Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 1906/2004/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Quy định về nhập khẩu song song thuốc phòng, chữa bệnh cho người
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1906/2004/QĐ-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1906/2004/QĐ-BYT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Thị Trung Chiến |
Ngày ban hành: | 28/05/2004 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1906/2004/QĐ-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ Y TẾ SỐ 1906/2004/QĐ-BYT
NGÀY 28 THÁNG 5 NĂM 2004 BAN HÀNH QUY
ĐỊNH VỀ NHẬP KHẨU SONG SONG THUỐC PHÒNG, CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Bảo vệ sức
khỏe nhân dân;
Căn cứ Nghị định số
49/2003/NĐ-CP ngày 15/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số
57/1998/NĐ-CP ngày 31/7/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng
hóa với nước ngoài. Nghị định số 44/2001/NĐ-CP ngày 02/8/2001 của Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31/7/1998
của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
120/2004/NĐ-CP ngày 12/5/2004 của Chính phủ về quản lý giá thuốc phòng, chữa
bệnh cho người;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Quản lý dược Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về nhập khẩu song song thuốc phòng, chữa bệnh cho người.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Quản lý dược Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY ĐỊNH VỀ NHẬP KHẨU SONG SONG THUỐC PHÒNG
VÀ CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1906/2004/QĐ-BYT
ngày 28/5/2004 của Bộ trưởng Bộ Y tế).
Để đảm bảo có đủ thuốc phục vụ công tác phòng bệnh, chữa bệnh cho nhân dân và góp phần bình ổn thị trường thuốc, Bộ Y tế quy định về nhập khẩu song song thuốc vào Việt Nam
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thuốc thành phẩm có cùng
tên biệt dược, có cùng hoạt chất, cùng hàm lượng, cùng dạng bào chế (sau đây
gọi là thuốc có cùng tên biệt dược) với thuốc đã được Bộ Y tế cấp số đăng ký
lưu hành tại Việt Nam nhưng Nhà sản xuất, phân phối không cung ứng hoặc cung
ứng không đủ theo nhu cầu điều trị hoặc đang bán với mức giá cao tại Việt Nam
so với mức giá bán lẻ thuốc đó tại nước sở tại, tại các nước có điều kiện kinh
tế tương tự Việt Nam mà thuốc đó đang lưu hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này được áp
dụng đối với doanh nghiệp Việt Nam có chức năng xuất, nhập khẩu thuốc trực
tiếp; Doanh nghiệp nước ngoài cung ứng thuốc vào Việt Nam.
Điều 3. Giải thích khái niệm
Nhập khẩu song song
thuốc là việc nhập khẩu thuốc có cùng tên biệt dược với thuốc đã được cấp số
đăng ký lưu hành tại Việt Nam khi các công ty dược phẩm nước ngoài định giá
thuốc ở nước này thấp hơn ở nước kia. Cụ thể:
1. Nhập khẩu thuốc có
cùng tên biệt dược với thuốc đã có số đăng ký tại Việt Nam nhưng được sản xuất
bởi các nhà sản xuất khác nhau của cùng một công ty, một tập đoàn sản xuất dược
phẩm. Thuốc này được cung ứng bởi chính nhà sản xuất hoặc một nhà cung cấp
khác.
Ví dụ: Nếu hai nhà sản
xuất A và B của cùng một công ty, tập đoàn dược phẩm, cùng sản xuất sản phẩm S.
Sản phẩm S của nhà sản xuất A đã được cấp số đăng ký tại Việt Nam và đang được
bán ở thị trường Việt Nam với mức giá G1. Sản phẩm S của nhà sản xuất B chưa có
số đăng ký tại Việt Nam và đang được bán ở nước ngoài với mức giá G2. Nếu mức
giá G2 thấp hơn mức giá G1, một nhà nhập khẩu Việt Nam có thể mua sản phẩm S
tại nước ngoài và bán tại Việt Nam với điều kiện mức giá G3 luôn thấp hơn mức giá
G1(G3<G1).
2. Nhập khẩu thuốc có
cùng tên biệt dược với thuốc đã có số đăng ký tại Việt Nam của cùng một nhà sản
xuất, cùng nước sản xuất nhưng khác nước cung cấp.
Ví dụ: Nhà sản xuất X
sản xuất sản phẩm S đã được cấp số đăng ký và đang được bán ở thị trường Việt
Nam với mức giá G1. Cũng sản phẩm S, nhà sản xuất X bán sang nước A với mức giá
G2. Nếu mức giá G2 thấp hơn mức giá G1, một nhà nhập khẩu Việt Nam có thể nhập
khẩu sản phẩm S từ nước A để bán tại Việt Nam với mức giá G3 với điều kiện G3
luôn thấp hơn G1 (G3 < G1).
Điều 4. Hạn dùng của thuốc nhập khẩu song song
Hạn dùng còn lại của
thuốc nhập khẩu song song khi tới cảng Việt Nam tối thiểu phải là 18 tháng. Đối
với thuốc có hạn dùng bằng hoặc dưới hai năm thì hạn dùng còn lại của thuốc khi
tới cảng Việt Nam tối thiểu phải là 12 tháng. Trong trường hợp đặc biệt, Cục
Quản lý dược Việt Nam xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.
Điều 5. In hoặc dán nhãn phụ đối với thuốc nhập khẩu
song song lưu hành tại Việt Nam.
l. Thuốc nhập khẩu song
song phải nhập về kho của doanh nghiệp nhập khẩu, thực hiện in hoặc dán nhãn
phụ trước khi đưa ra lưu hành.
2. Nhãn phụ được in hoặc
dán trên bao bì ngoài của thuốc.
3. Nhãn phụ phải thể
hiện đủ các nội dung: thuốc nhập khẩu song song; tên đơn vị nhập khẩu; số giấy
phép nhập khẩu; ngày, tháng, năm cấp phép. Ví dụ:
THUỐC
NHẬP KHẨU SONG SONG Tên đơn vị nhập khẩu:..................... Số GPNK:............./QLD.
THUỐC
NHẬP KHẨU SONG SONG Tên ĐVNK. Công ty dược phẩm Hòa Bình Số GPNK: 450/QLD.
4. Trong trường hợp dán
nhãn phụ: nhãn phụ phải in chữ mầu đỏ trên giấy mầu trắng (riêng số giấy phép
nhập khẩu; ngày... tháng... năm... được in cùng mầu, hoặc khác mầu).
CHƯƠNG II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 6. Điều kiện cấp phép nhập khẩu song song thuốc
1. Về đảm bảo chất lượng
thuốc nhập khẩu:
a. Doanh nghiệp cung cấp
thuốc của nước ngoài phải có chức năng kinh doanh thuốc và có cam kết đảm bảo
chất lượng thuốc nhập khẩu vào Việt Nam.
b. Doanh nghiệp có chức
năng xuất nhập khẩu thuốc của Việt Nam cam kết chịu trách nhiệm về chất lượng
thuốc do doanh nghiệp nhập khẩu song song.
2. Về giá thuốc nhập
khẩu song song: giá bán buôn, bán lẻ do doanh nghiệp nhập khẩu quy định và phải
thấp hơn mức giá bán buôn, bán lẻ của thuốc có cùng tên biệt dược đã có số đăng
ký đang bị áp đặt giá cao tại Việt Nam.
Điều 7: Hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu song song thuốc
1. Doanh nghiệp đề nghị
nhập khẩu song song thuốc gửi hồ sơ về Cục Quản lý dược Việt Nam. Hồ sơ gồm:
a. Đơn đề nghị nhập khẩu
song song thuốc (Mẫu số 1). Trong đơn đề nghị có cam kết:
- Thực hiện đúng ''Quy
định về nhập khẩu song song thuốc phòng, chữa bệnh cho người'' của Bộ Y tế.
- Chịu trách nhiệm về
chất lượng thuốc do doanh nghiệp nhập khẩu song song.
- Thuốc nhập khẩu song
song sẽ được bán buôn, bán lẻ với mức giá thấp hơn mức giá bán buôn, bán lẻ
đang bị áp đặt giá cao tại Việt Nam.
b. Đơn hàng nhập khẩu
song song thuốc (Mẫu số 2). Đơn hàng được lập thành 03 bộ. Sau khi được cấp
phép, 01 bộ gửi doanh nghiệp, 02 bộ lưu tại Cục Quản lý dược Việt Nam.
c. Mẫu bao bì, mẫu nhãn
của từng thuốc.
d. Tờ hướng dẫn sử dụng
(bản gốc và bản dịch ra tiếng Việt) của từng thuốc.
Toàn bộ tài liệu có
trong hồ sơ phải được đóng dấu treo hoặc dấu giáp lai của doanh nghiệp nhập
khẩu. Doanh nghiệp nhập khẩu phải chịu trách nhiệm về tính pháp lý của những hồ
sơ do mình cung cấp.
Điều 8. Trách nhiệm của đơn vị xuất khẩu, nhập khẩu song
song thuốc
l. Doanh nghiệp xuất
khẩu phải cung cấp cho doanh nghiệp nhập khẩu Việt Nam những tài liệu cần thiết
và phải chịu trách nhiệm về tính pháp lý của những tài liệu đã cung cấp.
2. Doanh nghiệp nhập
khẩu phải:
a. Chịu trách nhiệm về
chất lượng thuốc do mình nhập khẩu, phân phối. Đối với các lô thuốc không có
phiếu kiểm nghiệm gốc phải được Viện hoặc Phân viện kiểm nghiệm kiểm tra và cấp
phiếu kiểm nghiệm. Chỉ những lô thuốc đạt tiêu chuẩn chất lượng mới được đưa
vào lưu thông, sử dụng.
b. Bán thuốc theo mức
giá đã cam kết;
c. Dán nhãn phụ và có tờ
hướng dẫn sử dụng thuốc bằng tiếng Việt theo đúng quy định.
d. Chịu trách nhiệm về
quyền sở hữu trí tuệ đối với thuốc do mình nhập khẩu.
e. Báo cáo bằng văn bản
về Cục Quản lý dược Việt Nam kết quả nhập khẩu, cung ứng thuốc nhập khẩu song
song (Mẫu số 3).
CHƯƠNG III
THẨM QUYỀN CẤP PHÉP VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 9. Thẩm quyền và thủ tục cấp phép nhập khẩu song
song thuốc
l. Cục trưởng Cục Quản
lý dược Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định và cấp phép.
2. Trong thời hạn 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý dược Việt Nam phải
giải quyết đơn đề nghị nhập khẩu song song thuốc của đơn vị, trường hợp không
cấp phép phải nêu rõ lý do.
Điều 10. Xử lý vi phạm
Mọi hành vi vi phạm
''Quy định về nhập khẩu song song thuốc phòng, chữa bệnh cho người'' tùy theo
mức độ sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo
đúng quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.
Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Y tế (Cục Quản lý dược
Việt Nam) xem xét, giải quyết.
Số: ....... Số điện thoại: ........................ Số FAX: ................................ |
CỘNG
HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ........, ngày........tháng........năm....... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ NHẬP KHẨU SONG SONG THUỐC
Kính
gửi: Cục Quản lý dược Việt Nam - Bộ Y tế
Để đảm bảo có đủ thuốc phục vụ công tác phòng bệnh, chữa bệnh cho nhân dân và góp phần bình ổn giá thuốc, đề nghị Cục Quản lý dược Việt Nam xét duyệt cho nhập khẩu song song (các) mặt hàng thuốc thuộc đơn hàng nhập khẩu song song số......ngày..../..../....được gửi kèm theo.
(Đơn vị) xin cam kết:
- Thực hiện đúng "Quy định về nhập khẩu song song thuốc phòng, chữa bệnh cho người" được ban hành kèm theo Quyết định số............/2004/QĐ-BYT ngày...../..../.... của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- (Đơn vị) xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về chất lượng thuốc do mình nhập khẩu, phân phối. Tất cả các lô thuốc nhập khẩu song song đều có phiếu kiểm nghiệm và chỉ đưa ra lưu hành các lô thuốc nhập khẩu đạt tiêu chuẩn chất lượng. Các thuốc nhập khẩu song song sẽ được bán buôn, bán lẻ tại Việt Nam với mức giá thấp hơn mức giá của Nhà sản xuất/Nhà phân phối đang bán tại Việt Nam. Cụ thể:
STT |
Tên thuốc, nồng độ, hàm lượng |
Giá thuốc đã có số đăng ký nhà sản xuất/phân phối đang bán tại Việt Nam |
Dự kiến giá thuốc nhập khẩu song song |
||
Bán buôn |
Bán lẻ |
Bán buôn |
Bán lẻ |
||
|
|
|
|
||
|
|
|
|
||
|
|
|
|
||
(Đơn vị) kính đề nghị Cục Quản lý dược Việt Nam xem xét, giải quyết.
Giám đốc đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Số: .......... |
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc .........., ngày.......tháng.......năm........... |
ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU SONG SONG THUỐC
(Kèm theo Công văn đề nghị số......ngày....../....../.......)
Số thứ tự |
Tên thuốc, nồng độ, hàm
lượng, quy cách đóng gói |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Hoạt chất chính |
Công ty sản xuất |
Công ty cung cấp |
Số đăng ký đã cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cục Quản lý dược Việt Nam chấp thuận đơn hàng nhập khẩu gồm......... trang,............ khoản kèm theo Công văn số.......ngày...../...../...... của Cục Quản lý dược Việt Nam. Cục Quản lý dược Việt
Nam Cục trưởng |
GIÁM ĐỐC ĐƠN VỊ (KÝ TÊN, ĐÓNG DẤU) |
Số: .......... |
CỘNG
HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc .........., ngày.......tháng.......năm........... |
BÁO CÁO KẾT QUẢ NHẬP KHẨU SONG SONG THUỐC
(Theo Công văn cho phép nhập khẩu số......ngày....../....../.......)
STT |
Tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, quy cách đóng gói |
Đơn vị tính |
Số lượng thực nhập |
Hoạt chất chính |
Tên công ty sản xuất Tên nước |
Tên công ty cung cấp Tên nước |
Số đăng ký đã cấp |
Giá nhập khẩu đến Việt Nam (Giá CIF)* (VNĐ) |
Dự kiến giá bán tại |
|
Bán buôn |
Bán lẻ |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhận xét, kiến nghị
(nếu có): |
Giám đốc đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
*
Giá CIF quy đổi ra VNĐ theo tỷ giá tính chéo do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
công bố ngày.....tháng........năm........