Công văn 6777/TCHQ-GSQL giấy chứng nhận xuất xứ và chính sách đối với máy in

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 6777/TCHQ-GSQL

Công văn 6777/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về giấy chứng nhận xuất xứ và chính sách đối với mặt hàng máy in
Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quanSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:6777/TCHQ-GSQLNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Mai Xuân Thành
Ngày ban hành:21/10/2020Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu
TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Công văn 6777/TCHQ-GSQL

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 6777_TCHQ-GSQL DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 6777/TCHQ-GSQL PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN

_______

Số: 6777/TCHQ-GSQL
V/v giấy chứng nhận xuất xứ và chính sách đối với mặt hàng máy in

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2020

 

 

Kính gửi: Công an tỉnh An Giang.

 

Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 905/PC03-Đ2 ngày 30/9/2020 của Công an tỉnh An Giang vướng mắc về giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chính sách mặt hàng đối với máy in Canon LBP214DW. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

1. Về chính sách mặt hàng đối với máy in:

- Hàng hóa nhập khẩu là thiết bị in phải được Bộ Thông tin và truyền thông cấp phép theo quy định tại Điều 27 Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 (được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/2/2018) quy định về hoạt động in và Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 quy định chi tiết một số Điều của Luật Quản lý ngoại thương. Danh mục hàng hóa theo mã số HS và hình thức quản lý đối với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực in được quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm Thông tư số 22/2018/TT-BTTTT ngày 28/12/2018 của Bộ Thông tin và truyền thông ban hành Danh mục hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm.

- Theo Thông tư số 11/2020/TT-BTTTT ngày 14/5/2020 thì mặt hàng máy in không thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và truyền thông, do vậy không phải thực hiện phải kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 (được sửa đổi, bổ sung tại các Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 và số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018).

- Theo quy định tại Quyết định số 24/2018/QĐ-TTg ngày 18/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới thì thiết bị máy in khi nhập khẩu phải đáp ứng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu quy định tại TCVN 9509:2012. Danh mục chi tiết các thiết bị máy in kèm mã HS phải kiểm tra hiệu suất năng lượng được quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm Quyết định số 1325A/QĐ-BCT ngày 20/5/2019 của Bộ Công Thương ban hành Danh mục các mặt hàng (kèm theo mã HS) thực hiện kiểm tra chuyên ngành thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.

2. Về chứng từ chứng nhận xuất xứ:

- Điều 4 Thông tư số 38/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính quy định các trường hợp phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa cho cơ quan hải quan, cụ thể như sau:

+ Hàng hóa có áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt trong các Hiệp định Thương mại tự do mà Việt Nam là thành viên.

Thể thức và mẫu C/O ưu đãi để áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt được quy định tại Hiệp định Thương mại tự do, nội luật hóa tại các Thông tư hướng dẫn của Bộ Công Thương.

+ Hàng hóa thuộc diện phải tuân thủ các chế độ quản lý nhập khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc theo Điều ước quốc tế hai bên hoặc nhiều bên mà Việt Nam và nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ cùng là thành viên; hàng hóa thuộc diện Việt Nam hoặc các tổ chức quốc tế thông báo đang ở trong thời điểm có nguy cơ gây hại đến an toàn xã hội, sức khỏe của cộng đồng hoặc vệ sinh môi trường cần được kiểm soát; hàng hóa thuộc diện Việt Nam thông báo đang ở trong thời điểm áp dụng các biện pháp phòng vệ thương mại; hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính.

Thể thức và mẫu C/O không ưu đãi không được quy định cụ thể. Cơ quan hải quan kiểm tra việc khai đầy đủ các tiêu chí sau trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 38/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính.

- Thời điểm nộp C/O được quy định tại Điều 7 Thông tư số 38/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính.

- Qua kiểm tra hồ sơ đính kèm thì C/O là mẫu không ưu đãi, hàng hóa không áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 38/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính. Mặt hàng máy in cũng không thuộc trường hợp phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 38/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính.

Tổng cục Hải quan trả lời để Công an tỉnh An Giang được biết./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, GSQL (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Mai Xuân Thành

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi