Quyết định 48/2007/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định về thủ tục cấp giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu đối với các vật thể phi phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 48/2007/QĐ-BNN

Quyết định 48/2007/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định về thủ tục cấp giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu đối với các vật thể phi phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:48/2007/QĐ-BNNNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Bùi Bá Bổng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
29/05/2007
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu, Y tế-Sức khỏe

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 48/2007/QĐ-BNN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 48/2007/QĐ-BNN DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 48/2007/QĐ-BNN ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 48/2007/QĐ-BNN NGÀY 29 THÁNG 05 NĂM 2007 BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KIỂM DỊCH THỰC VẬT NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI CÁC VẬT THỂ PHẢI PHÂN TÍCH NGUY CƠ DỊCH HẠI TRƯỚC KHI NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM

 

 BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 07 năm  2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;

Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2001

Căn cứ Nghị định số 02/2007/ NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ về Kiểm dịch thực vật;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về thủ tục cấp Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu đối với các vật thể phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam”.

 

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Những qui định trước đây trái với qui định này đều bãi bỏ.

 

Điều 3: Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật và thủ trưởng các cơ quan, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Bùi Bá Bổng


QUY ĐỊNH

VỀ THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KIỂM DỊCH THỰC VẬT NHẬP KHẨU
ĐỐI VỚI CÁC VẬT THỂ PHẢI PHÂN TÍCH NGUY CƠ DỊCH HẠI
TRƯỚC KHI NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM

(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2007/QĐ-BNN
ngày 29 tháng 05 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

Quy định về hồ sơ, thủ tục, quy trình, căn cứ cấp Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu đối với các vật thể phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam.

Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động nhập khẩu vật thể trong Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam.

 

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong quy định này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Phân tích nguy cơ dịch hại (Pest Risk Analysis viết tắt là PRA): Là quá trình đánh giá bằng chứng sinh học hoặc bằng chứng khoa học và kinh tế để xác định xem loài dịch hại có cần được điều chỉnh và tăng cường các biện pháp kiểm dịch thực vật nào chống lại nó hay không.

2. Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải qua phân tích nguy cơ dịch hại: Là các vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật có trong Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải qua phân tích nguy cơ dịch hại do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn qui định.

3. Dịch hại kiểm dịch thực vật (còn gọi là đối tượng kiểm dịch thực vật): Là loài dịch hại có nguy cơ gây hại nghiêm trọng tài nguyên thực vật trong một vùng mà ở đó loài sinh vật này chưa xuất hiện hoặc xuất hiện có phân bố hẹp và phải được kiểm soát chính thức.

4. Dịch hại thuộc diện điều chỉnh: Bao gồm dịch hại kiểm dịch thực vật và dịch hại thuộc diện điều chỉnh nhưng không phải dịch hại kiểm dịch thực vật.

5. Dịch hại thuộc diện điều chỉnh nhưng không phải dịch hại kiểm dịch thực vật: Là loài dịch hại không phải dịch hại kiểm dịch thực vật nhưng sự có mặt của chúng trên thực vật làm giống ảnh hưởng đến mục đích sử dụng với tác động kinh tế không thể chấp nhận được, do vậy chúng phải được kiểm soát trong lãnh thổ của nước nhập khẩu.

 

Điều 3.  Hồ sơ cấp Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu (mẫu Phụ lục 1).

2. Cung cấp thông tin bằng văn bản để thực hiện PRA (theo Phụ lục 2)

 

Điều 4. Phân tích nguy cơ dịch hại và thời gian trả kết quả

Cơ quan kiểm dịch thực vật tiến hành phân tích nguy cơ dịch hại ngay sau khi có các thông tin liên quan đến vật thể. Qui trình PRA thực hiện theo Quyết định số 4096 QĐ/BNN-KHCN ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành tiêu chuẩn ngành số 10 TCN 995: 2006 Kiểm dịch thực vật – Qui trình phân tích nguy cơ dịch hại đối với thực vật và sản phẩm thực vật nhập khẩu được ban hành kèm theo

Thời gian trả kết quả cụ thể theo Phụ lục 3.

 

Điều 5. Căn cứ cấp Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu

Căn cứ kết quả phân tích nguy cơ dịch hại, cơ quan kiểm dịch thực vật:

1. Cấp Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu đối với vật thể không có nguy cơ dịch hại;

2. Cấp Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu trong đó qui định các điều kiện nhập khẩu và các biện pháp kiểm dịch thực vật áp dụng đối với vật thể có nguy cơ dịch hại nhưng có biện pháp quản lý.

3. Không cấp Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu đối với vật thể có nguy cơ dịch hại cao, có tính chất nguy hiểm đe doạ tới nền sản xuất nông nghiệp trong nước mà không có biện pháp quản lý và ngăn chặn, đồng thời thông báo cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu biết.

 

Điều 6. Thời hạn và mẫu Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu

Thời hạn của Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu là 01 năm; các lô hàng tương tự và có cùng nguồn gốc chỉ tiến hành phân tích nguy cơ dịch hại một lần và kết quả sẽ được áp dụng cho các lần cấp phép sau.

Mẫu Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu theo Phụ lục 4.

 

Điều 7. Phí, lệ phí

Tổ chức, cá nhân phải nộp phí phân tích nguy cơ dịch hại và lệ phí cấp Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu đối với các vật thể phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam theo qui định hiện hành.

 

Điều 8.  Điều khoản thi hành

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc vấn đề mới phát sinh, các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ảnh về Cục Bảo vệ thực vật để tổng hợp, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giải quyết, sửa đổi bổ sung Quy định cho phù hợp.

 


Phụ lục 1

(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2007/QĐ-BNN ngày 29 tháng 05 năm 2007
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

                

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

  

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KIỂM DỊCH THỰC VẬT NHẬP KHẨU

 

Số: ..........................

Kính gửi:  

 

Tổ chức, cá nhân:....................................................................................................

Địa chỉ:......................................................................Điện thoại :..........................

Đề nghị quý cơ quan cấp Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu cho lô vật thể dưới đây của cơ quan chúng tôi:

Tên vật thể:        

Tên khoa học :   

Trọng lượng :     

Số lượng:           

Phương thức đóng gói :  

Vùng sản xuất :   

Nước xuất khẩu :           

Phương tiện vận chuyển :

Cửa khẩu nhập : 

Địa điểm sử dụng :         

Thời gian lô vật thể nhập khẩu :   

Hồ sơ kèm theo :………………………………………………………………...

 

Vào sổ số : ......ngày ___/___/____

Cán bộ nhận đơn

( Ký tên )

...., ngày........ tháng......năm.....

Đại diện cơ quan

(Ký tên)

 

 


Phụ lục 2

(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2007/QĐ-BNN
ngày 29 tháng 05 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

NHỮNG THÔNG TIN CẦN THIẾT ĐỂ THỰC HIỆN PRA

Những thông tin cung cấp phải được cập nhật hoặc có giá trị sử dụng của cơ quan kiểm dịch thực vật nước xuất khẩu.

1. Thực vật và sản phẩm thực vật

1.1. Tên khoa học;

1.2. Tên thông thường;

1.3. Giống chống chịu hoặc không chống chịu dịch hại;

1.4. Nước đã từng nhập khẩu hàng hoá này.       

2. Vùng sản xuất

2.1. Khu vực sản xuất: xã , huyện, tỉnh;

2.2. Vị trí khu vực sản xuất trên bản đồ (quốc gia và tỉnh);

2.3. Năng lực xuất khẩu (tấn/năm).

3. Phương pháp canh tác

3.1. Những chương trình giám sát chung và quản lý dịch hại;

3.2. Thông tin từ những khu vực không nhiễm dịch hại;

3.3. Phương pháp và thời gian thu hoạch; 

3.4. Biện pháp bảo vệ thực vật tại địa phương (nhằm loại trừ dịch hại tại vườn).

4. Danh mục dịch hại

4.1. Tên khoa học;

4.2. Vị trí phân loại;

4.3. Tên gọi khác;

4.4. Tên thông thường;

4.5. Những ký chủ (giống bị sâu bệnh hại);

4.6. Bộ phận cây bị hại;

4.7. Triệu chứng bị hại;

4.8. Phân bố; 

4.9. Tình trạng dịch hại (phổ biến hoặc thỉnh thoảng xuất hiện);

4.10. Biện pháp quản lý;

4.10.1. Canh tác (nhổ bỏ cây bị bệnh, luân canh cây trồng, khử trùng vệ sinh vườn, dùng bẫy bắt côn  trùng…);

4.10.2. Sinh học (sử dụng thiên địch phòng trừ dịch hại, bỏ vụ, giống chống chịu...);

4.10.3. Vật lý;

4.10.4. Hóa học (loại thuốc phòng trừ dịch hại, phương pháp, thời gian, số lần sử dụng…);

4.11. Tài liệu tham khảo về đặc tính sinh học của dịch hại;

4.12. Cơ sở dữ liệu về các vấn đề đã nêu.

5. Bao gói hàng hoá 

5.1. Phương pháp bao gói;

5.2. Quy trình kiểm tra, tỉ lệ kiểm tra;

5.3. Biện pháp xử lý sau thu hoạch;

5.4. Điều kiện và sự an toàn của kho bảo quản.

6.  Chương trình xuất khẩu (chính sách/hoạt động)

6.1. Các đối tác thương mại;

6.2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch đang áp dụng (theo tiêu chuẩn/trường hợp đặc biệt, các giấy tờ khai báo bổ sung).

 7. Bản sao các tài liệu liên quan

 

 

 

  

 

 


Phụ lục 3

(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2007/QĐ-BNN ngày 29 tháng 5 năm 2007
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

THỜI GIAN PHÂN TÍCH NGUY CƠ DỊCH HẠI

 

STT

Vật thể

Thời gian

1

Giống cây trồng

 

 

- Đã có kết quả phân tích nguy cơ dịch hại và thời gian theo dõi

3- 10 ngày

 

- Lần đầu tiên nhập khẩu

1-3 năm

 

- Có xuất xứ mới

1-3 năm

 

- Có bằng chứng về sự bùng phát dịch hại kiểm dịch thực vật tại nước xuất khẩu

30 ngày

 

- Phát hiện dịch hại thuộc diện điều chỉnh.

30 ngày

2

Quả tươi

 

 

- Đã có kết quả phân tích nguy cơ dịch hại và thời gian theo dõi

3- 10 ngày

 

- Lần đầu tiên nhập khẩu

1-3 năm

 

- Có xuất xứ mới

1-3 năm

 

- Có bằng chứng về sự bùng phát dịch hại kiểm dịch thực vật tại nước xuất khẩu

90 ngày

 

- Phát hiện dịch hại thuộc diện điều chỉnh.

60 ngày

3

Các tác nhân phòng trừ sinh học

30 ngày

4

Các sinh vật sống khác nhập khẩu

30 ngày

5

Các vật thể khác có nguy cơ cao

60 ngày

 


Phụ lục 4

(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2007/QĐ-BNN ngày 29 tháng 5 năm  2007
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT

Số: ........ /BVTV-KD

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

GIẤY PHÉP KIỂM DỊCH THỰC VẬT NHẬP KHẨU

     

Theo pháp luật về bảo vệ và kiểm dịch thực vật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, căn cứ vào:

ž Đơn đề nghị cấp Giấy phép Kiểm dịch thực vật nhập khẩu của....................

...........................................................................................................................

ž Báo cáo kết quả phân tích nguy cơ dịch hại số.... ngày…..tháng….năm.......

Cục Bảo vệ thực vật đồng ý về mặt kiểm dịch thực vật (KDTV) để tổ chức, cá nhân có tên và địa chỉ dưới đây:

................................……..................................................................................

Nhập vào Việt Nam từ nước:

……………………………………….......................................……...............

Những vật thể thuộc diện KDTV sau:

..........................................................................................................................

Tên khoa học:……….........………….............................................................  

.........................................................................................................................

Với điều kiện phải thực hiện những yêu cầu KDTV sau  đây:

1. Áp dụng các biện pháp xử lý tại nước xuất khẩu:

ž            Khử trùng:       Loại thuốc:…………….          Liều lượng:…………Thời gian:………

ž            Chiếu xạ:         Nguồn:……………………     Liều lượng:…………Thời gian:………

ž            Được sản xuất từ khu vực không nhiễm dịch hại thuộc diện điều chỉnh của Việt Nam;

ž            Biện pháp khác: ……………………………………………………………

2. Có Giấy chứng nhận KDTV do cơ quan có thẩm quyền về bảo vệ/KDTV của nước xuất khẩu cấp;

3. Những vật thể trên:

Chỉ được phép đưa vào qua các cửa khẩu sau đây :

.........……………………………............................................................................     

Phải được hoàn tất thủ tục KDTV tại:.....................................................................        

4. Lộ trình vận chuyển:  ..................................………………   

5. Địa điểm sử dụng:…………  

6. Khi tới nơi qui định, chủ vật thể trên phải thực hiện những nội dung sau đây:

ž            Khai báo với Chi cục Bảo vệ thực vật các tỉnh, thành phố địa điểm gieo trồng để tiếp tục theo dõi tình trạng dịch hại;

ž            Khai báo với Trung tâm KDTV sau nhập khẩu…;

Chỉ được đưa ra sản xuất sau khi có kết luận của cơ quan KDTV.

Yêu cầu KDTV khác:    

7. Giấy phép này có hiệu lực đến ngày.…... tháng  ....  năm  200...

 

Hà Nội, ngày....  tháng...  năm 200..

CỤC TRƯỞNG

(Ký tên, đóng dấu)

    

Ghi chú:

1. Giấy phép KDTV nhập khẩu này được lập thành 4 bản :

- Một bản do cơ quan đặt hàng giữ;

- Một bản do cơ quan nhập khẩu giữ;

- Một bản lưu tại cơ quan KDTV của địa bàn có cửa khẩu mà hàng thực vật nhập vào;

- Một bản lưu tại Cục Bảo vệ thực vật.

2. Cơ quan KDTV nơi nhận phải tiến hành thống kê nghiêm ngặt những Giấy phép KDTV nhập khẩu nhận được

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi