Quyết định 1632/QĐ-KTTT của Tổng cục Hải quan về sửa đổi nội dung của chế độ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1632/QĐ-KTTT

Quyết định 1632/QĐ-KTTT của Tổng cục Hải quan về sửa đổi nội dung của chế độ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quan
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:1632/QĐ-KTTTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Mạnh Hùng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/12/2001
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 1632/QĐ-KTTT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1632/QĐ-KTTT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC HẢI QUAN

_______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________

Số: 1632/QĐ-KTTT

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2001

 

TỔNG CỤC TRƯỞNG

 

- Căn cứ Pháp lệnh kế toán thống kê ngày 20/5/1988.

- Căn cứ Nghị định 16/CP ngày 7/3/1994 của Chính phủ.

- Xét đề nghị của Cục trưởng Cục kiểm tra thu thuế XNK về việc sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ban hành kèm theo QĐ số 559/QĐ-KTTT ngày 15/11/2000 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.

- Trên cơ sở thống nhất với Bộ Tài chính tại công văn số: 12886 ngày 31/12/2001 của Bộ Tài chính gửi Tổng cục Hải quan.

 

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của chế độ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo QĐ số 559/QĐ-KTTT ngày 15/11/2000 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan như sau:

I- Chứng từ kế toán:

a- Bổ sung các chứng từ sau (có mẫu kèm theo):

1/ Quyết định truy thu thuế, chênh lệch giá (mẫu số 18/CTKT-2002).

2/ Quyết định miễn, giảm thuế (mẫu số 19/CTKT-2002).

3/ Quyết định miễn phạt chậm nộp thuế (mẫu số 20/CTKT-2002).

4/ Quyết định hoàn Lệ phí Hải quan (mẫu số 21/CTKT-2002).

5/ Quyết định chuyển loại hình nợ thuế (mẫu số 22/CTKT-2002).

b- Sửa lại nội dung các chứng từ sau (có mẫu kèm theo):

1/ Thông báo phạt chậm nộp thuế (mẫu số 02/CTKT-2002).

2/ Quyết định điều chỉnh thuế, chênh lệch giá (mẫu số 06/CTKT-2002).

II. Tài khoản kế toán:

a- Bổ sung tài khoản: 316 “Thuế tạm thu thanh khoản trong hạn”.

b- Bổ sung tài khoản: 336 “Phải hoàn thuế chuyên thu và thu khác”.

Tài khoản 336 mở các tài khoản cấp 2 như sau:

- 3361 - Hoàn thuế.

- 3362 - Hoàn phạt chậm nộp thuế.

- 3363 - Hoàn thuế phi mậu dịch.

- 3364 - Hoàn Lệ phí hải quan.

- 3365 - Hoàn phạt vi phạm hành chính.

- 3369 - Hoàn khác.

c- Bổ sung các tài khoản cấp 2 cho các tài khoản sau:

1/ Tài khoản 315 - “Phải thu về thuế tạm thu”:

- TK 3151 - Thuế xuất khẩu.

- TK 3152 - Thuế nhập khẩu.

- TK 3153 - Thuế giá trị gia tăng.

- TK 3154 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.

- TK 3155 - Thu chênh lệch giá.

2/ Tài khoản 354 - “Số nộp NS chuyển đi khấu trừ”:

- TK 3541 - Tiền thuế.

- TK 3542 - Tiền phạt.

3/ Tài khoản 355 - “Số nộp NS chuyển đến khấu trừ”:

- TK 3551 - Tiền thuế.

- TK 3552 - Tiền phạt.

c- Bổ sung các tài khoản cấp 3 cho tài khoản 3141 “Tiền thuế”:

- TK 31411 - Thuế xuất khẩu.

- TK 31412 - Thuế nhập khẩu.

- TK 31413 - Thuế giá trị gia tăng.

- TK 31414 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.

- TK 31415 - Thu chênh lệch giá.

d- Bổ sung, sửa đổi các tài khoản cấp 2 của tài khoản 333 - “Thanh toán thu nộp với ngân sách” như sau:

1/ Gộp các tài khoản cấp 2: TK 3337 - “Phạt chậm nộp thuế”, TK 3338 - “Lệ phí Hải quan”, TK 3339 - “Phạt vi phạm hành chính”, TK 33310 - “Thu khác” thành tài khoản 339 - “Thu khác”.

2/ Bổ sung các tài khoản cấp 2 như sau:

- TK 3337 - Ghi thu Ngân sách.

- TK 3338 - Hoàn thuế từ Bộ Tài chính.

+ 33381 - Hoàn thuế mậu dịch

+ 33382 - Hoàn thuế phi mậu dịch

III. Sổ kế toán:

Sửa lại: Sổ thanh toán với đối tượng nộp thuế tạm thu có mẫu kèm theo (Mẫu số 14/SKT/2002)

IV. Báo cáo kế toán:

a) Bổ sung các báo cáo sau (có mẫu kèm theo):

1- Báo cáo tổng hợp thuế tạm thu tại cửa khẩu dùng cho các cửa khẩu thực hiện kế toán báo sổ (Biểu số 15/BCKT-2002).

2- Báo cáo tổng hợp các khoản thu nộp tại cửa khẩu dùng cho các cửa khẩu thực hiện kế toán báo sổ (Biểu số 16/BCKT-2002).

3- Báo cáo tình hình thu nộp lệ phí hải quan (Biểu số 17/BCKT-2002).

4- Báo cáo thu phạt vi phạm hành chính (Biểu số 18/BCKT-2002).

b) Sửa lại nội dung: Báo cáo tình hình thuế tạm thu (mẫu số 05-BCKT-2002)

Điều 2. Cục kiểm tra thu thuế XNK có trách nhiệm hướng dẫn việc lập chứng từ, mở sổ sách, lập báo cáo và phương pháp hạch toán kế toán cho phù hợp với các nội dung sửa đổi, bổ sung như trên.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2002. Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục, Cục trưởng Hải quan các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

 

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG

PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 

Lê Mạnh Hùng

 

MẪU SỐ: 18/CTKT-2002

(Ban hành kèm theo QĐ số 1632 QĐ/KTTT ngày 31/12/2001 của Tổng cục trưởng TCHQ)

TỔNG CỤC HẢI QUAN

CỤC HẢI QUAN.........

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số /QĐ-Tr.T

..........., ngày.....tháng......năm.........

 

QUYẾT ĐỊNH TRUY THU THUẾ, CHÊNH LỆCH GIÁ

 

- Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật thuế giá trị gia tăng; Luật thuế tiêu thụ đặc biệt hiện hành.

- Căn cứ Quyết định số 195/1999/QĐ-TTg ngày 27/9/1999 của Thủ tướng Chính phủ về lập, sử dụng và quản lý Quỹ hỗ trợ xuất khẩu.

- Căn cứ Điều 10 Nghị định số 16/1999/NĐ-TTg ngày 27/3/1999 của Thủ tướng Chính phủ quy định quyền của cơ quan Hải quan trong kiểm tra sau giải phóng hàng.

- Căn cứ hồ sơ và kết quả kiểm tra của cơ quan Hải quan đối với lô hàng xuất (nhập) khẩu thuộc tờ khai Hải quan số....... ngày.....tháng.....năm................ của người xuất/nhập khẩu ............................................mã số thuế:.........................................địa chỉ.................................... .........................................................................................................................

Cục trưởng Cục Hải quan .............................................................................

 

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Truy thu tiền thuế, chênh lệch giá hàng xuất/nhập khẩu tại tờ khai Hải quan số...................... ngày........tháng........năm...............

Số tiền truy thu gồm:

- Thuế xuất (nhập) khẩu:....................................đồng.

- Thuế GTGT:.....................................................đồng.

- Thuế TTĐB:.....................................................đồng.

- Thu chênh lệch giá:..........................................đồng.

Tổng cộng:.........................................đồng.

(Bằng chữ:...................................................................................................................................)

Điều 2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ký quyết định này: Người xuất/nhập khẩu có tên trên phải nộp số tiền thuế truy thu vào tài khoản “Tạm giữ chờ xử lý” số tài khoản: 921.................... của Cục Hải quan............................tại Kho bạc........................................

Nếu quá thời hạn hạn trên mà chưa nộp thì bị xử phạt theo quy định của Pháp luật hiện hành.

Điều 3. Người xuất/nhập khẩu.......................................... và cơ quan thuế thuộc Cục Hải quan..................................... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 Nơi nhận:

- Điều 3 (để thi hành).

- TCHQ (Cục KTTT-XNK)

- Lưu CQHQ,HS.

CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.....................

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

MẪU SỐ: 19/CTKT-2002

(Ban hành kèm theo QĐ số 1632 QĐ/KTTT ngày 31/12/2001 của Tổng cục trưởng TCHQ)

TỔNG CỤC HẢI QUAN

CỤC HẢI QUAN.........

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số /QĐ-M.T

..........., ngày.....tháng......năm.........

 

QUYẾT ĐỊNH MIỄN, GIẢM THUẾ

 

- Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật thuế giá trị gia tăng; Luật thuế tiêu thụ đặc biệt hiện hành.

- Căn cứ thẩm quyền ra quyết định miễn, giảm thuế quy định tại Thông tư 172/TT/BTC ngày 22/12/1998 của Bộ Tài chính.

- Xét hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế của đối tượng nộp thuế.............................................. ..................................................................... Mã số thuế (nếu có):............................................... địa chỉ.............................................................................................

Cục trưởng Cục Hải quan .............................................................................

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Miễn (hoặc giảm) số thuế phải nộp theo tờ khai Hải quan số.................ngày....... tháng.......năm................

Số thuế được miễn (hoặc giảm) như sau:

- Thuế xuất khẩu:...............................................đồng.

- Thuế nhập khẩu:...............................................đồng.

- Thuế GTGT:.....................................................đồng.

- Thuế TTĐB:.....................................................đồng.

- .........................: ..............................................đồng.

Tổng cộng:.........................................đồng.

(Bằng chữ:...................................................................................................................................)

Điều 2. Cơ quan thuế Hải quan thuộc Cục Hải quan..................................................... và đối tượng nộp thuế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký

 

 Nơi nhận:

- Đối tượng được miễn thuế.

- Lưu CQHQ, Bộ phận thuế...

CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN...................

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

Lưu ý: Căn cứ QĐ miễn, giảm thuế. Cục hải quan ra QĐ không thu thuế (Trường hợp chưa nộp thuế) hoặc QĐ hoàn thuế (Trường hợp đã nộp thuế).

MẪU SỐ: 20/CTKT-2002

(Ban hành kèm theo QĐ số 1632 QĐ/KTTT ngày 31/12/2001 của Tổng cục trưởng TCHQ)

TỔNG CỤC HẢI QUAN

CỤC HẢI QUAN.........

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số /QĐ-MP

.................., ngày........tháng.......năm............

 

QUYẾT ĐỊNH MIỄN PHẠT CHẬM NỘP THUẾ

- Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật thuế giá trị gia tăng; Luật thuế tiêu thụ đặc biệt hiện hành.

- Căn cứ công văn số............ngày.........thán.............năm................ của (cơ quan có thẩm quyền về việc miễn phạt chậm nộp thuế)......................................................

- Xét hồ sơ xin miễn phạt chậm nộp thuế của đối tượng nộp phạt ..................................... ................................................ Mã số thuế..................................................................địa chỉ...... .................................................................................................................................................

Cục trưởng Cục Hải quan..............................................

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Miễn phạt chậm nộp thuế cho thông báo phạt chậm nộp thuế số ......................... ngày.........tháng............năm.................. theo tờ khai Hải quan số..................ngày.................... tháng................. năm.................

Số tiền phạt được miễn là:.......................................đồng

(Bằng chữ:..........................................................................................................................)

Điều 2. Cơ quan thuế thuộc Cục Hải quan...................... và đối tượng nộp phạt chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

 

 Nơi nhận:

- Đối tượng được miễn phạt.

- Lưu CQHQ, bộ phận thuế.

CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.............

 

 

 

 

(Ký tên, đóng dấu)

 

MẪU SỐ: 21/CTKT-2002

(Ban hành kèm theo QĐ số 1632 QĐ/KTTT ngày 31/12/2001 của Tổng cục trưởng TCHQ)

TỔNG CỤC HẢI QUAN

CỤC HẢI QUAN.........

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số /QĐ-LP

.................., ngày........tháng.......năm............

 

QUYẾT ĐỊNH HOÀN LỆ PHÍ HẢI QUAN

 

- Căn cứ Thông tư liên tịch số 71/2000/TTLT/BTC-TCHQ ngày 19/7/2000 của Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí Hải quan.

- Căn cứ số tiền lệ phí cơ quan Hải quan đã thu theo biên lai số........................................ ngày........tháng..........năm............. của đối tượng nộp lệ phí........................................................ ........................................................ địa chỉ.............................................

- Xét hồ sơ đề nghị hoàn lệ phí của đối tượng nộp lệ phí

Cục trưởng Cục Hải quan..............................

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Hoàn trả số tiền Lệ phí đã thu theo biên lai số.......................ngày...............tháng ...............năm..............

Số tiền bao gồm:

1- Lệ phí lưu kho:............................................đồng

2- Lệ phí làm thủ tục Hải quan:......................đồng

3- Lệ phí quá cảnh:..........................................đồng

4- Lệ phí áp tải niêm phong:...........................đồng

5- .....................................: .............................đồng

Tổng cộng................................đồng

(Bằng chữ:..........................................................................................................................)

Điều 2. Cơ quan thu Lệ phí Hải quan thuộc Cục Hải quan ................................................ và đối tượng nộp Lệ phí chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

 

 Nơi nhận:

- Đối tượng được miễn phạt.

- Lưu CQHQ, bộ phận thuế.

CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN......................

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

MẪU SỐ: 22/CTKT-2002

(Ban hành kèm theo QĐ số 1632 QĐ/KTTT ngày 31/12/2001 của Tổng cục trưởng TCHQ)

 

TỔNG CỤC HẢI QUAN

CỤC HẢI QUAN.........

HẢI QUAN CỬA KHẨU........

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số /QĐ-CLH

.................., ngày........tháng.......năm............

 

QUYẾT ĐỊNH CHUYỂN LOẠI HÌNH NỢ THUẾ

 

- Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật thuế giá trị gia tăng; Luật thuế tiêu thụ đặc biệt hiện hành.

- Xét đề nghị của đối tượng nộp thuế tại công văn số:....................ngày / /200...

- Sau khi tính lại số thuế tạm thu còn nợ của đối tượng nộp thuế trên cơ sở luật Thuế (Biểu thuế, Bảng giá).

..................... Hải quan....................................

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Đồng ý chuyển loại hình nợ thuế của đối tượng nộp thuế:.................................... ...........................................................mã số thuế:.......................................... từ nợ thuế tạm thu sang nợ thuế của loại hình KD XNK.

Điều 2. Số nợ thuế được chuyển như sau:

Tổng số:................................................đồng. Trong đó:

- Thuế xuất khẩu:..................................đồng

- Thuế nhập khẩu:..................................đồng

- Thuế GTGT:........................................đồng

- Thuế TTĐB:.........................................đồng

Điều 3. Trong thời hạn..................ngày kể từ ngày ký quyết định, đối tượng nộp thuế như quy định tại Điều 1 Quyết định này phải nộp đầy đủ số nợ thuế trên. Nếu chậm nộp sẽ bị xử lý theo quy định của luật thuế hiện hành.

Điều 4. Bộ phận thuế của đơn vị ra quyết định và đối tượng nộp thuế quy định tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Ngày..............tháng........năm 200.....

NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH

(Ký, ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

 

Ngày..............tháng........năm 200.....

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

MẪU SỐ: 02/CTKT-2002

(Ban hành kèm theo QĐ số 1632 QĐ/KTTT ngày 31/12/2001 của Tổng cục trưởng TCHQ)

TỔNG CỤC HẢI QUAN

CỤC HẢI QUAN.........

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số.................TB/Ph.C

.................., ngày........tháng.......năm............

 

THÔNG BÁO PHẠT CHẬM NỘP THUẾ

 

- Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 26/12/1991, và các luật sửa đổi, bổ sung thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật thuế Giá trị gia tăng số 02/1997/QH9 ngày 10/5/1997; Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 05/1998/QH10 ngày 20/5/1998.

- Căn cứ ngày đối tượng nộp thuế chuyển tiền nộp thuế.

- Căn cứ thời hạn nộp tiền ghi trên thông báo thuế số............ngày..........tháng.......... năm......... của tờ khai số..............ngày..........tháng...........năm............

Hải quan................................................................................thông báo cho đối tượng nộp thuế:...............................................................................................mã số thuế............................. địa chỉ...................................................................................................số điện thoại.................... có trách nhiệm phải nộp số tiền phạt chậm nộp thuế theo quy định dưới đây:

Số thuế nộp chậm so quy định:...................................................đồng

Số ngày nộp chậm:...............................ngày

Tỷ lệ phạt:.............................%

Số tiền phạt phải nộp:............................................................................ đồng

(Bằng chữ...........................................................................................................................)

- Nhận được thông báo này, trong thời hạn 15 ngày (kể từ ngày ra thông báo phạt) đối tượng phải nộp số tiền phạt chậm nộp thuế trên vào tài khoản: 741 thu ngân sách nhà nước của Hải quan................... mở tại kho bạc nhà nước tỉnh, thành phố ............................................ (Trên giấy nộp tiền phải ghi rõ: Chương: tương ứng với đơn vị chủ quản, loại 10, khoản 10, mục 51, tiểu mục 03 theo quy định của mục lục ngân sách hiện hành).

- Nếu quá thời hạn trên mà chưa nộp số tiền phạt chậm nộp thuế theo thông báo thì đối tượng nộp thuế sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện hành.

 

Ngày..............tháng........năm 200.....

NGƯỜI NHẬN THÔNG BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và chức vụ)

Ngày..............tháng........năm 200.....

CƠ QUAN THUẾ HẢI QUAN

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

MẪU SỐ: 06/CTKT-2002

(Ban hành kèm theo QĐ số 1632 QĐ/KTTT ngày 31/12/2001 của Tổng cục trưởng TCHQ)

 

TỔNG CỤC HẢI QUAN

CỤC HẢI QUAN.........

HẢI QUAN CỬA KHẨU........

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số /QĐ/ĐC

.................., ngày........tháng.......năm............

     

 

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH THUẾ, THU CHÊNH LỆCH GIÁ

 

- Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật thuế tiêu thụ đặc biệt; Luật thuế Giá trị gia tăng hiện hành.

- Căn cứ Quyết định số 195/1999/QĐ-TTg ngày 27/9/1999 của Thủ tướng Chính phủ về lập, sử dụng và quản lý quỹ hỗ trợ xuất khẩu.

- Căn cứ kết quả tính lại thuế, chênh lệch giá củ cơ quan Hải quan (khi có ý kiến bằng văn bản của cấp có thẩm quyền) theo tờ khai Hải quan số............ngày.......tháng........năm....... của Người xuất/nhập khẩu......................................................................................... Mã số thuế ...............................................địa chỉ...................................................................................

.......................Hải quan........................

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Điều chỉnh số tiền thuế, chênh lệch giá của Thông báo thuế, chênh lệch giá số...............................ngày.........tháng...........năm 200............

Mức thu điều chỉnh (phần chênh lệch)

Loại thuế (tăng ghi dấu +, giảm ghi dấu - ở trước số liệu)

Thuế xuất khẩu :.............................................................................................đồng

Thuế nhập khẩu : ............................................................................................đồng

Thuế giá trị gia tăng :.............................................................................................đồng

Thuế tiêu thụ đặc biệt : ............................................................................................đồng

Thu chênh lệch giá : ............................................................................................đồng

Tổng cộng : ............................................................................................đồng

(Bằng chữ:...........................................................................................................................

...........................................................................................................................................)

Điều 2. Trong thời hạn. (Theo quy định của luật thuế XNK), kể từ ngày ký quyết định điều chỉnh:

- Đối tượng nộp thuế có trách nhiệm nộp đủ số tiền thuế, tiền thu chênh lệch giá theo quyết định điều chỉnh này. Nếu quá thời hạn trên mà chưa nộp tiền thuế, tiền thu chênh lệch giá còn thiếu thì mỗi ngày chậm nộp bị phạt 0,1% (một phần nghìn) của số tiền phải nộp theo quyết định và bị xử lý theo pháp luật hiện hành.

- Trường hợp đối tượng nộp thuế đã nộp thuế, chênh lệch giá theo thông báo thuế thừa so với mức điều chỉnh. Cơ quan Hải quan có trách nhiệm hoàn lại số tiền đã nộp thừa theo đúng quy định.

 

Ngày..............tháng........năm 200.....

NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH

(Ký, ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

 

 

Ngày..............tháng........năm 200....

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH.

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

MẪU SỐ: 14/SKT-2002

(Ban hành kèm theo QĐ số 1632 QĐ/KTTT ngày 31/12/2001 của Tổng cục trưởng TCHQ)

TỔNG CỤC HẢI QUAN

CỤC HẢI QUAN.........

