Công văn 6716/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định 2061/QĐ-BTC

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 6716/TCHQ-GSQL

Công văn 6716/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định 2061/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quanSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:6716/TCHQ-GSQLNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Vũ Ngọc Anh
Ngày ban hành:13/10/2017Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

Số: 6716/TCHQ-GSQL
V/v hướng dẫn thực hiện Quyết định số 2061/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 13 tháng 10 năm 2017

 

 

Kính gửi: Cục Hải quan TP. Hà Nội.

 

Thực hiện Quyết định số 2061/QĐ-BTC ngày 13/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc áp dụng thí điểm quản lý, giám sát hải quan tự động đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

1. Yêu cầu Cục Hải quan TP. Hà Nội thực hiện các nội dung của Quyết định số 2061/QĐ-BTC ngày 13/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, đảm bảo các điều kiện cần thiết để triển khai vào ngày 16/10/2017.

2. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn cho doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài về việc thực hiện các hướng dẫn tại Quyết định số 2061/QĐ-BTC

3. Thông báo rộng rãi cho cộng đồng doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu qua cảng hàng không quốc tế Nội Bài về nội dung Quyết định số 2061/QĐ-BTC, đồng thời tổ chức tập huấn, hướng dẫn khai báo “Số quản lý hàng hóa” theo đúng quy định tại Điều 2 Quyết định số 2061/QĐ-BTC, cụ thể:

a) Đối với “Số quản lý hàng hóa nhập khẩu”:

a.1) Khai vào tiêu chí “1.26 - Số vận đơn” trên tờ khai nhập khẩu, người khai hải quan sử dụng tổ hợp thông tin gồm: Năm + Số vận đơn chủ (MAWB) + Số vận đơn thứ cấp (HAWB);

a.2) Nguyên tắc:

a.2.1) Số quản lý hàng hóa nhập khẩu khai báo theo nguyên tắc kết hợp liên tiếp và theo đúng thứ tự của 3 chỉ tiêu thông tin “Năm”, “Số vận đơn chủ (MAWB)” và “Số vận đơn thứ cấp (HAWB)”. Giữa các chỉ tiêu thông tin này không được có dấu cách hoặc ký tự đặc biệt như *, #, &, @, /....Trong đó:

- “Năm”: là năm phát hành vận đơn chủ (MAWB) và theo định dạng “YYYY”;

- “Số vận đơn chủ (MAWB)”: là số hiệu quy định trên vận đơn hàng không do hãng vận chuyển hàng không quốc tế phát hành để chuyên chở hàng hóa. Ví dụ: số vận đơn chủ: 131 NRT 29038656 do hãng hàng không Japan Airline (JAL) cấp ngày 03/10/2017;

- “Số vận đơn thứ cấp (HAWB)”: là số hiệu quy định trên vận đơn do đại lý vận tải, giao nhận phát hành (fowarder) trong đó tên người nhận hàng trên vận đơn là người nhập khẩu trên tờ khai hải quan.

Ví dụ: Người khai hải quan nhận được bộ hồ sơ với thông tin số vận đơn như sau:

- Số vận đơn chủ (MAWB): 131 NRT 29038656 cấp ngày 03/10/2017;

- Số vận đơn thứ cấp (HAWB): KKLHB5587.

Khai số quản lý hàng hóa nhập khẩu trên tờ khai hải quan như sau: “2017131NRT29038656 KKLHB5587”.

a.2.2) Trường hợp người gửi hàng trực tiếp sử dụng dịch vụ vận tải của hãng hàng không để vận chuyển mà không thông qua đại lý giao nhận (fowarder), do đó không có vận tải đơn thứ cấp (HAWB) thì bỏ trống phần ghi số vận tải đơn thứ cấp (HAWB).

Ví dụ: Chủ hàng nhận được một bộ hồ sơ với thông tin như sau:

Số vận đơn chủ (MAWB): 131 NRT 29038656 cấp ngày 03/10/2017.

Khi khai số quản lý hàng hóa nhập khẩu trên tờ khai hải quan được khai như sau: “2017131NRT29038656”.

b) Đối với “Số quản lý hàng hóa xuất khẩu”:

b.1) Nguyên tắc: “Số quản lý hàng hóa xuất khẩu” được cơ quan hải quan cấp tự động trên Hệ thống khai hải quan hoặc Hệ thống dịch vụ công trực tuyến (tại địa chỉ pus.customs.gov.vn), trước khi đăng ký tờ khai hàng xuất khẩu, người khai hải quan đăng nhập Hệ thống này để lấy “Số quản lý hàng hóa xuất khẩu” cho lô hàng;

b.2) Cách thức khai: Người khai hải quan thực hiện khai “Số quản lý hàng hóa xuất khẩu” được cấp để khai vào tiêu chí “2.24 - Số vận đơn” trên tờ khai điện tử hàng xuất khẩu.

Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố biết và triển khai thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Kho hàng hóa: ACSV, ALS, NCTS (Đ/c: Sân bay quốc tế Nội Bài, H. Sóc Sơn, TP. Hà Nội) (để thực hiện);
- Lưu: VT, GSQL (03b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Vũ Ngọc Anh

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi