy đóng gói chè

84224000

84388091

Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

562

Bộ điều tốc (phụ tùng của máy đóng gói)

84229090

84834090

Khai báo sai chủng loại với dòng hàng 84229090

563

Bích nối các ống dẫn nước (linh kiện trong máy rửa chén công nghiệp)

84229090

39269099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

564

Van điện từ cấp nước của máy rửa chén

84229090

84818099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

565

Lò xo cửa của máy rửa chén

84229090

73209090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

566

Vòi phun tráng ca máy rửa bát đĩa

84229090

84818099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

567

Bộ điu khiển của máy rửa chén

84229090

85371099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

568

Lò xo cửa của máy rửa chén

84229090

73209090

Doanh nghiệp nhm ln trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

569

Công tắc cửa cảm biến của máy rửa chén

84229090

85365039

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

570

Súng bắn keo

84242021

84242029

82055100

82055900

Khai sai mã số, bn chất hàng hóa là dụng cụ cầm tay

571

Họng nạp nước chữa cháy 2 cửa/ 4 cửa, có khớp nối

84242029

84818099

Doanh nghiệp nhm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

572

Súng phun màu làm bánh kem bằng inox, sử dụng bng tay

84242029

84132090

Khai báo sai tên hàng để hưởng mức thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là: Bơm dầu mỡ bằng tay

573

Máy phun sương tạo ẩm không khí, khuếch tán, xông tinh dầu.

84243000

84248950

85098090

DN khai sai mã số.

574

Máy phun sương mini dưỡng da mặt Model RL-555, dung tích 9ml, nguồn điện 37V, công suất 2W, hiệu Trung Quốc, mới 100%

84248910

85098090

Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

575

Máy tạo độ ẩm không khí hình con thú các loại

84248950

85098090

khai sai mã số để hướng thuế sut ưu đãi 0%

576

Đầu phun nước có gắn vòi, dùng cho hệ thống phun nước

84248920

39269099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

577

Vỏ ngoài của súng phun keo, bằng nhôm

84249023

76169990

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

578

Máy tăng ẩm không khí bằng loa tạo sóng siêu âm

84243000

84248950

84796000

85098090

Khai báo sai về mã số hàng hóa để hưng mức thuế suất thấp hơn

579

Băng tải bằng thép

84283390

73141910

DN khai báo sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

580

Xe ô tô cần cẩu

84264100

87051000

Doanh nghiệp lợi dng khai thành mặt hàng cần trục bánh lốp để hưởng thuế suất thấp

581

Máy bốc kính, loại bốc 2 phía 2 giá kính, dùng trong quy trình làm kính

84289090

84649010

84283990

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

582

Van quay nguyên liệu dùng cho nghiền đá và các loại clinke cung cấp cho băng tải chuyển đến máy nghiền

84283990

84818099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

583

Bộ chống quay ngược cho hộp giảm tốc dùng cho băng chuyền

84313990

84839099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

584

Dàn xới đất (chưa gắn máy kéo)

84329090

84322900

Khai báo sai cấu tạo hàng hóa (khai là bộ phận của máy xới) để hưởng thuế suất thấp

585

Máy cắt cỏ đeo vai cầm tay hoạt động bằng điện (động cơ điện gắn liền)

84331100

84331990

84332000

84672900

Không khai rõ là máy cầm tay để hưởng mức thuế suất thp hơn

586

Máy chọn màu nông sản

84336010

84371030

Khai báo sai chủng loại với các mặt hàng thuộc 84336010

587

Máy nghiền đá công suất cao

84351010

84742011

Khai báo sai chủng loại hàng hóa từ nghiền đá (sản phẩm khoáng) sang nghiền sản phẩm dùng trong sản xuất đồ uống

588

Máy vắt cam

84351010

85094000

Doanh nghiệp nhm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

589

Máy xay sinh tố

84351010

85094000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

590

Cối máy xay sinh tố dùng đựng thực phẩm xay

84359010

85099090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

591

Khớp nối dùng truyền động lưỡi dao cho máy xay sinh tố

84359010

84831090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

592

Rổ lọc

84359010

73239990

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

593

Đĩa bào thực phẩm bằng thép dùng cho máy bào thực phẩm

84359010

84389019

82083000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

594

Thiết bị điện gia dụng (máy ươm rau mầm, máy làm mát không khí bằng bay hơi)

84368011

84796000

85098090

Khai sai chủng loại, mã số hàng hóa (máy làm mát không khí bằng bay hơi phân loại theo 8509 nếu trọng lượng <20kg, 8479 nếu >20kg)

595

Máy cắt thịt dùng trong chế biến thc phẩm

84385010

84388091

Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

596

Máy lọc hoặc tách xương/da/vẩy bằng thép, hoạt động bằng đin

84385010

84388091

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

597

Máy xay thịt gia súc, gia cầm

84385010

84388091

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

598

Máy ép rau quả dùng cho gia đình

84386010

85094000

Khai báo mục đích sử dụng mặt hàng máy chế biến công nghiệp hoa quả, loại hoạt động bằng điện thuộc nhóm 8438

599

Máy xay đỗ tương

84386010

84378059

Khai báo sai bn chất để hưng thuế suất thấp

600

Máy xay nguyên liệu hạt ngũ cốc hoạt động bằng điện

84386010

84378059

DN khai sai mã số

601

Xe kéo và xe đy, xe kéo và xe đẩy bằng tay để chở hàng và các loại xe tương tự được vận hành bằng tay sử dụng trong các nhà máy hay phân xưởng

84369110

87168010

Khai báo sai mục đích sử dụng (các loại máy dùng trong nông nghiệp) lẫn với dòng hàng 84369110

602

Máy xay đá viên

84388021

84388091

85094000

Khai báo sai mục đích sử dụng lẫn với dòng hàng 84388091

603

Máy (thiết bị) cắt bánh mì

8438

85098090

DN nhầm lẫn đây là thiết bị sn xuất thực phẩm

604

Máy xay cà phê công nghiệp

84388091

85098090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. Doanh nghiệp khai sai tên hàng

605

Máy xay thực phẩm dùng trong công nghiệp

84388091

85094000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. Doanh nghiệp khai sai tên hàng

606

Đĩa cắt của máy cắt lát, dùng để cắt thịt cá

84389019

82083000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

607

Đĩa cắt dùng cho máy cắt rau củ

84389019

82083000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

608

Khớp nối bng nhựa dùng truyền chuyển động của máy xay thực phẩm

84389019

84839099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

609

Trục xoắn dẫn hưng và đẩy thịt vào lưỡi xay (bộ phận của máy xay tht)

84389019

84839099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

610

Vỏ máy bao ngoài của trục máy xay (bộ phận của máy xay thịt)

84389019

85099090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

611

Lưỡi cắt của máy xay thịt

84389029

84389019

82083000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

612

Máy in kỹ thuật số offset HP Indigo 7900, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động

84433290

84431300

Doanh nghiệp hiểu sai bản chất của hàng hóa nên phân loại vào mã số có thuế suất thấp. Thực tế hàng hóa là máy in offset

613

Mô tơ

84439100

85012019

DN khai báo phân loại theo máy móc, thực chất mô tơ đc phân loại tại nhóm 8501

614

Bánh răng đảo hướng máy kéo sợi bng thép, ký hiệu FA 401 -0633 , hình tròn, đường kính 50mm, Hàng mới 100% Sn xuất tại: China

84483900

84834090

Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp

615

Ống xi lanh bằng thép (kích thước 2050x100x108mm, Bộ phận của máy đóng bao trong dây chuyền sản xuất xơ/ sợi hóa học, hàng mới 100%)

84483900

84099973

Khai báo sai mã sđể hưởng thuế suất thấp hơn

616

Bobbin bằng nhựa, phụ tùng máy dệt

84485900

39269099

Khai báo sai chủng loại lẫn với dòng hàng 84485900

617

Bàn ủi sia-042, dùng trong ngành may công nghiệp

84513090

85164010

DN khai sai mã số

618

Ống dùng cho bàn là dùng trong may công nghiệp

84519090

40094110

40094190

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

619

Cục điều chnh hơi cho bàn là hơi nước dùng trong may công nghiệp

84519090

84818099

Khai sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

620

Máy chụp phim

84532010

90101000

Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn

621

Phớt đánh bóng giầy

84539000

56022900

Doanh nghiệp khai báo vào mã HS của bộ phận ca máy dùng để sản xuất hay sửa chữa giày dép

622

Hộp giảm tốc ca giá cán K10 (hộp giảm tốc K10); Bộ phận của máy cán thép

84559000

84834090

DN khai sai mã số

623

Máy cắt bánh răng, máy cắt khác

84581990

84589990

84581910

84589910

Bản chất mặt hàng là Máy tiện kim loại có bán kính gia công tiện không quá 300mm DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp

624

Máy tiện vạn năng

84581990

84581910

Doanh nghiệp khai báo sai đặc đim hàng hóa để hưởng thuế suất thuế NK thấp

Nghi vấn hàng hóa có thể thuộc mã số 8458.19.10, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 15% do hồ sơ không thể hiện bán kính gia công.

