Thông tư 34/2010/TT-BCT về quản lý an toàn đập của công trình thủy điện
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 34/2010/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 34/2010/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Dương Quang |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/10/2010 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng, Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
An toàn đập thủy điện phải báo cáo hàng năm
Ngày 07/10/2010, Bộ Công Thương ban hành Thông tư 34/2010/TT-BCT quy định về quản lý an toàn đập của công trình thủy điện.
Theo đó, hàng năm, chủ đập phải lập báo cáo hiện trạng an toàn đập gửi Sở Công Thương và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các chủ đập công trình thuỷ điện và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý an toàn đập của công trình thuỷ điện phải thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ: kiểm tra chứng nhận chất lượng xây dựng đập; báo cáo hiện trạng an toàn đập; quan trắc đập...
Chủ đập thực hiện việc đăng ký an toàn đập tại Sở Công Thương trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng để đưa vào sử dụng, đồng thời gửi tờ khai đăng ký an toàn đập cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Đập từ cấp II trở lên, ngoài chứng nhận sự phù hợp về chất lượng xây dựng khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng ở địa phương, bắt buộc phải có chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực trước khi đưa vào sử dụng.
Chu kỳ kiểm định đối với các đập thủy điện cũng được quy định rõ ràng. Cụ thể là: kiểm định lần đầu được thực hiện trong năm thứ 2 tính từ ngày hồ chứa tích nước lần đầu đến mực nước dâng bình thường; hồ chứa nước của công trình thủy điện có dung tích trữ bằng hoặc lớn hơn 10 triệu m3, định kỳ không quá 10 năm kể từ lần kiểm định gần nhất; hồ chứa nước của công trình thủy điện có dung tích trữ nhỏ hơn 10 triệu m3, định kỳ không quá 7 năm kể từ lần kiểm định gần nhất.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26/11/2010.
Từ ngày 21/8/2019, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 09/2019/TT-BCT
Xem chi tiết Thông tư 34/2010/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 34/2010/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ AN TOÀN ĐẬP CỦA CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập;
Căn cứ Nghị định số 112/2008/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thủy điện, thủy lợi;
Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn đập của công trình thuỷ điện như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về quản lý an toàn đập của công trình thủy điện bao gồm: kiểm tra chứng nhận chất lượng xây dựng đập, báo cáo hiện trạng an toàn đập, quan trắc đập, kiểm định đập, các biện pháp bảo đảm an toàn đập và vùng hạ du đập.
Thông tư này áp dụng đối với các chủ đập công trình thuỷ điện và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý an toàn đập của công trình thuỷ điện.
CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG VÀ BÁO CÁO HIỆN TRẠNG AN TOÀN ĐẬP
Đập từ cấp II trở lên, ngoài chứng nhận sự phù hợp về chất lượng xây dựng khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng ở địa phương, bắt buộc phải có chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực trước khi đưa vào sử dụng.
Chủ đập thực hiện việc đăng ký an toàn đập tại Sở Công Thương trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng để đưa vào sử dụng, đồng thời gửi tờ khai đăng ký an toàn đập cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Mẫu tờ khai đăng ký an toàn đập quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này.
Hàng năm, chủ đập phải lập báo cáo hiện trạng an toàn đập gửi Sở Công Thương và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đối với hồ chứa nước của công trình thuỷ điện có dung tích trữ bằng hoặc lớn hơn 10.000.000 m3, ngoài việc gửi báo cáo về Sở Công Thương và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chủ đập phải gửi báo cáo về Bộ Công Thương (Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp) để theo dõi, quản lý theo quy định. Nội dung và thời hạn báo cáo quy định tại Điều 16 của Nghị định số 72/2007/NĐ-CP.
Mẫu báo cáo hiện trạng an toàn đập quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.
QUAN TRẮC ĐẬP VÀ CÁC YẾU TỐ THỦY VĂN LIÊN QUAN
- Khi mực nước hồ thấp hơn ngưỡng tràn: Quan trắc 4 lần/ngày;
- Khi mực nước hồ bằng hoặc cao hơn ngưỡng tràn: Quan trắc 1 lần/giờ;
- Khi mực nước hồ cách mực nước gia cường 1,0m: Quan trắc 4 lần/giờ.
Quan trắc 1 lần/giờ; Khi mực nước hồ cách mực nước gia cường 1,0 m: Quan trắc 4 lần/giờ.
KIỂM ĐỊNH AN TOÀN ĐẬP
Mẫu báo cáo kiểm định an toàn đập quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này.
BẢO ĐẢM AN TOÀN ĐẬP VÀ VÙNG HẠ DU ĐẬP
Chủ đập có trách nhiệm quản lý, sửa chữa mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ đập; trong phạm vi còn lại của vùng phụ cận đập, cấm các hoạt động gây mất an toàn cho đập hoặc cản trở việc quản lý, vận hành đập.
Phương án bảo vệ đập phải có các nội dung chính sau:
- Tên đập;
- Địa điểm xây dựng;
- Chủ đập;
- Quy mô/tầm quan trọng của đập (đập quan trọng/đập lớn/đập nhỏ);
- Các thông số kỹ thuật, sơ đồ mặt bằng đập;
- Đánh giá về hiện trạng an toàn đập.
- Xác định phạm vi bảo vệ;
- Chế độ bảo vệ thường xuyên, kiểm tra định kỳ và đột xuất;
- Tổ chức lực lượng bảo vệ: bố trí, phân công và trách nhiệm bảo vệ.
- Tổ chức, chỉ huy; Thông tin liên lạc;
- Xử lý tình huống hư hỏng đập;
- Vật tư, thiết bị, phương tiện, nhân lực, lương thực dự phòng.
- Các kế hoạch hành động dựa trên các phân tích tình trạng bất thường có thể xảy ra;
- Diễn tập ứng phó.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 11 năm 2010. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
Lê Dương Quang |
PHỤ LỤC 1 - Mẫu báo cáo hiện trạng an toàn đập
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
HIỆN TRẠNG AN TOÀN ĐẬP
(Báo cáo cần có các nội dung chính sau)
I. Thông tin chung
1. Tên công trình
2. Chủ đầu tư
3. Cấp công trình
4. Số lượng và công suất tổ máy phát điện
5. Kết cấu đập
6. Chiều cao đập max (m)
7. Hình thức đập tràn
8. Thời điểm tích nước lần đầu đến mực nước dâng bình thường
9. Thời điểm kiểm định an toàn đập gần nhất, kết luận kiểm định và tình hình thực hiện các kiến nghị của tổ chức, cá nhân kiểm định.
II. Chế độ thuỷ văn và tình trạng công trình
1. Thuỷ văn
- Mực nước dâng bình thường
- Mực nước chết
- Mực nước gia cường ứng với lũ kiểm tra hoặc lũ thiết kế
- Dòng chảy lũ lớn nhất về hồ chứa (thời gian xuất hiện, lưu lượng đỉnh lũ, tổng lượng lũ, quá trình xả lũ).
2. Tình trạng các công trình hạ lưu
- Các công trình gia cố hai bờ hạ lưu
- Tình trạng phần lòng sông khu vực chân đập hạ lưu
III. Kết quả quan trắc đập (có so sánh với năm trước)
Trạng thái thiết bị quan trắc
1. Biến dạng đứng của đập
- Nền đập
- Các phần tử của đập
- Mặt đập
- Mái đập thượng/hạ lưu
2. Chuyển dịch ngang của đập
- Thời kỳ kiệt nước trước lũ
- Thời kỳ lũ
- Thời kỳ mực nước dâng bình thường
3. Chế độ thấm của đập
4. Xê dịch của tràn vận hành
5. Chế độ thấm của tràn vận hành
V. Kết quả kiểm tra đập trước lũ
VI. Các nội dung báo cáo khác (nếu có)
VII. Nhận xét, đánh giá tình trạng đập hiện tại
Nơi nhận: |
CHỦ ĐẬP |
PHỤ LỤC 2 - Mẫu báo cáo kiểm định an toàn đập
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
KIỂM ĐỊNH AN TOÀN ĐẬP
(Báo cáo cần có các nội dung chính sau)
I. Thông tin chung
1. Tên công trình
2. Chủ đầu tư
3. Nhiệm vụ, cấp công trình
4. Số lượng và công suất tổ máy phát điện
5. Số liệu thủy văn
- Mực nước dâng bình thường
- Mực nước chết
- Mực nước gia cường ứng với lũ kiểm tra hoặc lũ thiết kế
- Thời điểm và mức lũ lớn nhất hàng năm trong chu kỳ kiểm định
6. Kết cấu đập
7. Chiều cao đập max (m)
8. Hình thức đập tràn
9. Thời điểm tích nước lần đầu đến mực nước dâng bình thường
10. Thời điểm kiểm định an toàn đập gần nhất, kết luận kiểm định và tình hình thực hiện các kiến nghị của tổ chức, cá nhân kiểm định
II. Kết quả kiểm định an toàn đập
1. Đánh giá kết quả công tác quản lý đâp
2. Kiểm tra phân tích tài liệu đo đạc, quan trắc đập
3. Kiểm tra đánh giá chất lượng về an toàn của đập
4. Kiểm tra tình trạng bồi lắng của hồ chứa
5. Tính toán lũ, khả năng xả lũ của hồ chứa theo tiêu chuẩn thiết kế đập hiện hành và tài liệu khí tượng thuỷ văn và các thay đổi về địa hình, địa mạo đã được cập nhật
6. Đánh giá khả năng phòng chống lũ của công trình.
III. Kết luận/đánh giá của tổ chức, cá nhân kiểm định về tình trạng công trình hiên tại và so sánh với kết quả lần kiểm định trước (nếu có).
Nơi nhận: |
CHỦ ĐẬP |
PHỤ LỤC 3 - Mẫu tờ khai đăng ký an toàn đập
(Nguyên mẫu của Thông tư số 33/2008/TT-BNN ngày 04/02/2009
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
…, ngày tháng năm 201
TỜ KHAI
Quản lý an toàn đập
1. Tên đập (hồ chứa):
2. Địa điểm xây dựng thuộc tỉnh:
…………………………..Huyện:
…………………………..Xã:
3. Nhiệm vụ: Cấp nước tưới Phát điện Phòng lũ
4. Năm xây dựng:
5. Tên Chủ đập:
Địa chỉ:
Điện thoại: ..…………………………. Fax
6. Nguồn vốn đầu tư xây dựng:
7. Tổ chức chủ đập trực thuộc (có liên quan đến công tác quản lý đập):
8. Hồ chứa:
8.1. Diện tích lưu vực (Km2):
8.2. Dung tích tổng cộng (106 m3):
8.3. Dung tích hữu ích (106 m3):
8.4. Dung tích chết (106 m3):
8.5. Dung tích điều tiết lũ (106 m3):
8.6. Mực nước gia cường (m):
8.7. Mực nước dâng bình thường (m):
8.8. Mực nước chết (m):
8.9. Mực nước lũ Max đã xảy ra (m):
9. Đập chính:
9.1. Cấp công trình đầu mối:
9.2. Tên đập:
9.3. Vị trí (xã, huyện, tỉnh):
9.4. Chiều dài (m):
9.5. Chiều cao (m):
9.6. Cao trình đỉnh đập (m):
9.7. Cao trình đỉnh tường chắn sóng (m):
9.8. Vật liệu:
9.9. Kết cấu:
9.10. Tình trạng chất lượng: Xấu Bình thường
Miêu tả hư hỏng (nếu có):
10. Các đập phụ:
10.1. Tên đập:
10.2. Vị trí (xã, huyện, tỉnh):
10.3. Chiều dài (m):
10.4. Chiều cao (m):
10.5. Cao trình đỉnh đập (m):
10.6. Cao trình đỉnh tường chắn sóng (m):
10.7. Vật liệu:
10.8. Kết cấu:
10.9. Tình trạng chất lượng: Xấu Bình thường
Miêu tả hư hỏng (nếu có):
11. Các cống lấy nước, tháo nước
11.1. Tên cống:
11.2. Vị trí (dưới đập nào?):
11.3. Lưu lượng thiết kế (Qtk; m3/s):
11.4. Vật liệu:
11.5. Kết cấu:
11.6. Chế độ chảy: Không áp Có áp
11.7. Chiều dai cống (m):
11.8. Kích thước cống (m):
11.9. Cao trình đáy công (m):
11.10. Tình trạng chất lượng: Xấu Bình thường
Miêu tả hư hỏng (nếu có):
12. Các tràn xả lũ:
12.1. Tên tràn:
12.2. Vị trí:
12.3. Lưu lượng xả thiết kế (Qtk; m3/s):
12.4. Chiều rộng tràn:
12.5. Vật liệu:
12.6. Hình thức, kết cấu:
12.7. Hình thức tiêu năng:
12.8. Hình thức đóng mở:
12.9. Cao trình ngưỡng tràn (m):
12.10. Tình trạng chất lượng: Xấu Bình thường
Miêu tả hư hỏng (nếu có):
13. Đường quản lý: Có Không
13.1. Chiều dài (m):
13.2. Mặt đường: Đất Cấp phối Nhựa, bê tông
13.3. Chất lượng đường: Tốt Xấu
14. Thông tin liên lạc:
Không có |
Điện thoại |
Vô tuyến |
15. Các loại quan trắc đo đạc:
|
Đo gió |
|
Quan trắc thấm Quan trắc chuyển vị
16. Tài liệu lưu trữ:
Đầy đủ |
Không đầy đủ |
Không có |
17. Quá trình quản lý khai thác:
Tóm tắt các sự cố lớn, nội dung đại tu, sửa chữa nâng cấp đã được thực hiện, năm thực hiện.
18. Đánh giá chung về an toàn đập:
18.1. Đánh giá chung:
18.2. Đề nghị:
|
Ngày …. tháng ….. năm 201… |