ĐƠN VỊ.........................

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

 

SỔ THANH TOÁN ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ TẠM THU

Đối tượng nộp thuế............................... Thuộc chương.................... Mã số................................

Địa chỉ:.................................................................................. Số điện thoại:....................

 

Ngày ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

Tờ khai

Thời hạn nộp thuế

Loại hình XNK

Tổng số thuế phải thu

Thuế XNK

Thuế TTĐB

Thuế.......

Thuế......

.........

Số

Ngày

 

Số

Ngày

 

 

 

Phải thu

Đã thu

Kh.thu

Phải thu

Đã thu

Kh.thu

Phải thu

Đã thu

Kh.thu

Phải thu

Đã thu

Kh.thu

Phải thu

Đã thu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng PS tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Luỹ kế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số dư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

........Ngày.......tháng.........năm....

NGƯỜI GHI SỔ

(Ký tên)

 

 

 

 

Họ tên............................

PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN

(Ký tên)

 

 

 

 

Họ tên............................

THỦ TRƯỜNG ĐƠN VỊ

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

Họ tên............................

 

MẪU SỐ 15/BCKT-2002

(Ban hành kèm theo QĐ số 1632 QĐ/KTTT ngày 31/12/2001 của Tổng cục trưởng TCHQ)

TỔNG CỤC HẢI QUAN

CỤC HẢI QUAN.........

ĐƠN VỊ.........................

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

 

BÁO CÁO TỔNG HỢP THUẾ TẠM THU TẠI CỬA KHẨU

(Dùng cho cửa khẩu chưa phân cấp để lập bảng cân đối TK kế toán)

Từ ngày.............đến ngày........tháng.........năm..........

TT

Nội dung

Dư đầu kỳ số phải thu

Số thu

Dư cuối kỳ số phải thu

Số hoàn

Phải thu

Không thu

Đã thu

 

Dư đầu kỳ

Phải hoàn

Đã hoàn

Dư cuối kỳ

Trong kỳ

Luỹ kế

Trong kỳ

Luỹ kế

Trong kỳ

Luỹ kế

 

 

Trong kỳ

Luỹ kế

Trong kỳ

Luỹ kế

 

1

Thuế XK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Thuế NK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thuế TTĐB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thuế VAT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Phạt chậm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

...........

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

........Ngày.......tháng.........năm.........

NGƯỜI GHI SỔ

(Ký tên)

 

 

 

 

Họ tên............................

PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN

(Ký tên)

 

 

 

 

Họ tên............................

THỦ TRƯỜNG ĐƠN VỊ

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

Họ tên............................

 

MẪU SỐ 16/BCKT-2002

(Ban hành kèm theo QĐ số 1632 QĐ/KTTT ngày 31/12/2001 của Tổng cục trưởng TCHQ)

TỔNG CỤC HẢI QUAN

CỤC HẢI QUAN.........

ĐƠN VỊ.........................

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

 

BÁO CÁO TỔNG HỢP CÁC KHOẢN THU NỘP TẠI HẢI QUAN CỬA KHẨU ĐỐI VỚI LOẠI HÌNH KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

(Dùng cho cửa khẩu chưa phân cấp để lập bảng cân đối TK kế toán)

Từ ngày.............đến ngày........tháng.........năm..........

TT

Nội dung

Dư đầu kỳ số phải thu

Phải thu

Số thu nộp

Dư cuối kỳ số phải thu

Đã thu

Đã nộp

Hoàn trả

Còn lại

 

Trong kỳ

Luỹ kế

Trong kỳ

Luỹ kế

Trong kỳ

Luỹ kế

Trong kỳ

Luỹ kế

Trong kỳ

Luỹ kế

 

1

Thuế xuất khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Biên giới đất liền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Không qua BGĐL

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Thuế nhập khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Biên giới đất liền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Không qua BGĐL

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thuế TTĐB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Biên giới đất liền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Không qua BGĐL

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thuế GTGT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Biên giới đất liền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Không qua BGĐL

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Thu chênh lệch giá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Thuế thu nhập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Phạt chậm nộp thuế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Lệ phí Hải quan

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Thu phạt VPHC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Thu khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

........Ngày.......tháng.........năm.........

NGƯỜI GHI SỔ

(Ký tên)

 

 

 

 

Họ tên............................

PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN

(Ký tên)

 

 

 

 

Họ tên............................

THỦ TRƯỜNG ĐƠN VỊ

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

Họ tên............................

 

 

MẪU SỐ 17/BCKT-2002

(Ban hành kèm theo QĐ số 1632 QĐ/KTTT ngày 31/12/2001 của Tổng cục trưởng TCHQ)

TỔNG CỤC HẢI QUAN

CỤC HẢI QUAN.........

ĐƠN VỊ.........................

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU NỘP LỆ PHÍ HẢI QUAN

Tháng.........năm..............

STT

Tên lệ phí

Số lệ phí thu được

Lệ phí sử dụng

Ghi chú

Nộp Ngân sách

Nộp cấp trên

Để lại đơn vị

Trả lại cho đối tượng nộp lệ phí

 

1

Lệ phí làm thủ tục Hải quan

 

 

 

 

 

 

2

Lệ phí lưu kho Hải quan

 

 

 

 

 

 

3

Lệ phí áp tải, niêm phong

 

 

 

 

 

 

4

Lệ phí hàng quá cảnh

 

 

 

 

 

 

5

Lệ phí hành chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng tháng

 

 

 

 

 

 

 

Luỹ kế từ đầu năm

 

 

 

 

 

 

 

Số dư cuối tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

........Ngày.......tháng.........năm.........

NGƯỜI LẬP BẢNG

 

 

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

 

 

 

 

MẪU SỐ 18/BCKT-2002

(Ban hành kèm theo QĐ số 1632 QĐ/KTTT ngày 31/12/2001 của Tổng cục trưởng TCHQ)

TỔNG CỤC HẢI QUAN

CỤC HẢI QUAN.........

ĐƠN VỊ.........................

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

 

BÁO CÁO THU PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

Tháng.........năm..............

STT

Nội dung thu

Tổng thu

Số đã kết chuyển

Ghi chú

Nộp Ngân sách

Kinh phí kiểm soát

Trích thưởng

 

1

Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế

 

 

 

 

 

2

Phạt vi phạm hành chính ngoài lĩnh vực thuế

 

 

 

 

 

3

Thu bán hàng tịch thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng tháng

 

 

 

 

 

 

Luỹ kế từ đầu năm

 

 

 

 

 

 

Số dư cuối tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

........Ngày.......tháng.........năm.........

NGƯỜI LẬP BẢNG

 

 

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

 

 

 

 

 

MẪU SỐ 05/BCKT-2002

(Ban hành kèm theo QĐ số 1632 QĐ/KTTT ngày 31/12/2001 của Tổng cục trưởng TCHQ)

TỔNG CỤC HẢI QUAN

CỤC HẢI QUAN.........

ĐƠN VỊ.........................

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THUẾ TẠM THU

Tháng.........năm..............

TT

Loại hình XK Loại thuế

Số thu

Số hoàn

Dư đầu kỳ số phải thu

Phải thu

Đã thu

Không thu

Dư cuối kỳ số phải thu

Dư đầu kỳ

Phải hoàn

Đã hoàn

Dư cuối kỳ

Trong kỳ

Luỹ kế

Trong kỳ

Luỹ kế

Trong kỳ

Luỹ kế

 

 

Trong kỳ

Luỹ kế

Trong kỳ

Luỹ kế

 

I

TN - TX

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhập khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Xuất khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- TTĐB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

TX - TN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhập khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Xuất khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- TTĐB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Nhập SXXK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhập khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Xuất khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- TTĐB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

........Ngày.......tháng.........năm.........

NGƯỜI GHI SỔ

(Ký tên)

 

 

 

 

Họ tên............................

PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN

(Ký tên)

 

 

 

 

Họ tên............................

THỦ TRƯỜNG ĐƠN VỊ

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

Họ tên............................

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 18/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Danh mục thuốc thú y được phép lưu hành tại Việt Nam, Danh mục thuốc thú y cấm sử dụng tại Việt Nam và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 01/2024/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành bảng mã HS đối với Danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn

Thông tư 18/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Danh mục thuốc thú y được phép lưu hành tại Việt Nam, Danh mục thuốc thú y cấm sử dụng tại Việt Nam và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 01/2024/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành bảng mã HS đối với Danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn

Xuất nhập khẩu, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi