Thông tư 01/2015/TT-BXD đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 01/2015/TT-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2015/TT-BXD | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Bùi Phạm Khánh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/03/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng
Ngày 20/03/2015, Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư số 01/2015/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng, quy định đơn giá nhân công được xác định bằng mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công cho 01 ngày công trực tiếp sản xuất nhân với hệ số lương trên 26 ngày làm việc trong tháng.
Trong đó, mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công xây dựng được xác định theo từng vùng, từ vùng I đến IV, lần lượt là 2,35 triệu đồng/tháng; 2,15 triệu đồng/tháng; 02 triệu đồng/tháng và 1,9 triệu đồng/tháng. Cấp bậc, hệ số lương nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng được xác định theo 06 nhóm công nhân xây dựng; kỹ sư trực tiếp; nghệ nhân; công nhân lái xe; thợ lặn; thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác và dao động từ 1,55 - 6,73.
Đơn giá nhân công nêu trên được sử dụng để xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng..., làm cơ sở xác định giá gói thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật và được điều chỉnh khi mặt bằng giá công nhân xây dựng trên thị trường có biến động.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/05/2015.
Xem chi tiết Thông tư 01/2015/TT-BXD tại đây
tải Thông tư 01/2015/TT-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG ------- Số: 01/2015/TT-BXD | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2015 |
Nơi nhận: - Thủ tướng, các PTT Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Cơ quan TW của các đoàn thể; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Các Tổng công ty nhà nước; - Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Công báo, Website Chính phủ, Website Bộ Xây dựng; - Lưu: VP, PC, Vụ KTXD, Viện KTXD (300b). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Bùi Phạm Khánh |
PHỤ LỤC 1
(Công bố kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng)
Mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công xây dựng (LNC)
Đơn vị tính: đồng/tháng
Vùng I | Vùng II | Vùng III | Vùng IV |
2.350.000 | 2.150.000 | 2.000.000 | 1.900.000 |
Ghi chú: Địa bàn áp dụng mức lương đầu vào theo quy định hiện hành của Chính phủ về mức lương tối thiểu vùng.
PHỤ LỤC 2
(Công bố kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng)
Cấp bậc, hệ số lương nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng
Bảng số 1: Cấp bậc, hệ số lương công nhân xây dựng
Cấp bậc công nhân xây dựng | I | II | III | IV | V | VI | VII |
Nhóm I Hệ số lương |
1,55 |
1,83 |
2,16 |
2,55 |
3,01 |
3,56 |
4,20 |
Nhóm II Hệ số lương |
1,76 |
2,07 |
2,44 |
2,86 |
3,37 |
3,96 |
4,65 |
Ghi chú:
1) Nhóm I:
- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất;
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);
- Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn…)
2) Nhóm II:
- Các công tác không thuộc nhóm I
Bảng số 2: Cấp bậc, hệ số lương kỹ sư trực tiếp
Cấp bậc kỹ sư | I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII |
Hệ số lương | 2,34 | 2,65 | 2,96 | 3,27 | 3,58 | 3,89 | 4,20 | 4,51 |
Ghi chú:
Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm,... được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành, cấp bậc, hệ số lương áp dụng theo bảng số 2.
Bảng số 3: Cấp bậc, hệ số lương nghệ nhân
Cấp bậc nghệ nhân | I | II |
Hệ số lương | 6,25 | 6,73 |
Ghi chú:
Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương tại bảng số 3.
Bảng số 4: Cấp bậc, hệ số lương công nhân lái xe
Cấp bậc công nhân Nhóm xe | I | II | III | IV |
Hệ số lương | ||||
Nhóm 1 | 2,18 | 2,57 | 3,05 | 3,60 |
Nhóm 2 | 2,51 | 2,94 | 3,44 | 4,05 |
Nhóm 3 | 2,99 | 3,50 | 4,11 | 4,82 |
Ghi chú:
1. Nhóm 1: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất 170CV.
2. Nhóm 2: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô đầu kéo dưới 200CV: ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.
3. Nhóm 3: Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.
Bảng số 5. Cấp bậc, hệ số lương của thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác
Bảng số 5.1: Cấp bậc, hệ số lương thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc
Chức danh | Nhóm 1 | Nhóm 2 | ||
Cấp bậc thợ | ||||
I | II | I | II | |
Hệ số lương | ||||
1. Thuyền trưởng | 3,73 | 3,91 | 4,14 | 4,36 |
2. Thuyền phó 1, máy 1 | 3,17 | 3,30 | 3,55 | 3,76 |
3. Thuyền phó 2, máy 2 | 2,66 | 2,81 | 2,93 | 3,10 |
Ghi chú:
1. Nhóm 1: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.
2. Nhóm 2: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.
Bảng số 5.2: Cấp bậc, hệ số lương thủy thủ, thợ máy, thợ điện
Chức danh | Cấp bậc thợ | |||
I | II | III | IV | |
Hệ số lương | ||||
1. Thủy thủ | 1,93 | 2,18 | 2,51 | 2,83 |
2. Thợ máy, thợ điện | 2,05 | 2,35 | 2,66 | 2,99 |
Bảng số 5.3: Cấp bậc, hệ số lương thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông
Chức danh theo nhóm tàu | Tàu hút dưới 150m³/h | Tàu hút từ 150m³/h đến 300m³/h | Tàu hút trên 300m³/h, tàu cuốc dưới 300m³/h | ||||||
Cấp bậc thợ | |||||||||
I | II | I | II | I | II | ||||
Hệ số lương | |||||||||
1. Thuyền trưởng | 3,91 | 4,16 | 4,37 | 4,68 | 4,88 | 5,19 | |||
2. Máy trưởng | 3,50 | 3,73 | 4,16 | 4,37 | 4,71 | 5,07 | |||
3. Điện trưởng |
|
|
|
| 4,16 | 4,36 | |||
4. Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó | 3,48 | 3,71 | 4,09 | 4,30 | 4,68 | 4,92 | |||
5. Kỹ thuật viên cuốc 2 | 3,17 | 3,50 | 3,73 | 3,91 | 4,37 | 4,68 | |||
Bảng số 5.4: Cấp bậc, hệ số lương thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
Chức danh theo nhóm tàu | Từ 300m³/h đến 800m³/h | Từ 800m³/h trở lên | |||
Cấp bậc thợ | |||||
I | II | I | II | ||
Hệ số lương | |||||
1. Thuyền trưởng tàu hút bụng | 5,19 | 5,41 | 5,41 | 5,75 | |
2. Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm | 4,92 | 5,19 | 5,19 | 5,41 | |
3. Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm | 4,37 | 4,68 | 4,68 | 4,92 | |
4. Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm | 4,68 | 4,92 | 4,92 | 5,19 | |
5. Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút; | 4,16 | 4,37 | 4,37 | 4,68 | |
Bảng số 6: Cấp bậc, hệ số lương thợ lặn
Chức danh | Cấp bậc thợ | |||
I | II | III | IV | |
Hệ số lương | ||||
1. Thợ lặn | 2,99 | 3,28 | 3,72 | 4,15 |
2. Thợ lặn cấp I | 4,67 | 5,27 |
|
|
3. Thợ lặn cấp II | 5,75 |
|
|
|