Nghị định 221/2025/NĐ-CP về miễn thị thực cho người nước ngoài ưu đãi phát triển kinh tế xã hội
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 221/2025/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 221/2025/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Hòa Bình |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/08/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập cảnh |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Miễn thị thực có thời hạn cho người nước ngoài thuộc diện đặc biệt
Ngày 08/08/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định 221/2025/NĐ-CP quy định về việc miễn thị thực có thời hạn cho người nước ngoài thuộc diện đối tượng đặc biệt cần ưu đãi phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 15/08/2025.
Nghị định này áp dụng cho người nước ngoài thuộc các nhóm đối tượng đặc biệt như khách mời của lãnh đạo cấp cao Việt Nam, học giả, chuyên gia, nhà khoa học, nhà đầu tư, lãnh đạo doanh nghiệp lớn, người hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, thể thao, du lịch có ảnh hưởng tích cực, lãnh sự danh dự Việt Nam ở nước ngoài, và khách mời của các viện nghiên cứu, trường đại học, doanh nghiệp lớn. Ngoài ra, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cũng thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định.
- Tiêu chí và điều kiện miễn thị thực
Người nước ngoài thuộc các nhóm đối tượng đặc biệt phải đáp ứng các tiêu chí xác định trong Phụ lục 1 của Nghị định. Điều kiện miễn thị thực bao gồm có hộ chiếu còn giá trị, không thuộc diện chưa cho nhập cảnh hoặc tạm hoãn xuất cảnh, và có văn bản đề nghị từ cơ quan có thẩm quyền.
- Hình thức và giá trị sử dụng của thẻ miễn thị thực đặc biệt
Thẻ miễn thị thực đặc biệt có hai dạng: thẻ điện tử và thẻ cứng có gắn chip, cả hai đều có giá trị pháp lý như nhau. Thẻ này cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam nhiều lần trong thời hạn miễn thị thực, tối đa 5 năm và ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
- Trình tự tiếp nhận, giải quyết đề nghị cấp thẻ
Cơ quan, tổ chức gửi thông báo hoặc văn bản đề nghị cấp thẻ miễn thị thực đặc biệt đến Bộ Công an (Cục Quản lý xuất nhập cảnh). Thời hạn giải quyết là từ 3 đến 7 ngày làm việc tùy theo trường hợp.
- Cấp chứng nhận tạm trú và kiểm soát nhập cảnh
Người nước ngoài sử dụng thẻ miễn thị thực đặc biệt được cấp chứng nhận tạm trú 90 ngày cho mỗi lần nhập cảnh. Nếu có nhu cầu ở lại lâu hơn, họ có thể được xem xét gia hạn tạm trú hoặc cấp thị thực theo quy định.
Xem chi tiết Nghị định 221/2025/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 221/2025/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định về việc miễn thị thực có thời hạn cho người nước ngoài
thuộc diện đối tượng đặc biệt cần ưu đãi phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ số 63/2025/QH15;
Căn cứ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH13 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 51/2019/QH14 và Luật số 23/2023/QH15;
Căn cứ Nghị quyết số 227/2025/QH15 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 27 tháng 6 năm 2025;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về việc miễn thị thực có thời hạn cho người nước ngoài thuộc diện đối tượng đặc biệt cần ưu đãi phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
Nghị định này quy định về đối tượng, tiêu chí, điều kiện, thời hạn miễn thị thực và cách thức thực hiện miễn thị thực cho người nước ngoài thuộc diện đối tượng đặc biệt cần ưu đãi nhập cảnh Việt Nam phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
Phụ lục I
DANH MỤC TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG ĐẶC BIỆT
CẦN ƯU ĐÃI MIỄN THỊ THỰC NHẬP CẢNH VIỆT NAM
PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
(Kèm theo Nghị định số 221/2025/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ)
I. Người nước ngoài là nhà đầu tư, lãnh đạo tập đoàn, doanh nghiệp lớn trên thế giới
TT |
Đối tượng ưu đãi |
Tiêu chí |
|
Người nước ngoài là nhà đầu tư hoặc lãnh đạo của các tập đoàn, doanh nghiệp lớn trên thế giới |
Tập đoàn, doanh nghiệp thuộc danh sách 100 doanh nghiệp có giá trị vốn hóa lớn nhất thế giới do các tổ chức quốc tế uy tín công bố hằng năm. |
II. Nhóm đối tượng là các chuyên gia, giáo sư, học giả, nhà nghiên cứu, nhà khoa học, tổng công trình sư, nhân lực công nghiệp công nghệ số chất lượng cao
TT |
Đối tượng ưu đãi |
Tiêu chí |
01 |
Chuyên gia, giáo sư, học giả, nhà nghiên cứu |
|
Chuyên gia, nhà nghiên cứu trong các lĩnh vực STEM, kinh tế, quản lý, quản trị kinh doanh được mời tham gia Hội thảo, giảng dạy hoặc tham gia các đề tài nghiên cứu chung tại các cơ sở giáo dục đại học |
Có trình độ tiến sĩ trở lên và có quốc tịch thuộc các nước OECD. |
|
Chuyên gia, các nhà nghiên cứu, trong lĩnh vực y tế, khoa học sức khỏe |
Có trình độ tiến sĩ trở lên; được mời tham gia Hội nghị, hội thảo, giảng dạy, tham gia các đề tài nghiên cứu hoặc làm việc tại các viện, bệnh viện, trường đại học y, dược uy tín tại Việt Nam |
|
Chuyên gia, học giả, nhà nghiên cứu, phê bình lý luận về nghệ thuật, giảng viên, giáo sư, diễn giả, điều phối viên trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật và du lịch |
Là thành viên chính thức của các tổ chức học thuật, nghiên cứu, cơ sở đào tạo quốc tế uy tín trong lĩnh vực chuyên môn hoặc là quan chức/cán bộ/chuyên gia của các tổ chức chuyên môn, các cơ quan và tổ chức quốc tế đối tác liên quan được mời tham gia các hội nghị, hội thảo, diễn đàn, cuộc thi, liên hoan phim, sự kiện quốc tế, chương trình nghiên cứu, đào tạo, tập huấn tại Việt Nam, tham gia giám sát, hướng dẫn việc thực hiện các Công ước quốc tế, Chương trình Ký ức Thế giới của UNESCO, công nhận các di tích tiêu biểu của Việt Nam là di sản thế giới. |
|
02 |
Nhà khoa học, tổng công trình sư, nhân lực công nghiệp công nghệ số chất lượng cao |
|
Nhà khoa học trên lĩnh vực khoa học - kỹ thuật |
Đạt Giải thưởng quốc tế uy tín về khoa học - kỹ thuật dược công nhận. |
|
Nhà khoa học có chuyên môn, thành tích vượt trội và có tiềm năng đóng góp cao cho nền khoa học, công nghệ của Việt Nam |
- Có công bố khoa học với chỉ số ảnh hưởng cao trong các tạp chí quốc tế; - Được cấp nhiều bằng sáng chế có chất lượng hoặc có các công nghệ quan trọng chuyển giao thành công hoặc dẫn dắt thành công các dự án nghiên cứu quan trọng có tác động lớn. |
|
Nhà khoa học y tế, khoa học sức khỏe |
Đạt giải thưởng quốc tế uy tín về y tế, khoa học sức khỏe được công nhận. |
|
Tổng công trình sư |
Đáp ứng tiêu chí, tiêu chuẩn “Tổng công trình sư” theo quy định của pháp luật (Luật Khoa học, công nghệ và Đổi mới sáng tạo, Luật Công nghiệp Quốc phòng, An ninh và Động viên công nghiệp...). |
|
Nhân lực công nghiệp công nghệ số chất lượng cao |
Đáp ứng tiêu chí, tiêu chuẩn “Nhân lực công nghiệp công nghệ số chất lượng cao” theo quy định của pháp luật về công nghiệp công nghệ số. |
III. Nhóm đối tượng là người hoạt động trong các lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, thể thao, du lịch có ảnh hưởng tích cực đối với công chúng
TT |
Đối tượng ưu đãi |
Tiêu chí |
01 |
Người hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật |
|
Nghệ sĩ, nhà sản xuất phim, đạo diễn, diễn viên, nhà hoạt động điện ảnh, thành viên đoàn phim, nhà sản xuất âm nhạc, nhạc công, nhạc sĩ, ca sĩ, nhà sản xuất chương trình, họa sĩ, nhiếp ảnh gia |
- Có thành tích, đã đạt giải thưởng quốc tế hoặc có uy tín, có sự công nhận rộng rãi, có tầm ảnh hưởng thuộc lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật biểu diễn, điện ảnh, âm nhạc, mỹ thuật, nhiếp ảnh. - Có thư mời/văn bản cấp phép/tiếp nhận của Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch mời sang Việt Nam để tham gia, thực hiện các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, giáo dục đào tạo trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật biểu diễn, điện ảnh, âm nhạc, mỹ thuật, nhiếp ảnh. |
|
02 |
Người hoạt động trong lĩnh vực thể thao |
|
Cầu thủ bóng đá quốc tế đạt danh hiệu cao nhất do Liên đoàn Bóng đá quốc tế (FIFA), Liên đoàn Bóng đá Châu Á (AFC) bình chọn, công nhận |
Đạt danh hiệu xuất sắc nhất (Quả Bóng vàng, Chiếc Giầy vàng, cầu thủ xuất sắc nhất, Thủ môn xuất sắc nhất, Tiền đạo ghi nhiều bàn thắng nhất...) do FIFA, AFC công nhận. |
|
Cầu thủ bóng đá xuất sắc trên thế giới |
- Thuộc danh sách 100 cầu thủ bóng đá xuất sắc nhất do các tổ chức quốc tế uy tín công bố hằng năm. - Được câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp trong nước mời vào thi đấu, giao lưu... |
|
Vận động viên đạt huy chương tại Olympic, Paralympic, ASIAD, Asian Para Games |
Vận động viên đạt huy chương vàng, bạc, đồng tại Olympic, Paralympic, ASIAD, Asian Para Games. |
|
Chuyên gia, huấn luận viên, vận động viên, trọng tài, thành viên các đoàn thể thao nước ngoài tham gia Đại hội Thể thao cấp khu vực, châu lục và Thế giới do Việt Nam đăng cai tổ chức |
Có thẻ Đại hội do Ban tổ chức Đại hội cấp để vào Việt Nam tham dự Đại hội Thể thao cấp khu vực, châu lục và Thế giới do Việt Nam đăng cai tổ chức. |
|
03 |
Người hoạt động trong lĩnh vực du lịch |
|
Đại sứ du lịch Việt Nam tại các nước |
Có Quyết định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch bổ nhiệm làm Đại sứ Du lịch của Việt Nam tại nước ngoài. |
|
Nhà sản xuất nội dung chuyên về quảng bá văn hóa, du lịch, ẩm thực, làng nghề |
- Sản xuất nội dung chuyên về quảng bá văn hóa, du lịch, ẩm thực, làng nghề,... đạt 1.000.000 lượt theo dõi trên các nền tảng mạng xã hội. - Có hoạt động truyền thông, quảng bá tích cực về du lịch Việt Nam hoặc cam kết sản xuất nội dung liên quan đến Việt Nam trong chuyến đi. Có kế hoạch nội dung cụ thể, được cơ quan chức năng Việt Nam xác nhận. - Không có hành vi, phát ngôn công khai gây ảnh hưởng tiêu cực đến hình ảnh quốc gia Việt Nam. |
IV. Nhóm đối tượng là Lãnh sự danh dự Việt Nam ở nước ngoài
TT |
Đối tượng ưu đãi |
Tiêu chí |
01 |
Lãnh sự danh dự Việt Nam ở nước ngoài |
- Người nước ngoài là Lãnh sự danh dự của Việt Nam theo quy định tại Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài năm 2009, sửa đổi, bổ sung năm 2017 và Thông tư số 01/2020/TT-BNG của Bộ Ngoại giao về Lãnh sự danh dự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Có quyết định bổ nhiệm là Lãnh sự danh dự Việt Nam ở nước ngoài của cơ quan, người có thẩm quyền. |
V. Nhóm đối tượng là khách mời của các viện nghiên cứu, trường đại học, đại học, doanh nghiệp lớn
TT |
Đối tượng ưu đãi |
Tiêu chí |
01 |
Khách mời của các viện nghiên cứu, trường đại học, đại học, doanh nghiệp lớn |
- Là khách mời của các viện nghiên cứu, trường đại học, đại học, doanh nghiệp thuộc danh sách do Chính phủ quyết định. - Đáp ứng một trong các tiêu chí thuộc các nhóm đối tượng I, II, III và IV của Danh mục này. |
Phụ lục II
CÁC BIỂU MẪU
(Kèm theo Nghị định số 221/2025/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ)
Mẫu NA-01 |
Văn bản thông báo của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về việc đề nghị xem xét cấp thẻ miễn thị thực đặc biệt cho người nước ngoài thuộc đối tượng ưu đãi nhập cảnh Việt Nam |
Mẫu NA-02 |
Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về việc xem xét cấp thẻ miễn thị thực đặc biệt cho người nước ngoài thuộc đối tượng ưu đãi nhập cảnh Việt Nam |
Mẫu NB-01 |
Thông báo cơ quan, tổ chức về việc cấp thẻ miễn thị thực đặc biệt dạng điện tử cho người nước ngoài thuộc đối tượng ưu đãi nhập cảnh Việt Nam |
Mẫu NC-01 |
Thẻ miễn thị thực đặc biệt dạng điện tử |
Mẫu NC-02 |
Thẻ miễn thị thực đặc biệt dạng cứng có gắn chíp |
Mẫu NA-01. Văn bản thông báo của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về việc đề nghị xem xét cấp thẻ miễn thị thực đặc biệt cho người nước ngoài thuộc đối tượng ưu đãi nhập cảnh Việt Nam
______________________________________________________________
…………………………..(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi : CỤC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH (BỘ CÔNG AN)
Căn cứ quy định tại Nghị định số ……../NĐ-CP ngày……………..của Chính phủ về việc miễn thị thực có thời hạn cho người nước ngoài thuộc diện đối tượng đặc biệt cần ưu đãi phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
………………..(1) thông báo Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét cấp thẻ miễn thị thực đặc biệt ………..(2)…………….. cho .... người nước ngoài là khách mời của………..(3) thuộc đối tượng ưu đãi nhập cảnh Việt Nam.
Số TT |
Họ tên (chữ in hoa) |
Giới tính |
Ngày tháng năm sinh |
Quốc tịch |
Số, loại hộ chiếu |
Chức vụ/nghề nghiệp |
Thời gian đề nghị miễn thị thực (4) |
Ghi chú (5) |
|
Gốc |
Hiện nay |
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị Cục Quản lý xuất nhập cảnh (Bộ Công an) thông báo kết quả giải quyết cho …………..(1)........ qua ………...(6)…………..
Nơi nhận: |
Thủ trưởng cơ quan/tổ chức |
………………………………………………………………………………
Ghi chú:
(1) Ghi tên cơ quan, tổ chức.
(2) Ghi rõ hình thức thẻ miễn thị thực đặc biệt (dạng điện tử hoặc dạng cứng có gắn chíp).
(3) Ghi tên, chức vụ người mời.
(4) Ghi rõ đề nghị được miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam từ ngày …/…/… đến ngày …/…/… đối với từng trường hợp.
(5) Trường hợp đề nghị cấp thẻ miễn thị thực đặc biệt dạng cứng có gắn chip, ghi rõ thông tin về ngày nhập cảnh gần nhất, thời hạn tạm trú và địa chỉ tạm trú hiện nay của người nước ngoài).
(6) Ghi cụ thể hình thức nhận thông báo (trực tiếp hoặc trên môi trường điện tử).
Mẫu NA-02. Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về việc xem xét cấp thẻ miễn thị thực đặc biệt cho người nước ngoài thuộc đối tượng ưu đãi nhập cảnh Việt Nam
________________________________________________________________
…………………………..(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi : CỤC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH (BỘ CÔNG AN)
Căn cứ quy định tại Nghị định số ……./NĐ-CP ngày………… của Chính phủ về việc miễn thị thực có thời hạn cho người nước ngoài thuộc diện đối tượng đặc biệt cần ưu đãi phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
……………….(1) đề nghị Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét cấp thẻ miễn thị thực đặc biệt ………(2)……… cho .... người nước ngoài thuộc đối tượng ưu đãi nhập cảnh Việt Nam.
Số TT |
Họ tên (chữ in hoa) |
Giới tính |
Ngày tháng năm sinh |
Quốc tịch |
Số, loại hộ chiếu |
Thuộc đối tượng ưu đãi (3) |
Đảm bảo tiêu chí (4) |
Thời gian để nghị miễn thị thực (5) |
Ghi chú (6) |
|
Gốc |
Hiện nay |
|||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị Cục Quản lý xuất nhập cảnh (Bộ Công an) thông báo kết quả giải quyết cho ……..(1)…….. qua ……..(7)…………
Nơi nhận: |
Thủ trưởng cơ quan/tổ chức |
Ghi chú:
(1) Ghi tên cơ quan, tổ chức.
(2) Ghi rõ hình thức thẻ miễn thị thực đặc biệt (dạng điện tử hoặc dạng cứng có gắn chip).
(3), (4) Ghi cụ thể, chi tiết thông tin về đối tượng ưu đãi, tiêu chí (Ví dụ: chức danh, chức vụ, tên tập đoàn, doanh nghiệp; tên tổ chức quốc tế công bố danh sách; tên giải thưởng quốc tế người nước ngoài đạt được...).
(5) Ghi rõ đề nghị được miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam từ ngày …/…/… đến ngày .../../.... đối với từng trường hợp.
(6) Trường hợp đề nghị cấp thẻ miễn thị thực đặc biệt dạng cứng có gắn chip, ghi rõ thông tin về ngày nhập cảnh gần nhất, thời hạn tạm trú và địa chỉ tạm trú hiện nay của người nước ngoài).
(7) Ghi cụ thể hình thức nhận thông báo (trực tiếp hoặc trên môi trường điện tử).
Mẫu NB-01. Thông báo cơ quan, tổ chức về việc cấp thẻ miễn thị thực đặc biệt dạng điện tử cho người nước ngoài thuộc đối tượng ưu đãi nhập cảnh Việt Nam
_________________________________________________________________
BỘ CÔNG AN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: …………………………..(1)…………
Trả lời ……….(2)…….., ngày…….tháng…..năm ……. của …….(1)…….. về việc đề nghị xem xét cấp thẻ miễn thị thực đặc biệt cho …….. người nước ngoài thuộc đối tượng ưu đãi nhập cảnh Việt Nam, Cục Quản lý xuất nhập cảnh có ý kiến như sau:
1/ Đồng ý cấp thẻ miễn thị thực đặc biệt cho ……. người nước ngoài có tên sau đây: (3)
STT |
Họ và tên |
Giới tính |
Ngày tháng năm sinh |
Quốc tịch |
Số hộ chiếu |
Số thẻ miễn thị thực đặc biệt |
Thời hạn miễn thị thực đặc biệt |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan, tổ chức thông báo cho người nước ngoài có tên tại mục 1 truy cập ……………………… để nhận thẻ miễn thị thực đặc biệt dạng điện tử.
2/ Ý kiến khác: (4)
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
…………………………………………………………………………………
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức đề nghị.
(2) Công văn số...
(3) Danh sách người nước ngoài được cấp thẻ miễn thị thực đặc biệt. Nếu có từ 01 đến 04 người thi in ngay danh sách; nếu có từ 05 người trở lên thì in danh sách vào tờ riêng và thêm dòng chữ “Danh sách kèm theo”.
(4) + (5) Mục này không thể hiện trên công văn trả lời, chi khi có những vấn đề liên quan việc nhập cảnh của người nước ngoài hoặc liên quan, tổ chức đề nghị thì mới in mục này.
Mẫu NC-01. Thẻ miễn thị thực đặc biệt dạng điện tử
______________________________________________________________
Thuyết minh:
- Thẻ miễn thị thực đặc biệt hình chữ nhật
- Nền của thẻ miễn thị thực đặc biệt được thiết kế hình ảnh mặt trống đồng màu vàng nhạt.
- Màu sắc của chữ “thẻ miễn thị thực đặc biệt/special visa exemption card” là màu đỏ, các chữ còn lại là màu đen
Mẫu NC-02. Thẻ miễn thị thực đặc biệt dạng cứng có gắn chip
___________________________________________________________
Thuyết minh:
- Thẻ miễn thị thực đặc biệt hình chữ nhật, chiều rộng 53,98mm, chiều dài 85,6mm, độ dày 0,76mm, 04 góc được cắt tròn với bán kính 3,18mm. Thẻ miễn thị thực đặc biệt được sản xuất bằng chất liệu nhựa.
- Hai mặt của thẻ miễn thị thực đặc biệt được thiết kế hình ảnh mặt trống đồng màu vàng nhạt.
- Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và ảnh khuôn mặt của người được cấp thẻ miễn thị thực đặc biệt được in màu trực tiếp trên thẻ.
- Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đường kính 12mm.
- Ảnh khuôn mặt của người được cấp thẻ kích thước 20mm x 30mm.
- Vị trí in mã QR kích thước 18mm x 18mm.
- Màu sắc của chữ “thẻ miễn thị thực đặc biệt/special visa exemption card” là màu đỏ, các chữ còn lại là màu đen
- Bộ phận lưu trữ thông tin trên thẻ miễn thị thực đặc biệt là mã QR và chíp điện tử được gắn ở mặt sau của thẻ.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây