Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 41/2011/TT-BCA cấp giấy thông hành biên giới cho công dân Việt Nam sang Lào

Ngày cập nhật: Thứ Năm, 14/07/2011 12:11 (GMT+7)
Cơ quan ban hành: Bộ Công an
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 41/2011/TT-BCA Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Lê Hồng Anh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
29/06/2011
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Xuất nhập cảnh

TÓM TẮT THÔNG TƯ 41/2011/TT-BCA

Đơn giản hóa thủ tục cấp giấy thông hành qua biên giới Việt Nam - Lào 
Cùng với việc hướng dẫn cấp Giấy thông hành sang các tỉnh biên giới Trung Quốc, Cămpuchia tiếp giáp với Việt Nam, Bộ Công an cũng đã ban hành Thông tư số 41/2011/TT-BCA ngày 29/06/2011 hướng dẫn cấp giấy thông hành biên giới cho công dân Việt Nam sang Lào và giấy phép đến các tỉnh, thành phố của Việt Nam cho công dân Lào. 
Theo đó, Giấy thông hành biên giới chỉ cấp riêng cho từng người, có giá trị không quá 12 tháng tính từ ngày cấp, không được gia hạn và có giá trị sử dụng trong phạm vi tỉnh biên giới đối diện của Lào. Người mang giấy thông hành biên giới nếu có nhu cầu đến các địa phương khác của Lào thì phải được cơ quan cấp tỉnh nơi nhập cảnh của Lào cấp giấy phép. 
Công dân Việt Nam có nhu cầu cấp Giấy thông hành biên giới làm thủ tục tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có chung đường biên giới với Lào nơi người đó cư trú hoặc nơi cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp người đó công tác có trụ sở. Thời gian giải quyết thủ tục cấp giấy thông hành biên giới là 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. 
Cũng theo Thông tư này, đối tượng được cấp giấy phép đến các tỉnh, thành phố của Việt Nam là công dân Lào nhập cảnh Việt Nam bằng giấy thông hành viên giới do cơ quan có thẩm quyền của Lào cấp để công tác hoặc giải quyết việc riêng; giấy phép chỉ có giá trị 15 ngày kể từ ngày cấp và không quá thời hạn tạm trú cấp tại cửa khẩu hoặc được gia hạn. 
Công dân Lào có nhu cầu cấp giấy phép làm thủ tục tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có chung đường biên giới với Lào nơi nhập cảnh. Thời gian giải quyết thủ tục cấp giấy phép là 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. 
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14/08/2011 và thay thế Thông tư số 10/1999/TT-BCA ngày 28/09/1999. 

Xem chi tiết Thông tư 41/2011/TT-BCA có hiệu lực kể từ ngày 14/08/2011

Tải Thông tư 41/2011/TT-BCA

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 41/2011/TT-BCA PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 41/2011/TT-BCA PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 41/2011/TT-BCA DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ CÔNG AN
-------------

Số: 41/2011/TT-BCA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2011

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN CẤP GIẤY THÔNG HÀNH BIÊN GIỚI CHO CÔNG DÂN VIỆT NAM SANG LÀO VÀ GIẤY PHÉP ĐẾN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ CỦA VIỆT NAM CHO CÔNG DÂN LÀO

Căn cứ Thỏa thuận giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào ký ngày 14 tháng 9 năm 2007 về việc tạo điều kiện thuận lợi cho người, phương tiện, hàng hóa qua lại biên giới nhằm đẩy mạnh hơn nữa việc khuyến khích phát triển hợp tác đầu tư, thương mại giữa hai nước

Căn cứ Nghị quyết số 61/NQ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công an;

Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

Bộ Công an hướng dẫn việc cấp giấy thông hành biên giới cho công dân Việt Nam sang Lào và giấy phép đến các tỉnh, thành phố của Việt Nam cho công dân Lào như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn thủ tục cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào cho công dân Việt Nam (sau đây viết gọn là giấy thông hành biên giới) và giấy phép đến các tỉnh, thành phố của Việt Nam cho công dân Lào (sau đây viết gọn là giấy phép); quy định đối tượng, thời hạn, phạm vi sử dụng của giấy thông hành biên giới và giấy phép; ban hành mẫu “Giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào”, mẫu “Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào” (mẫu TK7), mẫu “Giấy phép đến các tỉnh, thành phố của Việt Nam” (mẫu N25) và mẫu “Tờ khai đề nghị cấp giấy phép đến tỉnh, thành phố của Việt Nam” (mẫu N24).

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng được cấp giấy thông hành biên giới và giấy phép

Đang theo dõi

1. Đối tượng được cấp giấy thông hành biên giới gồm:

Đang theo dõi

a) Công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú ở tỉnh có chung đường biên giới với Lào có nhu cầu sang tỉnh biên giới đối diện của Lào để công tác hoặc giải quyết việc riêng.

Đang theo dõi

b) Cán bộ, viên chức, công nhân không có hộ khẩu thường trú tại các tỉnh có chung đường biên giới với Lào thuộc các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào (kể cả cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp của các tỉnh khác hoặc của các Bộ, ngành Trung ương) để công tác.

Đang theo dõi

2. Đối tượng được cấp giấy phép đến các tỉnh, thành phố của Việt Nam là công dân Lào nhập cảnh Việt Nam bằng giấy thông hành biên giới do Công an tỉnh có chung đường biên giới với Việt Nam của Lào cấp để công tác hoặc giải quyết việc riêng.

Đang theo dõi

Điều 3. Thời hạn và phạm vi sử dụng

Đang theo dõi

1. Đối với giấy thông hành biên giới:

Đang theo dõi

a) Giấy thông hành biên giới cấp riêng cho từng người, có giá trị không quá 12 tháng tính từ ngày cấp, không được gia hạn và có giá trị sử dụng trong phạm vi tỉnh biên giới đối diện của Lào. Người mang giấy thông hành biên giới nếu có nhu cầu đến các địa phương khác của Lào phải được cơ quan cấp tỉnh nơi nhập cảnh của Lào cấp giấy phép.

Đang theo dõi

b) Công dân Việt Nam mang giấy thông hành biên giới được xuất nhập cảnh qua cửa khẩu gần nhất.

Đang theo dõi

2. Đối với giấy phép đến các tỉnh, thành phố của Việt Nam:

Đang theo dõi

a) Giấy phép có giá trị 15 ngày kể từ ngày cấp và không quá thời hạn tạm trú cấp tại cửa khẩu hoặc được gia hạn.

Đang theo dõi

b) Người mang giấy phép được đi đến các tỉnh, thành phố của Việt Nam trong thời hạn ghi trên giấy phép.

Đang theo dõi

Điều 4. Thủ tục, nơi tiếp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết thủ tục cấp giấy thông hành biên giới

Đang theo dõi

1. Đối với công dân Việt Nam quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 2 Thông tư này, hồ sơ gồm:

- 01 Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành biên giới theo mẫu TK7;

- 02 ảnh 4x6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, phông nền màu trắng, trong đó 01 ảnh dán vào Tờ khai.

Trường hợp cấp lại phải nộp lại giấy thông hành đã được cấp, nếu còn giá trị sử dụng.

Khi làm thủ tục cấp giấy thông hành biên giới, người đó phải xuất trình hộ khẩu và giấy chứng minh nhân dân để đối chiếu xác định người đó có hộ khẩu thường trú ở tỉnh biên giới.

Đang theo dõi

2. Đối với cán bộ, công nhân, viên chức quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 2 Thông tư này, hồ sơ gồm:

- 01 Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành biên giới theo mẫu TK7, có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý.

- 02 ảnh 4x6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, trong đó 01 ảnh dán vào Tờ khai.

Trường hợp cấp lại phải nộp lại giấy thông hành đã được cấp, nếu còn giá trị sử dụng.

Cán bộ, viên chức, công nhân có thể ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mình đang làm việc nộp hồ sơ và nhận kết quả. Nếu đề nghị cấp giấy thông hành cho nhiều người phải kèm theo danh sách có chữ ký, đóng dấu của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó. Cán bộ, nhân viên khi nộp hồ sơ và nhận kết quả phải xuất trình giấy giới thiệu, chứng minh nhân dân của bản thân.

Đang theo dõi

3. Công dân Việt Nam có nhu cầu cấp giấy thông hành biên giới làm thủ tục tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có chung đường biên giới với Lào nơi người đó cư trú hoặc nơi cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp người đó công tác có trụ sở.

Đang theo dõi

4. Thời hạn giải quyết thủ tục cấp giấy thông hành biên giới là 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 5. Thủ tục, nơi tiếp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết thủ tục cấp giấy phép

Đang theo dõi

1. Đối với công dân Lào quy định tại khoản 2, Điều 2 Thông tư này, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gồm:

- 01 Tờ khai đề nghị cấp giấy phép đến các tỉnh, thành phố của Việt Nam theo mẫu N24;

- Giấy thông hành biên giới của người đề nghị cấp giấy phép.

Đang theo dõi

2. Công dân Lào có nhu cầu cấp giấy phép làm thủ tục tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có chung đường biên giới với Lào nơi nhập cảnh.

Đang theo dõi

3. Thời hạn giải quyết thủ tục cấp giấy phép là 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 6. Lệ phí cấp giấy thông hành biên giới, cấp giấy phép

Người được cấp giấy thông hành biên giới, giấy phép phải nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

Điều 7. Trách nhiệm của Cục Quản lý xuất nhập cảnh

Đang theo dõi

1. Tổ chức in và quản lý ấn phẩm trắng giấy thông hành biên giới theo mẫu ban hành theo Thông tư này; cung cấp ấn phẩm trắng giấy thông hành biên giới theo đề nghị của Công an các tỉnh có chung đường biên giới với Lào.

Đang theo dõi

2. Hướng dẫn, kiểm tra Công an các tỉnh có chung đường biên giới với Lào việc cấp giấy thông hành biên giới, giấy phép và giải quyết những vấn đề vướng mắc trong quá trình thực hiện Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 8. Trách nhiệm của Công an tỉnh có chung đường biên giới với Lào

Đang theo dõi

1. Bố trí lực lượng, phương tiện, cơ sở vật chất đảm bảo việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả và truyền dữ liệu cấp giấy thông hành biên giới, giấy phép về Cục Quản lý xuất nhập cảnh.

Đang theo dõi

2. Tổ chức in các mẫu TK7, N24 và N25 ban hành kèm theo Thông tư này để cấp cho người có nhu cầu cấp giấy thông hành biên giới hoặc giấy phép.

Đang theo dõi

Điều 9. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 8 năm 2011 và thay thế Thông tư số 10/1999/TT-BCA ngày 28/9/1999 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn cấp giấy thông hành biên giới cho công dân Việt Nam sang Lào.

Đang theo dõi

2. Các Tổng cục trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Giám đốc Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc nảy sinh, Công an các đơn vị, địa phương, các cơ quan, tổ chức có liên quan phản ánh về Bộ Công an (qua Cục Quản lý xuất nhập cảnh) để có hướng dẫn kịp thời./.

Đang theo dõi

  Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các đ/c Thứ trưởng Bộ Công an;
- Các Tổng cục, Bộ Tư lệnh, các đơn vị trực thuộc Bộ Công an;
- Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc TW, các Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng thông tin điện tử của Chính phủ;
- Lưu: VT, A72, V19 (10b)

BỘ TRƯỞNG
ĐẠI TƯỚNG




Lê Hồng Anh

Mẫu TK7

CÔNG AN TỈNH (TP)…….
PHÒNG QUẢN LÝ XNC
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỜ KHAI

ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY THÔNG HÀNH BIÊN GIỚI VIỆT NAM - LÀO


Ảnh 4x6 cm mới chụp mặt nhìn thẳng đầu đề trần
(1)

1- Họ và tên (chữ in hoa):.................................................................... 2- Nam □        Nữ □

3- Sinh ngày .......... tháng ...... năm ................ Nơi sinh (tỉnh, TP)..............................................

4- Giấy CMND số:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày cấp: ....... /....... /............. Nơi cấp (tỉnh, TP)....................................................................

5- Dân tộc................................ 6- Tôn giáo........................ 7- Số điện thoại:............................

8- Địa chỉ thường trú  □  tạm trú  □  Số nhà ................... đường phố (thôn)..................................

phường (xã).................... quận (huyện)......................... thành phố (tỉnh)....................................

9- Nghề nghiệp:.................................... 10- Tên, địa chỉ cơ quan hoặc nơi làm việc....................

...............................................................................................................................................

11- Mục đích xuất cảnh:............................................................................................................

12- Những điều muốn ghi thêm (nếu có):.....................................................................................

...............................................................................................................................................

Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời khai trên./.

Xác nhận
của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức
(2)
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)

Làm tại …… ngày … tháng … năm ……
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Dán vào khung 1 ảnh, kèm theo 01 ảnh để cấp giấy thông hành

(2) Thủ trưởng cơ quan trực tiếp đóng dấu giáp lai vào ảnh và xác nhận vào tờ khai.

Đang theo dõi

Mẫu N24

BỘ CÔNG AN
CÔNG AN TỈNH ….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
ĐẾN TỈNH, THÀNH PHỐ CỦA VIỆT NAM

(Dùng cho công dân Lào nhập cảnh bằng Giấy thông hành biên giới)

1. Họ và tên trong Giấy thông hành biên giới (viết chữ in hoa):......................................................

...............................................................................................................................................

2. Sinh ngày........ /....... /................ Giới tính: nam □        nữ □

3. Giấy thông hành biên giới số:......................... giá trị đến ngày......... /.......... /.........................

Cơ quan cấp............................................................................................................................

4. Nhập cảnh Việt Nam ngày........ /.......... /.......... qua cửa khẩu...............................................

5. Được cấp chứng nhận tạm trú đến ngày............ /.......... /.............

6. Đề nghị được cấp Giấy phép đến tỉnh/thành phố......................................................................

...............................................................................................................................................

Thời gian từ ngày ……/……./………… đến ngày ………../………./………….

Mục đích:.................................................................................................................................

Địa chỉ dự kiến tạm trú:.............................................................................................................

Số điện thoại cần liên lạc ở Việt Nam (nếu có)............................................................................

7. Trẻ em dưới 14 tuổi đi cùng (họ tên, ngày sinh, quan hệ):

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

Tôi cam đoan những nội dung trên đây là đúng sự thật./.

 

Làm tại ………, ngày … tháng … năm ……
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú: Mỗi người khai một bản kèm theo Giấy thông hành biên giới của Lào

Đang theo dõi

Mẫu N25

BỘ CÔNG AN
CÔNG AN TỈNH………
-----------

Số:             /GP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY PHÉP ĐẾN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ CỦA VIỆT NAM

(Cấp cho công dân Lào nhập cảnh bằng Giấy thông hành biên giới)

Ông/bà:....................................................................................................................................

Sinh ngày:………. tháng …… năm ………..

Giấy Thông hành biên giới số:............................ thời hạn đến ngày......../........ /.........................

Được đến tỉnh/thành phố:..........................................................................................................

Thời gian từ ngày……/……./………… đến ngày………../………./………….

Mục đích:.................................................................................................................................

Trẻ em dưới 14 tuổi đi cùng (họ tên, ngày sinh, quan hệ):

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

……., ngày…..tháng…..năm……
TL. GIÁM ĐỐC CÔNG AN TỈNH
TRƯỞNG PHÒNG QLXNC

PHẦN DÀNH CHO PHÒNG QUẢN LÝ XNC
ĐÓNG DẤU GIA HẠN TẠM TRÚ
-------------------

Ghi chú: Giấy phép này có giá trị 01 lần.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 41/2011/TT-BCA của Bộ Công an hướng dẫn cấp giấy thông hành biên giới cho công dân Việt Nam sang Lào và giấy phép đến các tỉnh, thành phố của Việt Nam cho công dân Lào

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Thông tư 110/2021/TT-BCA

Văn bản liên quan Thông tư 41/2011/TT-BCA

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

CHÍNH SÁCH BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×