625

Máy cắt bánh răng, máy cắt khác

84614010

84614020

84619091

84619099

84615010

84615020

Bản chất mặt hàng là Máy cắt đứt kim loại, DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp

626

Máy cắt gạch (đá) cầm tay, công suất 220V-230V-380W

84615010

84672900

Khai báo sai tên hàng

627

Máy cắt kim loại

84623910

84623920

84615010

84615020

Không khai đy đủ thông tin: kiểu cắt (cắt đứt hay cắt xén) để hưởng thuế suất thấp

628

Dây curoa 400x2500mm

84649010

40103900

Một phần của thiết bị đồng bộ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy móc, mã số 84649010

629

Bảng điều khiển điện

84649010

8537

Một phần của thiết bị đồng bộ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy móc thiết bị, mã số 84649010

630

Máy vận chuyển kính, tải kính, có bánh xe để định vị kính (TRANSFER MACHINE WITH UNIVERSAL WHEELS) hoặc Máy vận chuyển, tải kính và định vị, kết nối với máy bốc dỡ (TRANSFER AND POSITION MACHINE)

84649010

84289090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

631

Bóng cao tn TOSHIBA 8T8RB (phụ tùng của máy ghép ván gỗ cao tần KHL- 1040H)

84669290

85393990

Khai sai đặc điểm hàng hóa, mục đích sử dụng nhm hưởng mức thuế suất thấp

632

Máy thổi bụi cầm tay

84672900

84145930

DN khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

633

Dụng cụ khò hơi nóng cầm tay, hoạt động bằng điện

84678900

85167090

Doanh nghiệp hiểu sai bản chất của hàng hóa nên phân loại vào mã số có thuế suất thấp. Thực tế hàng hóa là thiết bị sử dụng điện trở đốt nóng bằng điện

634

Dụng cụ bắn keo nóng cầm tay, hoạt động bằng điện

84678900

85167990

Doanh nghiệp hiểu sai bản chất của hàng hóa nên phân loại vào mã số có thuế suất thấp. Thực tế hàng hóa là thiết bị sử dụng điện trở đốt nóng bằng đin

635

LK dùng cho xe ô tô tải thùng loại có tải trọng từ 500-990Kg, TTL có tải <5T, mới 100%: Hộp đen (L0100220122A0)

84715090

85118020

DN khai báo tên hàng là Hộp đen xe ô tô tải, hàng thực tế là ECU ASSY (ENGINE CONTROL UNIT)

636

Bàn phím máy in lụa

84716030

85371019

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

637

Nút điều khiển ấn mở cửa

84718010

85389019

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

638

Máy chấm công bằng vân tay

84729060

91061000

DN khai tên hàng là máy chấm vân tay mà không khai chức năng chấm công để áp mã 84729060, thuế suất thuế NK 3%, mã HS 91061000 thuế suất 5%

639

Bo mạch điều khiển của máy kiểm tra kính

84733090

85371019

Một phần của thiết bị đồng bộ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy móc thiết bị, mã số 84733090

640

Tấm bo mạch dữ liệu thông tin

84733090

85423900

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

641

Tấm bo mạch phân phi thị tần

84733090

85423900

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

642

Đá mài ruller

84748010

68042200

Một phn của thiết bị đồng bộ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy trộn đất đá, mã số 84748010

643

Lưới sàng Inox

84748010

73143900

Một phần ca thiết bị đồng bộ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy móc, mã số 84748010

644

Bơm dầu bơm piston, sử dụng cho máy nhào trộn đất đá

84748010

84133090

Một phần của thiết bị đồng bộ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy móc, mã số 84748010

645

Mô tơ giảm tốc 055KW

84748010

85015119

Một phần của thiết bị đồng bộ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy, mã số 84748010

646

Mô tơ khuấy của máy phun bột

84749010

85012029

Dn khai báo phân loại theo máy móc, thực chất mô tơ đc phân loại tại nhóm 8501

647

Bộ phận trục sứ của máy chế tạo kính cường lực, gia công nóng kính thủy tinh

84759010

69141000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

648

Máy đếm đng xu dùng cho trò chơi

84768900

95049099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

649

Màng poly (ethylen terephthalat) không xốp, chưa được gia cố, chưa gắn lớp mặt, chưa được bổ trợ hoặc chưa được kết hợp với các vật liệu khác, không tự dính, dày 0,03mm dạng cuộn khổ rộng 1m

84773000

39206210

39206290

Khai báo sai mục đích sử dụng, công dụng (phụ kiện, vật tư cách điện) để hưởng thuế suất 0%

650

Máy nối ván ép. Model: CIVCJ serial: 961001, hoạt động bằng điện.

84793010

84659410

DN khai sai mã số

651

Máy xếp kính, dùng để lưu trữ kính trong quy trình làm kính

84798939

84289090

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

652

Túi cao su sử dụng trong máy thổi nhựa dùng để bơm hơi nâng khuôn đúc nhựa (Foaming Machine spare parts) hàng mới 100%

84779039

40169999

Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

653

Máy gia công nhựa cứng

8477xxxx

8465xxxx

Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

654

Máy uốn vòm dùng trong gia công cửa nhựa

84798110

84659410

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

655

Máy cắt hai đầu dùng trong gia công cửa nhôm 380V/50ZH, 4,5KW

84798110

84615010

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

656

Bể kẽm có kích thước 12m*1m*15m được làm bằng thép có dung tích trên 300 lít

84798110

73090099

Khai báo sai bản chất hàng hóa để hưng thuế suất thấp

657

Máy trộn xoắn ốc dùng để trộn bột

84798210

84388091

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

658

Máy làm mát không khí bằng bay hơi nước,

84796000

85098090

Không mô tả đầy đủ tiêu chí trọng lượng, sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

659

Máy ép dùng trong xử lý nước thải

84798210

84743910

Khai báo sai mục đích sử dụng để hưởng thuế suất thấp hơn

660

Máy trộn gia vị

84798210

85094000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

661

Máy vò chè, dùng điện 380V, công suất 3KW, kích thước (16 x 15 x 15)m, hiệu chữ trung quốc, mới 100%

84798210

84388091

Khai báo sai chủng loại để hưng thuế suất thấp

662

Máy trộn nguyên liệu dùng trong dây chuyn sản xuất thức ăn gia súc loại đặt cố định dùng điện 380 V tổng công suất 11 KW Kích thước (3000 mm x 550 mm x 800 mm) nặng 1000 Kg Hiệu YBL-10B-Mi 100%

84798210

84361010

Khai báo sai chủng loại để hưởng thuế suất thấp

663

Máy thái thịt

84798220

85098090

Doanh nghiệp nhm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

664

Máy quét sàn hoạt động bằng điện

84798220

85098090

Khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

665

Máy hút chân không, dùng hút không khí, model: GVEL-100B1C2, dùng điện 380v, 05HP

84798939

84141000

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Máy bơm chân không

666

Giá đỡ kính, dùng trong quy trình làm kính (GLASS RACK)

84798939

84289090

83024999

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

667

Máy vò chè, dùng điện 380V, công suất 3KW, kích thước (16 x 15 x 15)m, hiệu chữ trung quốc, mới 100%

84798210

84388091

Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

668

Giá đỡ điều chỉnh trục chìm, bộ phận của dây chuyền mạ thép (tên tiếng Anh: sink roll Adjustment frame), hàng mới 100%.

84799030

83024999

Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

669

Khuôn đúc thỏi kim loại

84801000

84542000

Không khai rõ mục đích sử dụng

670

Khuôn đồng đúc kim loại

84801000

84542000

Khai sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

671

Bộ giảm tốc cho băng chuyền nồi vào máy rửa nồi inox M/C(NV115) loại lớn, mới 100%

84804900

84834090

Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

672

Khuôn đúc bê tông bằng hợp kim nhôm-A-FORM SYSTEM, dùng trong xây dựng hoặc Aluminum formwork

84806000

76109099

Khai báo sai về mã số hàng hóa để hưng mức thuế suất ưu đãi/ưu đãi đặc biệt-C/O mẫu E thấp hơn

673

Van thủy lực đảo chiều dùng cho máy nghiền than

84811019

84818099

Doanh nghiệp nhm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

674

Van an toàn hay van xả

84811019

84811021

84811022

84811091

84811099

84814010

84814090

Khai báo sai chủng loại với van giảm áp, mã số 848110

675

Đầu phun nước bằng đồng phi (6-12)mm, mới 100%

84812090

84819021

Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã sđể khai báo vào mã số có thuế suất thp

676

Van chặn an toàn, bằng inox

84813090

84814090

84818099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

677

Van vòi chậu rửa

84818077

84818099

84818050

Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

678

Van điện từ code A600115 24V mới 100%

84811099

84814090

Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp

679

Van đóng mở, hoạt động bng lò xo, mở bằng lực khí nén

84812090

84818082

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

680

Van phân phối khí nén, hoạt động bằng điện, chất liệu nhôm

84812090

84818082

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

681

Bộ vòi sen (gồm: dây sen, bát sen, vòi kết hợp với van) bằng st

84818063

73249099

Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

682

Vòi nước bằng đồng

84818091

84818050

Không khai báo vòi nước có chức năng nóng lạnh hay không, vì mặt hàng vòi nước có chức năng nóng lạnh là vòi có khoang pha trộn lưu chất

683

Van điện tbằng nhựa

84818099

84818063

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

684

Van nước điện từ của lò nướng công nghiệp bằng nhựa

84818099

84818063

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

685

Vòi nước bằng inox dùng cho chậu rửa mặt có chức năng nóng lnh

84818099

73249099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

686

Đu vòi xịt bằng hợp kim thép, nhựa (bộ phận dùng cho van)

84819090

84819029

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

687

Lõi van, dạng cánh quạt, bộ phận của van khí nén

84819090

84819029

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

688

Tay cầm vòi xịt bằng hợp kim thép, nhựa (bộ phận dùng cho van)

84819090

84819029

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

689

Thân của valve đóng mở, bằng thép, bộ phận của van

84819090

84819023

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

690

Đế van

84819090

84819029

Khai sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

691

Bi dùng để chặn hơi bng thép -209-0073 Steel ball - PN.70456800- Model MP2264B (phụ tùng thay thế của dụng cụ vặn vít hoạt động bằng khí nén, mới 100%)

84829100

73261900

Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

692

Bi nhựa dùng để kiểm tra chất lượng sản phẩm sứ vệ sinh sau khi ra lò nung

84829900

39269099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

693

Trục các đăng

84831027

87089970

Mặt hàng là trục truyền động trong xe ô tô khai báo vào mã số 84831027 để hưởng thuế suất thấp là 3%, tuy nhiên theo chú giải 1(1) Phần XVI, 1(e) Phần XVII, mặt hàng phân loại vào mã số 87089970, thuế NK ưu đãi 15%

694

Bạc đạn

84832090

84821000

Khai báo vào bộ phận của máy móc tại dòng hàng 84832090

695

Trục truyền động dùng cho máy ép thủy lực

84833090

84831090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

696

Khớp ni trục các đăng dùng cho máy cán thép

84836000

84831090

Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

697

Khớp nối trục cardan dùng cho động cơ giá cán thép

84836000

84831090

Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

698

Bánh răng, hộp số, bộ ly hợp và các thiết bị truyền động khác và phụ tùng của chúng dùng cho xe máy

84834040

87141040

Khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

699

Khớp nối vòi phun

84836000

39269099

Doanh nghiệp nhm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

700

Đối trọng 1130 (Linh kiện động cơ diesel

84836000

84099979

DN khai sai mã số

701

Nhông tải xe máy dùng cho xe 2 bánh dung tích (100-125)cm3, mới 100%

84839094

87141040

Khai sai mã số hàng hóa

702

Thiết bị dẫn động cho van điện

8483

8501

Bản chất là động cơ điện (mã 8 số phụ thuộc theo công suất động cơ)

703

Đệm lót (thép)

84841000

73269099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

704

Vòng đệm kim loại

84841000

73182200

Khai báo tên hàng không rõ ràng rồi áp mã có TS thấp hơn

705

Mô tơ hộp sdùng trong băng truyền, 1,5KW 200V, hàng mới 100%

85015229

85012029

DN không khai báo đầy đủ thông tin để hưởng thuế suất thấp hơn,

706

Tổ máy phát điện

85016220

85021220

Khai báo sai tên hàng thành máy phát điện mã s 85016220

707

Động cơ điện có gắn đèn chiếu sáng

85021100

94054060

Mặt hàng dễ nhầm lẫn

708

Cuộn dây Stato (hàng dự phòng cho máy phát)

85030090

74081900

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

709

Nêm (hàng dự phòng cho máy phát)

85030090

39269099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

710

Nhiệt điện trở (hàng dự phòng cho máy phát)

85030090

85168090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

711

Nút chuyển (hàng dự phòng cho hệ thống bảo vệ, đo lường và tín hiệu)

85030090

85365099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

712

Máy biến áp, biến dòng với công suất định danh không quá 5KVA

85043111

85043121

85043122

85042111

85042119

Không Khai báo rõ đặc điểm nên dễ lẫn với máy biến áp, biến dòng dùng điện môi lỏng có công suất định danh không quá 5KVA, lẫn với các dòng hàng 85043111, 85043121, 85043122

713

Biến thể điện tử 30W, 220V, dùng cho bóng LED

85044019

85043199

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

714

Dây nguồn dùng cho đèn Ied

85044019

85444219

85444299

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

715

Trọn bộ bình ắc quy được đóng gói kín để lưu trữ dài hạn

85049049

85072098

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

716

Mặt hàng Pin mangan.

85068010

85061010

Khai sai mã số

717

c quy a xít chì dùng cho xe đạp điện, điện 48V - 12AH, hiệu chữ trung quốc, mới 100%

85072097

85072098

85072099

85072094

85072095

85072096

Khai báo sai tên hàng, mã sđể hưởng thuế suất thấp (bản chất mặt hàng có điện áp danh định 6V hoặc 12V)

718

Tủ chứa bình điện

85078090

85389019

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

719

Bình điện ắc quy khô

85078090

85072094

85072096

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

720

Robot hút bụi, lau nhà, hoạt động bằng pin điện 18V, c/s 37W, dung tích ngăn đựng rác 0,7 lít phần mềm tự động lập trình đường đi.

85086000

85081100

Khai báo sai mã số HS để được hưởng mức thuế suất thấp hơn.

721

Bình chứa (bộ phận của máy làm lạnh nước ép trái cây)

85099090

39233090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

722

Lưỡi dao của máy xay trộn thực phẩm

85099090

82083000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

723

Tấm phản quang 2FC-H5111-00

85129020

87141090

Mã số khai báo đưa về bộ phận của thiết bị chiếu sáng

724

Đèn pin

85131030

85131090

Khai báo không đy đủ, sai bản cht mặt hàng (đèn pin cầm tay, đèn đeo đầu, đèn du lịch) nhưng áp mã số vào "đèn thợ mỏ", "đèn thợ khai thác đá" có thuế suất 0%

725

Vật liệu chịu la

85142090

69029000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

726

Băng đai tải - bằng vật liệu dệt

85143090

59100000

Dùng trong dây chuyền công nghệ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy móc thiết bị có thuế suất của dòng hàng 85143090

727

Bình đun siêu tốc inox

85161011

85161019

85167910

Khai báo sai chủng loại với dòng hàng 85161011, 85161019

728

Bình nấu nước kiểu nằm

85161011

85161019

85167910

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

729

Nồi nấu canh bằng điện

85166010

85166090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

730

Ấm đun nước siêu tốc

85161011

85161019

85167910

Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp

731

Đèn hâm nóng có chức năng hâm nóng

85166090

85168030

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

732

Máy nướng bánh mỳ (toasters)

85167990

85167200

Doanh nghiệp nhm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

733

Điện trở gia nhiệt (dùng để đun nước nóng)

85168090

85168030

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

734

Giỏ trụng mỳ của bếp nhúng

85169030

73269099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

735

Bộ dụng cụ làm bánh crepe dùng cán bột

85169090

82100000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

736

Bộ phụ kiện hay bộ phận của điện thoại di động

85177021

85423100

85423200

85423300

85423900

39269099

Khai báo bộ phụ kiện để hưng thuế suất thấp

737

Bộ micro không dây

85176210

85181019

Khai sai mã hàng hóa (nhóm 8517) theo hướng dẫn của TCHQ trước đây nhằm hưởng mức thuế suất thấp

738

Bộ dây kết nối mạng nội bộ

85177099

85442011

Doanh nghiệp nhm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

739

Dây tín hiệu của máy chiếu

85177099

85442011

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

740

Loa kéo di động, hoạt động bằng điện

85182190

85185090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

741

Thiết bị điều phối âm thanh loại bàn LK EF-1202-220V

85198990

85184090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

742

Thiết bị điều tiết âm lượng microphone LK M802-220V

85198990

85184090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

743

Thiết bị xử lý âm lượng kỹ thuật số CLEO 3-6-220V

85198990

85184090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

744

Nhãn giấy chứa mạch tích hợp điện tử RFID - TGOST9H00W

85235929

48119099

Mặt hàng là tm giấy hình chữ nhật kích cỡ (32 x 46)cm, một mặt được in với 24 ô chữ nhật màu trắng, mặt đối diện không in, dùng dán lên mặt sau của tấm giấy làm thẻ thông minh loại paper hangtag (with RFID security tag) tên thương mi: paper of hangtag

745

Camera lùi dùng cho xe ô tô

85258039

85258059

85258040

Bản cht mặt hàng là loại camera thu nhận hình ảnh để truyền vào màn hình điều khiển, không có chức năng ghi và lưu trữ hình ảnh, dữ liệu được truyền vào một đầu thu sau khi thu được hình ảnh. DN cố tình khai sai mã số để hưởng thuế sut thấp hơn

746

Camera truyền hình

85258051

85258059

85258039

85258040

Khai báo sai chủng loại với camera quan sát mã s 85258050 và camera ghi hình ảnh mã s 85258039

747

Màn hình

85284200

85285200

85284910

85284920

85285910

85285920

Khai sai mục đích sử dụng (loại chỉ sử dụng hay chủ yếu sử dụng cho hệ thng xử lý dữ liệu tự động) nhằm hưởng mức thuế suất thấp

748

Modul led phát quang full color (p6, p10, p20, p16) dùng để lắp ghép bảng chỉ báo, kích thước mỗi chiều không quá 38,4cm, hiệu chữ Trung Quốc

85285200

85285910

Khai báo sai đặc điểm, tính năng hoạt động của hàng hóa, lẫn với các mặt hàng không thể hoạt động độc lập nếu không kết ni với thiết bị xử lý dữ liệu tự động tại các dòng hàng 85285200

749

Màn hình Led 42"

85285200

85285910

Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

750

Máy chiếu

85286200

85286910

Khai sai mục đích sử dụng (loại chỉ sử dụng hay chủ yếu sử dụng cho hệ thng xử lý dữ liệu tự động) nhằm hưởng mức thuế suất thấp

751

Màn hình

85284200

85285200

85284910

85284920

85285910

85285920

Khai sai mục đích sử dụng (loại chỉ sử dụng hay chủ yếu sử dụng cho hệ thng xử lý dữ liệu tự động) nhằm hưởng mức thuế suất thấp

752

Máy chiếu thẳng, model P1250B, công nghệ DLP 0.55 ChipdarkChip TM 3 DMD 3, công suất 195W.

85286990

85286910

Không khai báo công suất chiếu lên màn ảnh để áp mức thuế suất thấp.

753

Máy chiếu thẳng, model P1250B, công nghệ DLP 0.55 ChipdarkChip TM 3 DMD 3, công suất 195W.

85286990

85286910

Không khai báo công suất chiếu lên màn ảnh để áp mức thuế suất thấp.

754

Bo nguồn

85299053

85299091

DN khai sai mã số

755

Bảng mạch điện tử đã lắp ráp dùng cho máy thu truyền hình

85299091

85299054

Khai sai mã số để hưng thuế suất thấp, mã số 85299091 có thuế suất nk ưu đãi 3%, mã số 85299054 có thuế suất nk ưu đãi 5%

756

Thiết bị điều phối âm thanh 16 cổng loại bàn

85299099

85184040

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

757

Tấm panel màn hình

85299091

85299094

Lợi dụng việc khai báo không rõ ràng về tên hàng

758

Cổng rào chắn barie bằng kim loại

85309000

73089099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

759

Màn hình quảng cáo hoặc màn hình LCD

85312000

8528

Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất

760

Tủ điều khiển chữa cháy, bao gồm: Tấm mạch in hiển thị báo cháy; Tấm mạch in tám ngõ (SP8X)

85312000

85371019

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

761

Điện trở máy hàn Arctroniv 426

85334000

85168090

DN khai báo không đầy đủ thông tin mặt hàng, để hưởng thuế suất thấp hơn,

762

Mạch in phế liệu (phế liệu bavia thải có đồng được loại ra từ quá trình sản xuất, tỷ lệ tạp chất trong mỗi lô hàng không quá 5% khối lưng)

85340090

39159000

Mặt hàng là Phế liệu, mảnh vụn của plastic, được thải ra từ quá trình sản xuất mạch in, có thành phần chủ yếu là polyester, phenoxy resin và một lượng nhỏ đồng (nhỏ hơn 5% tính theo trọng lưng)

763

Thiết bị đóng ngắt mạch điện

85352110

85352190

85352910

85352990

85353011

85353019

85353020

85353090

Dễ lẫn với mặt hàng Bộ ngắt mạch điện tự động nhóm 853521, 853529

764

Bộ chuyển đổi điện (hàng dự phòng cho tuốc bin, máy phát và van)

85365059

85043199

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

765

Nút bấm phòng nổ ký hiệu BZA1-5/36-2 của máng cào SGB420/30A dùng trong mỏ hầm lò, điện áp định mức: 36V, dòng điện định mức 5A, Hàng mới 100% do TQSX

85365051

85365033

85365099

Khai sai mã số nhm hưởng thuế suất thấp

766

Hộp đấu nối dây điện, dòng diện dưới 1A

85369012

85369022

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

767

Kẹp cực đấu nối chống sét van 24kV và thanh đồng

85369019

76169990

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

768

Kẹp cực đấu nối mối ni đồng và thanh đồng

85369019

76169990

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

769

Kẹp đỡ thanh đồng

85369019

76169990

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

770

Mối nối đồng

85369019

74071040

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

771

Bộ định giờ (linh kiện cho lò nướng đối lưu Roller Grill)

85371013

91070000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

772

Đèn chiếu sâu

85392291

85392292

85392293

85392299

94054020

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

773

Bóng đèn LED sợi quang

85392299

85395000

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. Bản chất mặt hàng là bóng đèn bên trong có những sợi led nhìn giống sợi dây tóc của bóng đèn dây tóc.

774

Đèn tín hiệu (hàng dự phòng cho hệ thống bo vệ, đo lường và tín hiu)

85392949

94054099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

775

Đèn tiết kiệm năng lượng

85393190

94051099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

776

Bóng đèn halogen, không có sợi đt, để phát sáng cho camera dùng trong máy kiểm tra chai rỗng

85393200

90066900

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

777

ng huỳnh quang dùng cho đèn huỳnh quang com-pắc

85393990

85393910

Lợi dụng việc khai báo không rõ ràng về tên hàng

778

Đèn LED

85395000

9405

Doanh nghiệp cố tình khai báo sai lệch tên hàng hóa, áp và mã số có thuế suất thấp

Thực tế hàng hóa NK là Bộ đèn LED có cấu tạo gồm khung vỏ, giắc cắm nguồn điện, chỉnh lưu, các đi ốt phát quang (LED), móc treo, dùng để treo trần nhà, treo tường

779

Hệ thống điều khiển từ xa

85437020

85371099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

780

Vang cơ, vang số

85437090

85189090

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

781

Dây điện bằng đồng, 1 lõi, có bọc cách điện PVC, điện áp 400V, chưa gn đầu nối

85441190

85441120

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

782

Cáp điện tàu thủy đã gắn đầu nối, cáp điện bằng nhựa plastic, dùng cho điện áp 0,6 đến 1KV

85444213

85444219

85444297

85444298

85444299

Khai báo sai chủng loại với Cáp dùng cho Viễn thông

783

Dây cáp điện dùng cho sạc pin điện thoại di động, đã gắn đầu nối dài (1-1,2)cm, đường kính dây 03 mm, điện áp 220V, hiệu Yoobao, mới 100%

85444299

85444294

85444295

DN không khai báo đầy đủ thông tin mặt hàng để hưng thuế suất thấp hơn

784

Dây dẫn dùng cho cặp nhiệt điện (Thermocouple), chưa lắp với đầu nối điện, điện áp không quá 80 V

85444913

85444929

Khai sai tên hàng để hưởng thuế sut thp

785

Đầu nối nguồn led dây, hiệu OSRAM

85444299

85369099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

786

Công tắc kiểm soát áp suất dùng trong máy ép thủy lực

85362019

85365099

85364990

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

787

Bộ ngắt mạch tự động, loại hộp đúc

85362019

85362011

85362012

85362013

Khai báo sai đặc điểm hàng hóa (trên 1000A)

788

Cầu chì điện dùng cho hệ thống tàu lượn

85365099

85361092

85361099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

789

Bộ công tắc điều chỉnh độ sáng của bóng đèn

85365099

85365061

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

790

Công tắc điện

85365099

85365069

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

791

c¾m 6gate-10A 6A

85365099

85366992

Doanh nghiệp nhm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

792

Nút công tắc

85365099

85389019

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

793

Vỏ công tc bng nhựa dùng cho máy hàn hồ quang điện 15A-220V, kích thước (2x75)cm, hiệu chữ trung quốc, mới 100%

85365099

39269099

Khai báo sai tên hàng, chủng loại để hưởng thuế suất thấp hơn

794

Bảng điều khiển loại khác

85371012

85371019

Khai báo sai chủng loại hàng hóa với bảng điều khiển trang bị bộ lập trình mã số 85371012

795

Bảng điều khiển điện tử dùng trong truyền động, hoạt động bng điện

85371012

85371019

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

796

Tủ điện

85371019

85371099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

797

Tủ máy chuyên dụng

85371019

85371099

Doanh nghiệp nhm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

798

Tủ điều khiển

85371020

85371099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

799

Tủ máy âm ly

85371020

85371099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

800

Tủ máy 220V

85371020

85371099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

801

Hộp điều khiển dùng cho máy công cụ (máy phay, bào, mài…) điện áp dưới 1000v

85371092

85371099

DN khai báo không đầy đủ thông tin mặt hàng, để hưởng thuế suất thấp hơn,

802

Giá treo máy chiếu cđịnh

85371099

83025000

Doanh nghiệp khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp

803

Bảng điều khiển cho cần cẩu XCMG hiệu Hirchaman

85381029

85371019

Một phần của thiết bị đng bộ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy móc thiết bị, mã số 85381029

804

Bóng đèn phóng phát sáng LED

85414010

85395000

Khai báo sai tên hàng với đi ốt phát sáng mã số 85414010

805

Bảng mạch đã hàn các đi ốt

85414010

94059950

94059990

Doanh nghiệp khai sai mã số nhằm hưng thuế suất thấp

806

CARD BCONDBE REGOLATION FOR, Card điều khiển motor, mạch điện tử tích hợp, phụ tùng thay thế máy cán thép, nhà máy thép Pomina. Hàng mới 100%

85423100

85371090

Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

807

Bộ điều khiển tăng áp nhiên liệu

85437090

85118020

Khai báo sai mã HS và chức năng sử dụng

808

Đèn chống côn trùng

85437090

94054099

DN khai sai mã số

809

Bo mạch điều khiển- linh kiện, phụ tùng máy dệt

85423900

85371019

Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

810

Cáp tín hiệu HDMI, VGA

85444229

85444299

Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

811

Cáp (bộ phận của máy in gạch) code 3816TF3310 mới 100%

85444941

85444294

85444295

DN không khai báo đầy đủ thông tin mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

812

Cáp dẫn tín hiệu của máy in code 3816TF3305 mới 100%

85444941

85444294

85444295

DN không khai báo đầy đủ thông tin mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

813

Cáp cho hộp điu khiển đu in Cáp kết ni dùng cho máy in gạch code A800763 mới 100%

85444941

85444294

85444295

DN không khai báo đầy đủ thông tin mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

814

cáp nguồn 12V code A800147 bộ phận của máy in gạch mới 100%

85444941

85444294

85444295

DN không khai báo đầy đủ thông tin mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

815

Cáp nguồn 24V code A800148 bộ phận của máy in gạch mới 100%

85444941

85444294

85444295

DN không khai báo đầy đủ thông tin mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

816

Vải dệt thoi từ sợi multiflament thủy tinh, chưa thấm tm, chưa tráng phủ, dng cuộn khổ rng 20mm

85461000

70195100

Khai báo sai mục đích sử dụng, công dụng (phụ kiện, vật tư cách điện) để hưởng thuế suất 0%

817

Vật cách điện, dùng cho đầu nối máy biến áp

85462010

85462090

Doanh nghiệp lợi dụng thay đổi thuế suất của các dòng hàng để khai thuế suất thấp

818

Sứ đỡ cách điện 22kV

85469000

85462010

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

819

Tấm cách điện bằng nhựa, phụ kiện cách điện bằng nhựa

85472000

39269099

39269099

3920

3921

Khai báo phụ kiện cách điện bằng nhựa: theo công dụng hàng hóa Nhưng đây là tấm cách điện làm bằng nhựa nên được áp vào sản phẩm bng nha

820

Phụ kiện cách điện bng plastic (Yeonho 100 mm 20 pin)

85472000

85389012

85389020

DN khai báo sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

821

ng cách điện bằng plastic

85479090

391732

391739

Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

822

Xe ô tô con

87032445

87032451

87034067

87034077

87036067

87036077

87032449

87032459

87034068

87034087

87036068

87036087

Khai báo sai bản chất mặt hàng thành loại "bốn bánh chủ động" để hưng thuế suất thấp

823

Xe kéo đẩy máy bay

87059090

87019190

87019290

87019390

87019490

87019590

Bản chất mặt hàng là xe kéo, DN khai là xe chuyên dụng để hưởng thuế suất thấp

824

Xe chuyên dụng vận chuyển suất ăn phục vụ trong sân bay

87059090

87042259

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

825

Hộp số cho ô tô tải

87084013

98457400

Không khai báo theo mã số Chương 98 đhưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương trước

826

Phụ tùng ô tô cho xe tải 550 kg. Dây ga 2m - 3m, Dây truyền số, Dây tắt máy

87084099

87089980

DN khai sai mã số

827

Đùm cầu (cầu chủ động) đã lắp ráp hoàn chỉnh

87085013

87085027

Bản chất mặt hàng là cầu đã lắp ráp hoàn chỉnh nhưng DN khai báo vào mã số mặt hàng chưa lắp ráp hoàn chỉnh để hưởng thuế sut thấp hơn

828

Thanh sắt đầu tựa ghế xe hơi (14*114*324)cm (dùng cho xe tải nhỏ) JD

87089999

94019039

Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

829

Xe vận chuyn dùng trong sân gôn

87091900

87041031

Doanh nghiệp nhm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

830

Xe mô tô địa hình 04 bánh lốp đi trên bờ bãi biển

87112011

87112091

87113011

87113019

DN không cung cấp đy đủ thông tin mặt hàng (dung tích xi lanh) để hưởng thuế suất thấp

831

Xe máy dạng CKD, dung tích xi lanh 49cc

87141010

87141020

87141090

87111019

Danh nghiệp khai vào các mã linh kiện, phụ kiện xe máy để được hưởng mức thuế suất thấp hơn (từ 75% xuống còn 32-35%)

832

Xe đạp đua Xe đạp, Xe đạp trẻ em

87120010

87120020

87120030

87120090

Khai báo chung là xe đạp hoặc xe đạp đua và áp mã HS vào nhóm xe đạp đua có thuế suất thuế NK 5% nhưng không khai đầy đủ các thông số kỹ thuật của xe đạp đua theo công văn số 1450/BVHTTDL-KHTC ngày 22/4/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lch

833

Túi khí bằng cao su dùng để hạ thủy tàu

89079090

40169500

Khai sai chủng loại, mã shàng hóa (phao nổi)

834

Tấm hướng ánh sáng

90019090

85299091

DN khai sai mã số

835

Gương cầu lời bằng sắt mạ có phản quang dùng trong giao thông đường bộ

90029090

83063091

Mô tả hàng hóa không rõ ràng, khai sai mã số

836

Máy chiếu projector; máy chiếu có công suất màn chiếu từ 300 inch trở lên

90085010

85286910

85286200

Khai báo sai chủng loại (không Khai báo rõ model hoặc Khai báo sai công suất màn chiếu), lẫn với dòng hàng 90085010

837

Tấm tinh thể lỏng trong bộ phận hiển thị hình ảnh

90139050

85299091

DN khai sai mã số

838

Vỏ mặt sau màn hình

90139050

85299091

DN khai sai mã số

839

Khăn phủ dùng cho phẫu thuật nha khoa, dụng cụ khám răng

90184900

48119099

Mặt hàng là giấy dùng cho nha khoa, một mặt đã nhuộm màu

840

Túi đựng dụng cụ để hấp diệt khuẩn, dụng cụ trám răng

90184900

48195000

Mặt hàng là bao bì dùng trong xử lý tiệt trùng các dụng cụ y tế, túi dạng đã đóng gói bán lẻ

841

Đĩa petri tiệt trùng dùng trong phòng thí nghiệm

90189090

39269039

Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

842

Máy xông hơi khô

90191090

85162900

Dn nhầm lẫn bản chất của hàng hóa là "thiết bị trị liệu"

843

Máy rửa mặt

90191010

85098090

DN khai tên hàng là máy rửa mặt nhưng lại áp mã của máy xoa bóp để hưởng thuế suất thuế NK 0%

844

Thiết bị massage được tích hợp thêm một số chức năng như làm nóng, làm mát

90191010

90191090

94017100

94018000

94049090

DN khai sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp

845

Bảng mạch điều khiển tín hiệu vào của thiết bị phát hiện rò rỉ khí

90261030

85371019

Một phần của thiết bị đồng bộ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy móc thiết bị, mã số 90261030

846

Dụng cụ đo lưu lượng nước không hoạt động bằng điện

90262040

90261040

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

847

Thiết bị cân chỉnh đĩa phanh ô tô dùng trong gara ô tô

90311010

84581910

84589910

Khai sai không đầy đủ tên hàng nhằm hưởng mức thuế suất thấp

848

Bàn xoay đ kim tra nệm hoạt động bằng khí nén - LIFT AND ROTATE INSPECTION TABLE, mới 100%

90312020

94032090

Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

849

Van điều chnh lưu lượng gió

90328939

84818099

Khai sai chủng loại, mã số hàng hóa

850

Cảm biến siêu âm

90328939

85129020

Khai báo sai mã HS và chức năng sử dụng

851

Ghế các loại đồng bộ tháo rời

 

94011000

94012010

94012090

94013000

94014000

Khai sai bản chất hàng hóa, là bộ phận, phụ tùng nhưng bản chất là đồng bộ hoặc đã mang đặc trưng cơ bản của sản phẩm nguyên chiếc

852

Đồng hồ hẹn giờ hoạt động bằng pin

91059190

91059990

DN khai sai mã số

853

Tủ đầu giường

94029010

94029020

94029090

94032090

94035000

94036090

94037090

94038990

Bản chất mặt hàng là tủ đầu giường DN khai là đồ nội thất thiết kế đặc biệt dùng trong ngành y để hưởng thuế suất thấp,

854

Bàn tròn/vuông/chữ nhật, mặt bàn bọc giả da, khung thép

94032090

94031000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

855

Bàn tròn có khung bằng nhôm

94032090

94031000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

856

Bàn mặt gương khung bng sắt

94032090

94038990

DN khai sai mã số

857

Bóng đèn rọi xe máy sử dụng đèn led 6-10W, 24V

94054040

85122091

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

858

Bóng đèn xe máy

94054091

85122091

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

859

Phụ kiện thanh nẹp bng kim loại cho led dây

94054099

94059990

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

860

Máng đèn dùng cho bộ đèn led, không bao gồm bộ điện và bóng

94054099

94059290

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

861

Ống co nhiệt dùng để xử lý chống thấm cho bộ đèn led

94059290

39173299

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

862

Kho lạnh (không có chức năng làm đá)

94069040

94069090

84185099

Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

863

Trò chơi "LIFE IS A HIGHWAY" - hệ thống trò chơi ngoài trời của công viên châu á

95069910

95069920

95069930

95069990

95089000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

864

Trò chơi "Foam Play Structure (Gunge)" - hệ thống trò chơi của công viên châu á

95069910

95069920

95069930

95069990

95089000

Doanh nghiệp nhm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

865

Trò chơi "Cuckoo-Ka-Choo- -Choo" - hệ thống trò chơi ca công viên châu á

95069910

95069920

95069930

95069990

95089000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

866

Trò chơi "Monstars of rock" - hệ thống trò chơi của công viên châu á

95069910

95069920

95069930

95069990

95089000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

867

Trò chơi Chuồng Ngựa "Camaby” - hệ thống trò chơi ngoài trời của công viên châu á

95069910

95069920

95069930

95069990

95089000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

868

Súng săn ngắn nòng

93032090

93032010

Khai sai sang loại súng săn loại khác để hưởng mức thuế suất thấp

869

Súng trường săn

93033090

93033010

Khai sai sang loại súng săn loại khác để hưởng mức thuế suất thấp

870

Tđầu giường bằng nhựa, có bánh lăn model BT159

94029090

94037090

Khai không đúng tên hàng, sai mã số hàng hóa nhằm hướng mức thuế suất thấp

871

Ghế kim loại có đm bọc vải chống cháy

94031000

94017100

DN khai sai bản cht mặt hàng để hưởng thuế suất thấp

872

Tủ máy bằng sắt

94032090

85381019

Doanh nghiệp nhm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

873

Khung giường bằng sắt

94032090

94039090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

874

Bồn tắm bằng nhựa

94037090

39221011

39221019

Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

875

Nệm ghế sofa có vỏ bọc bằng da

94049090

94042990

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

876

Đèn chùm chiếu sáng

94052090

94051099

Doanh nghiệp khai sai bản chất nhằm hưởng thuế suất thấp

877

Đèn LED chiếu sáng

94052090

94051099

Doanh nghiệp khai sai bản chất nhằm hưởng thuế suất thấp

878

Đèn tường chiếu sáng

94052090

94051099

Doanh nghiệp khai sai bản chất nhm hưởng thuế suất thấp

879

Đèn led

94054099

94054060

94051099

Doanh nghiệp khai sai bản chất nhằm hưởng thuế suất thấp

880

Chao đèn bằng thủy tinh dạng hình cầu

94059190

94059140

Khai sai hình dạng để hưởng mức thuế sut chênh lệch

881

Chụp đèn

94059290

94059920

Doanh nghiệp khai chất liệu bằng nhựa để hưởng thuế suất thấp

882

Đồ lp ráp trẻ em bằng nhựa

95030040

95030091

Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thp hơn

883

Bể bơm hơi ngoài trời làm bằng nhựa

95069990

39221019

Khai sai mã số nhằm hường thuế suất thuế nhập khẩu thấp hơn

884

Bộ gương lược bỏ túi bằng kim loại

96151900

70099200

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

885

Lọ xịt nước rửa tay

96161010

34013000

Doanh nghiệp nhm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

886

Bông tẩy trang

96162000

56012100

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

887

Động cơ diesel, dung tích xi lanh không quá 2000 cc

98120010

84082021

Khai báo đặc điểm của hàng hóa là "công suất trên 60 KW" để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9812

888

Động cơ diesel, dung tích xi lanh trên 2000 cc nhưng không quá 3500 cc

98120010

84082022

Khai báo đặc điểm của hàng hóa là "công suất trên 60 KW" để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9812

889

Động cơ diesel, dung tích xi lanh trên 3500 cc

98120010

84082023

Khai báo đặc điểm của hàng hóa là "công suất trên 60 KW" để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9812

890

Khung đèn và các bộ phận khác ca đèn

98160000

94059950

94059990

Khai báo sai mục đích sử dụng của hàng hóa (dùng cho đèn thợ mỏ hoặc thợ Khai bảo thác đá) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

891

Khoan các loại

98172000

84672100

Khai báo sai mục đích sử dụng của hàng hóa (đề phòng cháy nổ, sử dụng trong hầm lò) để hưởng thuế suất thấp

892

Các loại biến áp thích ứng

98173010

85043311

85043414

85043411

85043422

Khai báo sai chủng loại và đặc điểm của hàng hóa (biến thế khô, trạm biến áp khô trọn bộ di động, phòng nổ trong hầm lò, loại có công suất danh định trên 16 kVA và có điện áp tối đa từ 66 kV trở lên; dùng trong hầm lò) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

893

Các loại biến áp khác

98173090

85043319

85043413

85043416

85043424

Khai báo sai chủng loại và đặc điểm của hàng hóa (biến thế khô, trạm biến áp khô trọn bộ di động, phòng nổ trong hầm lò, loại có công suất danh định trên 16 kVA và có điện áp ti đa từ 66 kv trlên; dùng trong hầm lò) để hưởng thuế suất thp tại chương 98

894

Ốc vít

98181310

73181510

73181590

Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc đim hàng hóa (bằng thép, INOX 304, ren tiêu chuẩn 1, mạ chống r, đường kính dưới 14 mm)

895

Thiết bị làm nóng không khí và bộ phận phân phối khí nóng (kể cả loại có khả năng phân phối không khí tự nhiên hoặc khí điều hòa), không sử dụng năng lượng điện, có lắp quạt chạy bằng mô tơ hoặc quạt gió, và bộ phận của chúng, bằng sắt hoặc thép

98181500

73229000

Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mi, sửa chữa, bo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

896

Các sn phẩm đúc khác, bằng sắt hoặc thép, trừ loại bằng gang không dẻo

98181600

73259990

Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe)

897

Cơ cấu đóng cửa tự động

98181700

83026000

Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

898

Thiết bị làm lạnh hoặc đông lạnh khác, trừ: thiết bị làm lạnh đồ uống, nước uống, thiết bị làm lạnh nước có công suất trên 21,10kW và thiết bị sản xuất đá vảy

98182300

84186990

Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9818

899

Van an toàn hay van xả

98182690

84814090

Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

900

Ổ đũa côn, kể cả cụm linh kiện vành côn và đũa côn

98182700

84822000

Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

901

Trục truyền động (kể cả trục cam và trục khuỷu) và tay biên khác

98182800

84831090

Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

902

Bộ bánh răng và cụm bánh răng ăn khớp khác, (trừ bánh xe có răng, đĩa xích và các bộ phận truyền chuyển động ở dạng riêng biệt; vít bi hoặc vít đũa; hộp số và các cơ cấu điều tốc khác, kể cả bộ biến đổi mô men xoắn)

98182900

84834090

Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

903

Đệm và gioăng tương tự làm bng tấm kim loại mỏng kết hợp với các vật liệu dệt khác hoặc bằng hai hay nhiều lớp kim loại

98183000

84841000

Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

904

Tổ máy phát điện với động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện, công suất trên 100 KVA nhưng không quá 10000 KVA

98183100

85022030

Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

905

Bộ phận, kể cả tm mạch in đã lắp ráp của phích cắm điện thoại; đầu nối và các bộ phận dùng để nối cho dây và cáp; đầu dò dẹt dưới dạng miếng lát nhiều lớp (wafer prober), dùng cho điện áp không quá 1000V

98183200

85389011

Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe)

906

Động cơ diesel, dùng cho xe thuộc phân nhóm 870110

98120010

98120090

84082010

84082093

Khai báo đặc điểm của hàng hóa là "công suất trên 60 KW" để hưng thuế suất thấp tại nhóm 9812

907

Các sản phẩm bằng cao su xốp

98181110

98181190

40169953

40169959

Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

908

Sắt hoặc thép không hp kim dạng hình chữ U hoặc chữ I, không gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn, có chiều cao từ 80 mm trở lên

98181211

98181219

98181299

72163110

72163190

72163290

Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

909

Vít, bu lông, đai ốc, vít đu vuông, vít heo, đinh tán, chốt hãm, chốt định vị, vòng đệm (kể cả vòng đệm vênh) và các sản phẩm tương t

98181310

98181390

73181510

73181590

73182400

Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

910

Lò xo và lá lò xo, bằng sắt hoặc thép

98181410

98181490

73201090

73202090

Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

911

Các bộ phận chdùng hoặc chủ yếu dùng cho các loại động cơ khác thuộc nhóm 8407 hoặc 8408, (trừ: loại dùng cho động cơ của máy thuộc nhóm 8429, 8430; loại dùng cho động cơ của xe thuộc nhóm 8701, 8711 và xe khác thuộc chương 87; loại dùng cho động cơ ca tàu thuyền thuộc chương 89)

98181910

98181920

98181930

98181940

98181950

98181960

98181970

98181990

84099971

84099972

84099973

84099974

84099975

84099976

84099977

84099979

Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9818

912

Bơm chất lỏng, không lắp dụng cụ đo lường:

98182010

98182029

98182029

98182031

98182039

98182090

84132010

84133051

84133052

84133090

84137011

84137019

84139130

Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9818

913

Quạt khác có công suất trên 125kW, (trừ quạt bàn, quạt sàn, quạt tường, quạt cửa s, quạt trần hoặc quạt mái), có động cơ điện gn liền với công suất không quá 125 W:

98182110

98182121

98182129

84145950

84145991

84145999

Khai bảo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9818

914

Máy điu hòa không khí, sử dụng cho xe chạy trên đường ray:

98182211

98182219

98182220

84158121

84158129

84158229

Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp ti nhóm 9818

915

Bộ phận trao đổi nhiệt, trừ tháp làm mát

98182410

98182490

84195091

84195092

Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9818

916

Bộ linh kiện sản xuất xe có động cơ dùng để vận tải hàng hóa

98213014

98213015

98213025

98213026

98213035

98213036

87041034

87041035

87042329

87042366

87042369

87043269

87043286

87043289

Khai báo sai đặc điểm, mục đích sử dụng (Bộ linh kiện rời để sản xuất, lắp ráp ô tô) để hưởng thuế suất chương 98

917

Bộ linh kiện sản xuất xe có động cơ dùng để vận tải hàng hóa

98213014

98213015

98213025

98213026

98213035

98213036

87041034

87041035

87042329

87042366

87042369

87043269

87043286

87043289

Khai báo sai đặc điểm, mục đích sử dụng (Bộ linh kiện rời để sản xuất, lắp ráp ô tô) để hưởng thuế suất chương 98

918

Chổi than

98183300

85452000

Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp ti chương 98

919

Xe thiết kế chở tiền

98230000

87059090

Các loại xe có thiết kế không dùng chở tiền được Khai báo là xe thiết kế chở tiền để hưởng thuế suất thấp chương 98

920

Vải mành dùng làm lốp từ sợi ni lông 6

98260000

59021091

Khai báo sai chủng loại hàng hóa (Vải mành nylon 1680D/2 và 1890 D/2) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

921

Dây đồng có đường kính dưới 6mm hoặc trên 8mm

98300000

74081110

Khai báo sai đặc điểm hàng hóa (Dây đồng có kích thước mặt cắt ngang tối đa trên 6mm nhưng không quá 8mm) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

922

Xe cần cẩu thủy lực: Loại có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel)

98321000

87042129

87042229

87042251

87042259

87042329

Khai báo sai chủng loại, đặc điểm hàng hóa (Xe cần cẩu thủy lực, loại động cơ đt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

923

Xe cần cẩu thủy lực: Loại có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bng tia lửa điện

98329000

87043129

87043229

87043248

87043249

87043269

Khai báo sai chủng loại, đặc điểm hàng hóa (Xe cần cẩu thủy lực, loại động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bng tia lửa điện) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

924

Đồ nội thất bằng gỗ

98330000

94036090

Khai báo sai mục đích sử dụng (Bộ quầy tủ để làm thủ tục tại sân bay, nhà ga) để hưởng thuế suất thấp của chương 98

925

Bàn phím làm bằng cao su

98341100

40169999

Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc đim hàng hóa (Khắc lase, phủ PU, nhiệt độ chịu đựng 150 độ c, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất chương 98

926

Thiếc hàn dạng thanh

98341300

80030010

Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (không chì, phù hợp vi tiêu chuẩn RoHS) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

927

Môtơ rung cho điện thoại

98341500

85011049

Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (đường kính <30mm, công sut <05W, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

928

Mô tơ, công suất không quá 5W

98341600

85011029

Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (công suất >5W, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

929

Cuộn biến áp dùng cho các thiết bị điện tử, viễn thông

98341700

85043193

85043199

Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (công suất danh định nhỏ hơn 0,1 KVA; Dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

930

Pin lithium (dày >7mm, dài >100mm, rộng >100mm)

98341800

85065000

Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc đim hàng hóa (dày <7mm, dài <100mm, rộng <100mm), dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin

931

Màn hiển thị tinh thể có kích thước >=5 inch

98341900

85177032

Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (kích thước >5inch), dùng sản xuất sản phẩm công ngh thông tin

932

Phiến đầu nối và khối đấu nối cáp điện thoại

98342000

85369093

Khai báo sai mục đích sử dụng và chủng loại hàng hóa (đầu kết nối USB mini, sử dụng cho nạp pin và truyền dữ liệu từ điện thoại đến máy tính PC, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

933

Cầu chì dùng cho các thiết bị điện tử

98342100

85361012

85361092

Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc đim hàng hóa (có giới hạn dòng danh định không quá 1,5A, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

934

Cầu chì bằng sứ loại RL5- 1140V-660VAC

98342100

85361012

85361092

Không khai báo công dụng (nhóm hàng hóa phân loại theo mục đích sử dụng), điện áp (nhóm mặt hàng chỉ phân loại cho điện áp không quá 1000V), giới hạn dòng điện (loại dòng điện danh định không quá 16A hoặc loại dòng điện danh định > 16A); giữa mã đang áp và mã khác có sự chênh lệch về thuế suất

935

Rơ le

98342200

85364191

85364199

Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc đim, chủng loại hàng hóa (bán dẫn/Rơle điện tcó điện áp không quá 28V, dùng sản xuất sản phẩm công ngh thông tin)

936

Đầu cắm tín hiệu hình, tiếng, đầu cắm đèn chân không dùng cho máy thu hình

98342300

85366923

85366924

Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc đim hàng hóa (có dòng điện nhỏ hơn hoặc bằng 1,5A, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin)

937

Đầu nối cáp

98342400

85369099

Khai báo sai mục đích sử dụng và chng loại hàng hóa (Giắc cắm, đầu nối cng nối USB, giắc mạng để nối dây dẫn tín hiệu, dùng sản xuất sn phẩm công nghệ thông tin) để hưng thuế suất thấp hơn tại chương 98

938

Dây cáp điện bọc plastic có đường kính lõi không quá 19,5 mm

98342500

85444294

Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc đim hàng hóa (đường kính lõi nhỏ hơn hoặc bằng 5mm, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

939

Cáp nối truyền dữ liệu

98342600

85444298

Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (dạng dẹt từ 2 sợi trở lên, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp ti chương 98

940

Các loại cáp khác

98342700

85444929

Khai báo sai mục đích sử dụng và chủng loại hàng hóa (dùng cho máy thông tin) để hưởng thuế suất thấp ti chương 98

941

Thép không hợp kim dạng thanh và dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng, đường kính mặt cắt ngang hình tròn dưới 14mm

98391000

72139190

Doanh nghiệp khai báo vào chương 98 để hưởng thuế suất thấp, mặc dù bn chất mặt hàng không đáp ứng tcvn 1766:1975, tcvn 8996:2011

942

Thép không hp kim dạng thanh và dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng, loi khác

98392000

72139990

Doanh nghiệp khai báo vào chương 98 để hưởng thuế suất thấp, mặc dù bản chất mặt hàng không đáp ứng tcvn 1766:1975, tcvn 8996:2011

943

Vải dệt được ngâm tm, tráng, phủ hoặc ép với plastic khác trừ loại với polyvinyl chlorit và polyurethan dùng làm lớp cốt cho vải tráng phủ cao su

98080010

98080090

59039010

59039090

Khai báo sai mục đích sử dụng (Dùng làm lớp cốt cho vải tráng phủ cao su) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

 

PHỤ LỤC IV

DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU RỦI RO VỀ THUẾ NHẬP KHẨU BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 583/QĐ-TCHQ ngày 22/3/2019 của Tổng cục Hải quan)

STT

Mã HS

Tên hàng hóa

Xuất xứ

Quyết định

1

72104111

Sản phẩm thép mạ (còn gọi là tôn mạ)

Trung Hoa (không bao gồm Hồng Kông), Hàn Quốc

Quyết định số 1105/QĐ-BCT ngày 30/3/2017; số 2754/QĐ-BCT ngày 20/7/2017; số 539/QĐ-BCT ngày 09/2/2018

72104112

72104119

72104911

72104912

72104913

72104919

72105000

72106111

72106112

72106119

72106911

72106912

72106919

72109010

72109090

72123011

72123012

72123013

72123014

72123019

72123090

72125013

72125014

72125019

72125023

72125024

72125029

72125093

72125094

72125099

72126011

72126012

72126019

72126091

72126099

72259290

72269911

72269991

2

72163311

Thép chữ H hợp kim hoặc không hợp kim có cấu trúc một thân bụng thẳng ở giữa cùng với hai cánh nằm ngang ở trên và dưới. Thép hình chữ H còn được biết đến như là "Dầm thép H", "Dầm thép W" hoc thép dầm cánh rộng.

Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (không bao gồm Hồng Kông)

Quyết định số 3283/QĐ-BCT ngày 21/8/2017; số 3299/QĐ-BCT ngày 24/8/2017; s 527/QĐ-BCT ngày 09/02/2018

72163319

72163390

72287010

72287090

3

72193200

Thép không gỉ cán nguội, ở dạng cun hoc tấm với độ dày nhỏ hơn hoặc bằng 3.5mm, được ủ hoặc được xử lý nhiệt bằng phương pháp khác và ngâm hoặc được cạo gỉ để loại bỏ tạp chất dư thừa trên bề mt của thép không gỉ. Những sản phẩm này có thể được tiếp tục xử lý (được cắt hoặc được xẻ) với điều kiện là quá trình đó không làm thay đổi các đc điểm kỹ thut của sản phẩm.

Cộng Hòa Nhân dân Trung Hoa Cộng hòa, Indonesia, Malaysia, Lãnh thổ Đài Loan

Quyết định số 7896/QĐ-BCT ngày 05/9/2014

72193300

72193400

72193500

72199000

72202010

72202090

72209010

72209090

1. Thuế chng bán phá giá

2. Thuế tự vệ

STT

Mã HS

Tên hàng hóa

Quyết định

1

29224220

Bột ngọt (còn được gọi là mỳ chính)

Quyết định số 920/QĐ-BCT ngày 10/3/2016

2

31051020

Sản phẩm phân bón DAP, MAP

Quyết định số 686/QĐ-BCT ngày 02/03/2018

31051090

31052000

31053000

31054000

31055100

31055900

31059000

3

72071100

Phôi thép hợp kim và không hợp kim;

Thép dài hợp kim và không hợp kim (bao gồm thép cuộn và thép thanh. (Lưu ý: mã 9811.00.00 ch áp dụng đối với hàng nhập khẩu được dẫn chiếu đến 3 mã HS gốc là 7224.90.00, 7227.90.00, 7228.30.10 và không áp dụng với hàng nhập khẩu được dẫn chiết đến các mã HS gốc còn lại)

Quyết định số 2968/QĐ-BCT ngày 18/7/2016; số 538/QĐ-BCT ngày 09/2/2018; s 4086/QĐ-BCT ngày 30/10/2018

72071900

72072029

72072099

72249000

72131010

72131090

72139120

72142031

72142041

72279000

72283010

98110010

4

72107011

Tên khoa học: Prepainted Aluminium-Zinc alloy coated steel sheet and strip (Thép mạ hợp kim nhôm-kẽm phủ sơn dạng cuộn và băng), Prepainted Galvanized steel sheet and strip (Thép mạ kẽm phủ sơn dng cuộn và băng), Prepainted cold rolled steel sheet and strip (Thép cán nguội phsơn dạng cuộn và băng

Tên thông thường: Tôn màu hay còn gọi là tôn mạ màu

Quyết định số 1931/QĐ-BCT ngày 31/5/2017 và số 533/QĐ-BCT ngày 09/02/2018

72107019

72107091

72107099

72124011

72124012

72124019

72124091

72124092

72124099

72259990

72269919

72269999

 

PHỤ LỤC V

BẢN HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU RỦI RO VỀ PHÂN LOẠI HÀNG HÓA, ÁP DỤNG MỨC THUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 583/QĐ-TCHQ ngày 22/3/2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)

 

I. Sử dụng Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu rủi ro về phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế (sau đây gọi là Danh mục rủi ro) khi thực hiện quyết định kiểm tra trong thực hiện thủ tục hải quan (luồng Vàng và luồng Đỏ):

1. Công chức hải quan, đối chiếu thông tin tên hàng, mã số khai báo với thông tin của hàng hóa tại Danh mục rủi ro và xử lý như sau:

Trường hợp Tờ khai hải quan có tên hàng, mã số khai báo thuộc Danh mục rủi ro, đã thực hiện phân luồng Vàng hoặc Đỏ, công chức hải quan kiểm tra hồ sơ và cập nhật kết quả kiểm tra theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 Quyết định số 1921/QĐ-TCHQ ngày 28/6/2018 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.

2. Trường hợp có nghi vấn doanh nghiệp khai báo tên hàng, mã số ngụy trang nhưng chưa đủ cơ sở để xác định tên hàng, mã số hàng hóa thuộc Danh mục rủi ro, công chức hải quan thông báo nội dung “nghi vấn tên hàng, mã số khai báo” và “yêu cầu người khai hải quan nộp bổ sung các chứng từ, tài liệu” có liên quan.

Trên cơ sở hồ sơ nộp bổ sung, nếu có đủ cơ sở xác định người khai hải quan khai không đúng mã số hàng hóa, công chức hải quan hướng dẫn người khai hải quan khai bổ sung theo quy định. Trường hp người khai hải quan không khai bổ sung thì cơ quan hải quan thực hiện ấn định thuế. Trường hợp người khai hải quan không nộp được chứng từ theo yêu cầu của cơ quan hải quan hoặc qua kiểm tra các chứng từ, cơ quan hải quan chưa đủ cơ sở để xác định mã số hàng hóa, công chức đề xuất ly mẫu phân tích, giám định hoặc báo cáo Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quyết định kiểm tra thực tế hàng hóa theo quy định.

II. Sử dụng Danh mục rủi ro trong thực hiện kiểm tra sau thông quan:

Trường hợp tên hàng, mã số hàng hóa khai báo thuộc Danh mục rủi ro, được phân luồng Xanh: Công chức hải quan được giao nhiệm vụ tiến hành đánh giá rủi ro về mã số, mức thuế, trong đó lưu ý các thông tin rủi ro được nêu tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định, trên cơ sở đó thực hiện kiểm tra sau khi hàng hóa đã thông quan theo thẩm quyền của Chi cục trưởng nơi làm thủ tục hải quan để làm rõ dấu hiệu nghi vấn, xử lý theo quy định và báo cáo hàng tháng một số tiêu chí sau:

- Tổng số tờ khai luồng xanh trong tháng

- Tổng số tờ khai luồng xanh trong tháng có hàng hóa thuộc Danh mục rủi ro về phân loại hàng hóa và áp dụng mức thuế.

- Tổng số tờ khai luồng xanh trong tháng có hàng hóa thuộc Danh mục rủi ro về phân loại hàng hóa và áp dụng mức thuế đã được xử lý theo hướng dẫn tại Danh mục và công văn số 2119/TCHQ-TXNK ngày 30/3/2017 của Tổng cục Hải quan.

III. Tổ chức thu thập, phân tích các nguồn thông tin để đề xuất sửa đi, bổ sung Danh mục rủi ro:

1. Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố đề xuất thông tin xây dựng, sửa đổi, bổ sung Danh mục rủi ro như sau:

a) Trong quá trình kiểm tra tên hàng, mã số, mức thuế theo quy trình phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 1921/QĐ-TCHQ ngày 28/6/2018, nếu mặt hàng không thuộc Danh mục rủi ro nhưng có tần suất khai báo sai tên hàng mã số, mức thuế lặp đi lặp lại nhiều lần, công chức hải quan ghi nhận từng trường hợp, tổng hợp nguồn thông tin cụ thể như sau:

- Có cùng tên hàng nhưng có mã số khai báo khác nhau;

- Đã được điều chỉnh mã số, mức thuế;

- Có kết quả phân loại, áp dụng mức thuế khác khai báo của doanh nghiệp;

- Có kết quả phân loại, áp dụng mức thuế khác khai báo và kiểm tra trong thông quan;

- Đã bị xử lý vi phạm về khai báo mã số và mức thuế;

- Thông tin hàng hóa từ Danh mục hàng hóa quản lý chuyên ngành;

- Thông tin về điều kiện áp dụng Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi; Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt;

- Thông tin từ các văn bản hướng dẫn phân loại, áp dụng mức thuế của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan;

- Thông tin từ các Bộ, ngành, Hiệp hội doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân kiến nghị về phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế; ...

b) Trên cơ sở tổng hợp các nguồn thông tin nêu trên, định kỳ vào ngày 30 hàng tháng, các Cục Hải quan tỉnh, thành phố báo cáo Tổng cục Hải quan (qua Cục Thuế xuất nhập khẩu) đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục ri ro, cụ thể:

b.1) Bổ sung các mặt hàng mới nhập khẩu lần đầu hoặc các mặt hàng có công nghệ mới, chưa được quy định tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu rủi ro về phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế theo các phương thức, thủ đoạn, số lần vi phạm hoặc qua công tác nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị (báo cáo theo mẫu số 01, Phụ lục VI ban hành kèm theo Quyết định).

b.2) Sửa đổi các mặt hàng tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu rủi ro về phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế để phù hợp với tình hình thực tế đối với các mặt hàng chưa phù hợp hoặc thay đổi ngụy trang về tên hàng, mức thuế theo các phương thức, thủ đoạn vi phạm cũng như các biện pháp kiểm tra hoặc qua công tác nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị (báo cáo theo mẫu số 02, Phụ lục VI ban hành kèm theo Quyết định).

2. Cục Kiểm định Hải quan, Cục Quản lý rủi ro, Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục Điều tra chống buôn lậu, Vụ Thanh tra - Kiểm tra:

a) Căn cứ chức năng nhiệm vụ, các đơn vị khi có thông tin liên quan đến công tác kiểm tra, xác định mã số hàng hóa, mức thuế, thông tin điều tra xác minh, thông tin giải quyết khiếu nại của doanh nghiệp hoặc các đơn vị có liên quan thì tổng hợp gửi về Cục Thuế XNK bng văn bản, đồng thời gửi hòm thư điện tử [email protected] vào ngày 30 hàng tháng kèm theo đề xuất, kiến nghcụ thể.

b) Thông tin cung cấp phải rõ ràng, chính xác, đã được kiểm chứng kèm theo các chứng từ, tài liệu có liên quan theo Mu số 03 Phụ lục VI ban hành kèm theo Quyết định, gửi về Cục Thuế XNK bằng văn bản, đồng thời gửi hòm thư điện tử phongphanloai@customs.gov.vn để phản ánh kịp thời.

3. Cục Thuế xuất nhập khẩu:

a) Tiếp nhận, thẩm định báo cáo Mu số 01, Mu số 02, Mu số 03 do các đơn vị gửi và xử lý như sau:

- Trả lại các đơn vị gửi đối với trường hợp báo cáo đề xuất sửa đổi, bổ sung tại Mu số 01, Mu số 02, Mu số 03 không đầy đủ các nguồn thông tin theo đúng hướng dẫn tại khoản 1 đối với mẫu số 01, mẫu số 02, khoản 2 đối với mẫu số 03 mục III Phụ lục này hoặc đủ nguồn thông tin nhưng thiếu dữ liệu gửi kèm trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin đề xuất bằng văn bản.

- Yêu cầu các đơn vị gửi bổ sung, thuyết minh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu đối với trường hợp cần giải thích làm rõ thêm các thông tin.

- Trả lại các đơn vị gửi và yêu cầu làm rõ trách nhiệm đối với trường hợp thông tin gửi kèm theo báo cáo không chính xác, nội dung đề xuất sửa đổi, bổ sung không có cơ sở theo hướng dẫn tại mục khoản 1, khoản 2 mục III Phụ lục này trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đưc thông tin đề xuất bng văn bản.

b) Thu thập, đánh giá, phân tích, tổng hợp các báo cáo sửa đổi, bổ sung và lấy ý kiến các đơn vị có liên quan về việc ban hành Danh mục.

c) Tổng hp báo cáo Lãnh đạo Tổng cục ban hành quyết định sửa đổi, bổ sung Danh mục.

d) Báo cáo đề xuất Tổng cục ban hành văn bản chấn chỉnh những sai sót, tồn tại, bất cập trong công tác xây dựng Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khu, rủi ro về phân loại và áp dụng mức thuế trên cơ sở các thông tin do các đơn vị cung cp./.

 

PHỤ LỤC VI

DANH MỤC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 583/QĐ-TCHQ ngày 22/3/2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)

1. Mu số 01: Đề xuất bổ sung các mặt hàng rủi ro về phân loại và áp dụng mức thuế.

2. Mu số 02: Báo cáo và đề xuất sửa đổi các mặt hàng rủi ro về phân loại và áp dụng mức thuế.

3. Mu số 03: Cung cấp thông tin mặt hàng rủi ro về phân loại và áp dụng mức thuế.

 

Mẫu số 01

TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN TỈNH, TP…
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……, Ngày ….. tháng ….. năm 2019

 

ĐỀ XUẤT BỔ SUNG CÁC MẶT HÀNG RỦI RO VỀ PHÂN LOẠI VÀ ÁP DỤNG MỨC THUẾ

STT

Tên hàng hóa

Mã số và mức thuế

Phương thức, thủ đoạn vi phạm

Số thuế thu b sung

Số lần vi phạm

Lý do đề xuất

 

 

Mã số và mức thuế doanh nghiệp có th khai báo

Mã số và mức thuế rủi ro cần kiểm tra

 

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

LÃNH ĐẠO PHÒNG THUẾ XNK

LÃNH ĐẠO CỤC

 

Mẫu số 02

TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN TỈNH, TP…
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

….., Ngày ….. tháng ….. năm 2019

 

BÁO CÁO VÀ ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI CÁC MẶT HÀNG RỦI RO VỀ PHÂN LOẠI VÀ ÁP DỤNG MỨC THUẾ

1. Báo cáo kết quả xử lý các mặt hàng thuộc Danh mục rủi ro thuộc các tờ khai được phân luồng xanh:

- Tng stờ khai luồng xanh trong tháng:

- Tng số tờ khai luồng xanh trong tháng có hàng hóa thuộc Danh mục rủi ro về phân loại hàng hóa và áp dụng mức thuế.

- Tổng số tờ khai luồng xanh trong tháng có hàng hóa thuộc Danh mục rủi ro về phân loại hàng hóa và áp dụng mức thuế đã được xử lý theo hướng dẫn tại Danh mục và công văn số 2119/TCHQ-TXNK ngày 30/3/2017 của TCHQ.

2. Đề xuất sửa đổi các mt hàng rủi ro về phân loại và áp dng mức thuế:

STT

Tên hàng hóa

Mã số và mức thuế

Phương thức, thủ đoạn vi phạm

Nguồn cung cp thông tin rủi ro

Đề nghị biện pháp kim tra

Lý do đề xuất

Mã số doanh nghiệp có th khai báo

Mức thuế doanh nghiệp có th khai báo

Mã số rủi ro cần phải kim tra

Mức thuế cần phải kiểm tra theo các Biểu thuế (MFN hay FTA, ...)

 

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Ví dụ:

Cá nưc ngọt (còn sng)

9802.00.00

0% (MFN)

0301.99.40

20% (MFN)

Khai báo sai từ cá chép thường thành cá chép để làm giống nhằm hưởng mức thuế suất thấp tại Chương 98

Phát hiện qua kiểm tra thực tế hàng hóa, kiểm tra sau thông quan,

 

 

 

LÃNH ĐẠO PHÒNG THUẾ XNK

LÃNH ĐẠO CỤC

 

Mẫu số 03

TỔNG CỤC HẢI QUAN
ĐƠN VỊ ……
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Hà Nội, ngày      tháng      năm 2019

 

CUNG CẤP THÔNG TIN MẶT HÀNG RỦI RO VỀ PHÂN LOẠI VÀ ÁP DỤNG MỨC THUẾ

1. Mặt hàng xuất khẩu/nhập khẩu cung cấp thông tin:

STT

Mã số khai báo

Tên hàng khai báo

Mức thuế khai báo

Xuất xứ khai báo

Điều kiện áp dụng Biu thuế

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

2. Thông tin thu thập được, bao gồm:

-

-

3. Các tài liệu kèm theo, bao gồm:

-

-

4. Nội dung kiến nghị/căn cứ/cơ sở:

 

LÃNH ĐẠO PHÒNG

LÃNH ĐẠO CỤC

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi