Công văn 12302/BCT-XNK của Bộ Công Thương về việc hạn mức nhập khẩu xăng dầu tối thiểu năm 2009

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 12302/BCT-XNK

Công văn 12302/BCT-XNK của Bộ Công Thương về việc hạn mức nhập khẩu xăng dầu tối thiểu năm 2009
Cơ quan ban hành: Bộ Công ThươngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:12302/BCT-XNKNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Cẩm Tú
Ngày ban hành:26/12/2008Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu, Công nghiệp

tải Công văn 12302/BCT-XNK

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________

Số: 12302/BCT-XNK
V/v hạn mức nhập khẩu xăng dầu tối thiểu năm 2009

Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2008

 

Kính gửi: Doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu

Triển khai thực hiện Quyết định số 1547/QĐ-BKH ngày 19 tháng 11 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2009 đối với mặt hàng xăng dầu;

Trên cơ sở nguồn cung xăng dầu năm 2009; kết quả thực hiện nhập khẩu, kinh doanh năm 2008; đăng ký hạn mức nhập khẩu xăng dầu năm 2009; khả năng nhập khẩu, kinh doanh xăng dầu của doanh nghiệp và sau khi cân đối cơ cấu xăng dầu nhập khẩu phục vụ sản xuất, tiêu dùng trong nước;

Bộ Công Thương thông báo như sau:

1. Giao hạn mức nhập khẩu xăng dầu tối thiểu cho doanh nghiệp thực hiện năm 2009 theo số lượng, chủng loại cụ thể tại Phụ lục số 1 kèm theo công văn này.

2. Từ năm 2009 Nhà máy Lọc dầu Dung Quất bắt đầu cung cấp sản phẩm xăng dầu cho thị trường nội địa. Số lượng, cơ cấu sản phẩm và tiến độ sản xuất dự kiến theo Phụ lục số 2 kèm theo công văn này.

Sau khi làm việc và thống nhất với các cơ quan chức năng, Bộ Công Thương sẽ thông báo cho các doanh nghiệp về việc tổ chức tiêu thụ nguồn sản phẩm của Nhà máy Lọc dầu Dung Quất và những điều chỉnh cần thiết hạn mức nhập khẩu xăng dầu tối thiểu.

3. Doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện quy định tại Nghị định số 55/2007/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu và các quy định cụ thể sau:

- Căn cứ tình hình thị trường và tiến độ thực hiện nguồn cung từ Nhà máy Lọc dầu Dung Quất để tính toán tiến độ nhập khẩu xăng dầu, đảm bảo cung ứng đủ cho thị trường nội địa về số lượng, cơ cấu và thường xuyên đảm bảo mức dự trữ lưu thông xăng dầu tối thiểu bằng 20 ngày cả về cơ cấu chủng loại theo hạn mức nhập khẩu tối thiếu được Bộ Công Thương giao. Không được nhập khẩu thấp hơn hạn mức nhập khẩu tối thiểu được giao cả năm.

- Tuân thủ các quy chuẩn và quy định hiện hành về quản lý chất lượng xăng dầu.

- Số lượng xăng dầu kinh doanh tạm nhập tái xuất không tính vào hạn mức nhập khẩu doanh nghiệp được giao tại văn bản này.

- Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ về thực hiện nhập khẩu xăng dầu hàng tháng và luỹ kế đến kỳ báo cáo (chi tiết theo mục đích: nhập khẩu tự doanh, nhập khẩu uỷ thác, nhập khẩu phục vụ sản xuất và pha chế, tạm nhập tái xuất). Báo cáo hàng tháng gửi về Bộ Công Thương (Vụ Xuất Nhập khẩu, Vụ Thị trường Trong nước và Vụ Kế hoạch) chậm nhất vào ngày 10 của tháng tiếp theo.

- Doanh nghiệp trong trường hợp có nhu cầu điều chỉnh giảm hạn mức nhập khẩu tối thiểu gửi văn bản về Bộ Công Thương chậm nhất là ngày 30 tháng 9 năm 2009 để được xem xét điều chỉnh phù hợp với yêu cầu thực tế. Trường hợp đã thực hiện hết hạn mức nhập khẩu tối thiểu được giao và có nhu cầu nhập khẩu tăng thêm, doanh nghiệp có văn bản gửi Bộ Công Thương đăng ký nhập khẩu bổ sung.

Việc nhập khẩu thực hiện theo quy định hiện hành. Văn bản này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2009.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Nguyễn Cẩm Tú

 

PHỤ LỤC SỐ 1

HẠN MỨC NHẬP KHẨU XĂNG DẦU TỐI THIỂU NĂM 2009 GIAO CHO CÁC DOANH NGHIỆP
(Kèm theo công văn số 12302/BCT-XNK Ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Bộ Công Thương)

STT

Doanh nghiệp/mặt hàng

Tổng số (1.000m3/tấn)

Xăng (1.000m3)

Diesel (1.000m3)

Ma dút (1.000m3)

Dầu hoả (1.000m3)

N. liệu bay (1.000m3)

 

TổNG Số

13.000

4.340

6.560

1.740

90

270

1

Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam

6.610

2.460

3.080

1.000

70

 

2

Công ty Thương mại Kỹ thuật và Đầu tư

1.260

430

630

190

10

 

3

Công ty TNHH một thành viên Dầu khí Tp. Hồ Chí Minh

840

400

420

20

 

 

4

Tổng công ty Dầu Việt Nam - Công ty TNHH Một thành viên

1.710

480

1.140

90

 

 

5

Công ty TNHH Dầu khí Mê Kông

330

100

220

10

 

 

6

Công ty Xăng dầu Hàng không Việt Nam

270

 

 

 

 

270

7

Công ty Thương mại Dầu khí Đồng Tháp

550

120

410

10

10

 

8

Công ty Xăng dầu Quân đội

740

240

450

50

 

 

9

Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam

170

10

60

100

 

 

10

Công ty Thương mại Xuất Nhập khẩu Thanh Lễ

250

100

150

 

 

 

11

Công ty TNHH Điện lực Hiệp Phước

270

 

 

270

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 2

KẾ HOẠCH SẢN XUẤT CỦA NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT NĂM 2009
(Kèm theo công văn số 12302/BCT-XNK Ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Bộ Công Thương)

Đơn vị tính:tấn

 

Tên sản phẩm

Tổng số

Quý 1

Quý 2

Quý 3

Quý 4

 

Tổng số

2.496.900

2.500

55.300

1.101.300

1.342.100

1

Xăng

832.500

 

21.200

367.600

448.000

2

Diesel

1.339.000

1.700

27.400

590.400

719.500

3

Mazut

143.700

 

3.000

63.400

77.300

4

Nhiên liệu bay (Jet A1)

181.700

800

3.700

79.900

97.300

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi