Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1974/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc sử dụng mẫu quyết định kiểm tra
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1974/TCHQ-GSQL
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1974/TCHQ-GSQL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Vũ Ngọc Anh |
Ngày ban hành: | 18/03/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
tải Công văn 1974/TCHQ-GSQL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1974/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 18 tháng 03 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Để hướng dẫn các đơn vị sử dụng thống nhất mẫu Quyết định kiểm tra tình hình sử dụng, tồn kho nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị, hàng hóa xuất khẩu theo quy định tại Điều 59 và Quyết định kiểm tra báo cáo quyết toán theo quy định tại Điều 60 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan đề nghị Cục Hải quan các tỉnh, thành phố sử dụng mẫu số 01/2015-KTSTQ ban hành kèm theo Phụ lục VIII Thông tư 38/2015/TT- BTC (Gửi kèm mẫu theo công văn này).
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh thì báo cáo về Tổng cục Hải quan (Cục Giám sát quản lý về Hải quan) để được hướng dẫn kịp thời.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ- Cơ quan ban hành VB | …, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc kiểm tra báo cáo quyết toán tại………………
CỤC TRƯỞNG CỤC HQ ...
Căn cứ Luật.....................................................................................................................
Căn cứ Nghị định ............................................................................................................
Căn cứ Thông tư .............................................................................................................
Xét đề nghị tại ………………ngày …………….của ………………về việc kiểm tra báo cáo quyết toán tại
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiểm tra báo cáo quyết toán đối với(1)………………
Mã số thuế:......................................................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Địa Điểm kiểm tra: ...........................................................................................................
Thời hạn kiểm tra: ………………..ngày làm việc, kể từ ngày................................................
Điều 2. Thành lập đoàn kiểm tra gồm các ông (bà) có tên sau đây:
1. Ông/bà……….. chức vụ/ngạch công chức (nếu có)................... trưởng đoàn;
2. Ông/bà …………………….(như trên) ................................. phó đoàn (nếu có);
3. Ông/bà …………………….(như trên) ............................................. thành viên;
Điều 3. Phạm vi, nội dung kiểm tra gồm:
- Phạm vi kiểm tra: ..........................................................................................................
- Nội dung kiểm tra: .........................................................................................................
.......................................................................................................................................
Điều 4. Đoàn kiểm tra có quyền và nghĩa vụ theo quy định tại ………………………………….; Người khai hải quan(1) …………………………. có quyền và nghĩa vụ theo quy định tại ………………………., có trách nhiệm cử đại diện theo pháp luật hoặc đại diện được ủy quyền làm việc với cơ quan hải quan và chuẩn bị hồ sơ, chứng từ, tài liệu có liên quan.
Điều 5. Đoàn kiểm tra, Thủ trưởng đơn vị triển khai thực hiện kiểm tra và …………(1)…………… có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
(1) Tên người khai hải quan- Tên chủ hàng hóa, đại lý làm thủ tục hải quan, tên tổ chức, cá nhân được chủ hàng hóa ủy quyền thực hiện thủ tục hải quan.