Quyết định 31/2006/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy định công khai thủ tục hành chính và thái độ tác phong của cán bộ công chức trong việc cấp giấy phép xây dựng, cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 31/2006/QĐ-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 31/2006/QĐ-BXD | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Hồng Quân |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/09/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Công khai thủ tục cấp phép liên quan đến hoạt động xây dựng - Ngày 14/9/2006, Bộ trưởng Bộ Xây dựng đã ban hành Quyết định số 31/2006/QĐ-BXD ban hành Quy định công khai thủ tục hành chính và thái độ tác phong của cán bộ công chức trong việc cấp giấy phép xây dựng, cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam. Theo đó, Cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt động xây dựng phải thông báo công khai tại địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trên mạng Internet (đối với các nơi đã thiết lập mạng Internet)... Phải bố trí cán bộ, công chức có phẩm chất đạo đức tốt, có năng lực chuyên môn, am hiểu pháp luật về các lĩnh vực được phân công để hướng dẫn và trả lời khi tổ chức hoặc cá nhân có yêu cầu giải đáp, Công khai số điện thoại (đường dây nóng) của thủ trưởng cơ quan tiếp nhận hồ sơ và của đại diện lãnh đạo trực tiếp phụ trách để nhân dân biết và liên hệ khi có thắc mắc hoặc thông báo những hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu hoặc hành vi tiêu cực của cán bộ, công chức khi thực hiện nhiệm vụ... Khi hồ sơ đã đầy đủ theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải tiếp nhận, vào sổ tiếp nhận và viết phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trong phiếu tiếp nhận hồ sơ ghi rõ các nội dung: đã nhận đủ hồ sơ, thời gian, địa điểm giao nhận kết quả giải quyết hồ sơ và quy định các loại giấy tờ mà người nộp hồ sơ phải mang theo khi nhận kết quả... Cán bộ, công chức tiếp nhận và giải quyết hồ sơ phải đeo thẻ cán bộ, công chức trong đó ghi rõ họ tên, chức vụ và đơn vị công tác. Không được có thái độ hách dịch, gây phiền hà, nhũng nhiễu nhân dân, không được có các hành vi tiêu cực, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi... Chủ tịch UBND các cấp và thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền cấp các loại giấy phép, chứng chỉ chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc gây chậm trễ thời gian và các hành vi tiêu cực, thái độ hách dịch, gây phiền hà, nhũng nhiễu nhân dân của cán bộ cấp dưới. Cán bộ, công chức nếu có thái độ hách dịch, gây phiền hà, nhũng nhiễu nhân dân, hoặc hành vi tiêu cực trong quá trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ thì bị tạm đình chỉ thực hiện công việc, tuỳ theo mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 31/2006/QĐ-BXD tại đây
tải Quyết định 31/2006/QĐ-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ XÂY DỰNG SỐ 31/2006/QĐ-BXD
NGÀY 14 THÁNG 9 NĂM 2006
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THÁI
ĐỘ TÁC PHONG CỦA CÁN BỘ CÔNG CHỨC TRONG VIỆC
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG, CẤP
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, CẤP GIẤY PHÉP THẦU
CHO NHÀ
THẦU NƯỚC NGOÀI
HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG TẠI VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
-
Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày
04/4/2003 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Xây dựng;
-
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày
07/2/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình;
- Căn
cứ Quyết định số 87/2004/NĐ-CP ngày 19/5/2004
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành
Quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu
nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt
nam;
Theo đề
nghị của Vụ trưởng Vụ Xây lắp,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định công
khai thủ tục hành chính và thái độ,
tác phong của cán bộ, công chức trong việc cấp giấy
phép xây dựng, cấp chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng, cấp giấy phép thầu cho nhà thầu
nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt
nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày,
kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chủ tịch Uỷ ban nhân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn
Hồng Quân
QUY ĐỊNH
Công khai thủ tục hành chính và
thái độ, tác phong của cán bộ, công chức trong
việc cấp giấy phép xây dựng, cấp chứng
chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng,
cấp giấy phép thầu cho nhà thầu
nước ngoài hoạt
động xây dựng tại Việt nam.
( Ban hành kèm theo Quyết
định số 31 /2006/QĐ-BXD
ngày14/9/2006 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng ).
CHƯƠNG
I
NHỮNG QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định
cụ thể về việc công khai thủ tục hành chính
và thái độ, tác phong của cán bộ, công chức trong việc cấp giấy phép xây
dựng, cấp chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng, cấp giấy phép thầu cho nhà
thầu nước ngoài hoạt động xây dựng
tại Việt nam.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các
tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc cấp giấy phép xây dựng, cấp chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, cấp
giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt
động xây dựng tại Việt nam.
CHƯƠNG II
CÁC NỘI DUNG CẦN PHẢI CÔNG KHAI
Điều
3. Công khai thủ tục hành chính trong việc cấp
giấy phép xây dựng
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây
dựng phải thông báo công khai tại địa
điểm tiếp nhận hồ sơ và trên mạng
Internet (đối với các nơi đã thiết lập
mạng Internet) các nội dung sau đây:
1. Những công trình
được miễn giấy phép xây dựng quy
định tại khoản 1 Mục I của Thông tư
số 09/2005/TT-BXD ngày 06/5/2005 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn một số nội dung về
giấy phép xây dựng. (Sau đây gọi tắt là Thông
tư 09/BXD).
2. Điều
kiện cấp giấy phép xây dựng, giấy phép xây
dựng tạm được quy định tại
Điều 65 của Luật Xây dựng; Điều 2 và
Điều 3 của Quyết định số
39/2005/QĐ-TTg ngày 28/02/2005 của Thủ tướng Chính
phủ về việc hướng dẫn thi hành
Điều 121 của Luật Xây dựng.
3. Hồ sơ xin
cấp giấy phép xây dựng đối với công trình,
nhà ở đô thị, nhà ở nông thôn được quy
định tại Điều 63 của Luật Xây dựng;
Điều 18, Điều 19 của Nghị định
số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình (
sau đây gọi tắt là Nghị định 16/CP) ;
mục II, III của Thông tư 09/BXD.
4. Hồ sơ xin gia
hạn giấy phép xây dựng được quy
định tại Điều 23
của Nghị định 16/CP.
5. Thời gian cấp
giấy phép xây dựng được quy định
tại khoản 2 Điều 67 của Luật Xây dựng
và thời gian gia hạn giấy phép xây dựng
được quy định tại khoản 3
Điều 23 của Nghị
định 16/CP.
6. Lệ phí cấp
giấy phép xây dựng theo quy định hiện hành.
7. Thẩm quyền
cấp giấy phép xây dựng được quy
định tại Điều 66 của Luật Xây
dựng, Điều 21 của Nghị định 16/CP và
theo phân cấp của UBND cấp tỉnh.
8. Quyền và nghĩa
vụ của người xin cấp giấy phép xây
dựng được quy định tại Điều
68 của Luật Xây dựng.
9. Trách nhiệm
của cơ quan cấp giấy phép xây dựng và thời
hạn cấp giấy phép xây dựng được quy
định tại Điều 67 của Luật Xây
dựng và Điều 22 của Nghị định 16/CP.
Điều 4. Công khai thủ
tục hành chính trong việc cấp chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng
Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng phải thông báo công
khai tại địa điểm tiếp nhận hồ
sơ và trên mạng Internet (đối với các nơi
đã thiết lập mạng Internet) các nội dung sau đây:
1.
Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề
kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây
dựng được quy định tại Điều
50, Điều 51 của Nghị định 16/CP;
Điều 2, Điều 7 của Quy chế cấp
chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư
hoạt động xây dựng ban hành kèm theo Quyết
định số 15/2005/QĐ-BXD ngày 25/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng (sau đây gọi tắt là Quyết định
15/BXD).
2. Điều kiện cấp chứng chỉ hành
nghề giám sát thi công xây dựng công trình được quy
định tại Điều 52 của Nghị
định 16/CP; Điều 2 và Điều 6 của Quy chế
cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây
dựng công trình ban hành kèm theo Quyết định số
12/2005/QĐ-BXD ngày 18/4/2005 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng (sau đây gọi tắt là Quyết
định 12/BXD); điểm 2 và điểm 3 văn
bản số 2646/BXD-XL ngày 23/12/2005 của Bộ Xây
dựng.
3. Hồ sơ cấp mới,
cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc
sư, kỹ sư hoạt động xây dựng
được quy định tại Điều 8 và Điều
10 của Quyết định 15/BXD.
4. Hồ sơ cấp mới,
cấp lại chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây
dựng công trình được quy định tại
Điều 7 và Điều 9 của Quyết định
12/BXD.
5. Thời hạn cấp mới,
cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc
sư, kỹ sư hoạt động xây dựng
được quy định tại Điều 6 và
Điều 10 của Quyết định 15/BXD.
6. Thời hạn cấp mới,
cấp lại chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây
dựng công trình được quy định tại
Điều 5 và Điều 9 của Quyết định
12/BXD.
7. Lệ phí cấp chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
được quy định tại Nghị định
số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ, Thông
tư số 43/2003/TT-BTC ngày 13/5/2003 và văn bản
hướng dẫn số 8580/BTC-CST ngày 8/7/2005 của
Bộ Tài Chính.
8. Quyền, nghĩa vụ của
người xin cấp chứng chỉ hành nghề kiến
trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng và
của Sở Xây dựng được quy định
tại Điều 11 và Điều12 của Quyết
định 15/BXD.
9. Quyền, nghĩa vụ của
người xin cấp chứng chỉ hành nghề giám sát
thi công xây dựng công trình và của Sở Xây dựng
được quy định tại Điều 11 và
Điều 12 của Quyết định 12/BXD.
Điều 5. Công
khai thủ tục hành chính trong việc cấp giấy phép
thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động
xây dựng tại Việt nam
Cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt
động xây dựng tại Việt nam phải thông báo
công khai tại địa điểm tiếp nhận
hồ sơ và trên mạng Internet (đối với các
nơi đã thiết lập mạng Internet) các nội dung
sau đây:
1.
Điều kiện để được cấp
giấy phép thầu quy định tại Điều 4
của Quy chế Quản lý hoạt động của nhà
thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng
tại Việt nam ban hành kèm theo Quyết định số
87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Thủ tướng Chính
phủ (sau đây gọi tắt là Quyết định
87/TTg).
2. Hồ sơ xin cấp giấy phép thầu đối
với tổ chức được quy định
tại điểm 1 và đối với cá nhân hoạt
động tư vấn đầu tư xây dựng
được quy định tại điểm 2 của
Thông tư số 05/2004/TT-BXD ngày 15/9/2004 của Bộ Xây
dựng (sau đây gọi tắt là Thông tư 05/BXD).
3. Thời hạn xét cấp
giấy phép thầu được quy định
tại khoản 1 Điều
6 của Quyết định 87/TTg.
4. Lệ phí cấp giấy phép
thầu được quy định tại Thông
tư số 43/2003/TT-BTC ngày 13/5/2003 và văn bản
hướng dẫn số 8580/BTC-CST ngày 8/7/2005 của
Bộ Tài chính.
5. Thẩm quyền cấp giấy
phép thầu được quy định tại khoản
3 Điều 10 và khoản 2
Điều 16 của Quyết định 87/TTg; tiết a, b điểm 3 của
Thông tư 05/BXD.
6. Quyền, nghĩa vụ của
nhà thầu nước ngoài được quy định
tại Điều 7 của Quyết định 87/TTg.
CHƯƠNG
III
TRÁCH
NHIỆM CỦA UBND CÁC CẤP, CÁC CƠ QUAN
TIẾP
NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ, CÁN BỘ, CÔNG
CHỨC
VÀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
Điều 6. Trách
nhiệm của UBND các cấp và cơ quan có thẩm
quyền tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
cấp các loại giấy phép, chứng chỉ
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp các loại
giấy phép, chứng chỉ quy định tại
Điều 1 của Quy định này có trách nhiệm :
a/ Thông báo công khai địa điểm, tên cơ quan có
thẩm quyền (theo phân cấp) tiếp nhận và
giải quyết hồ sơ xin cấp giấy phép xây
dựng, cấp chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng và cấp giấy phép thầu xây
dựng ( sau đây gọi tắt là hồ sơ).
b/ Bố trí cán bộ, công chức
có phẩm chất đạo đức tốt, có năng
lực chuyên môn, am hiểu pháp luật về các lĩnh
vực được phân công để hướng
dẫn và trả lời khi tổ chức hoặc cá nhân có
yêu cầu giải đáp.
c/ Công khai số
điện thoại (đường dây nóng) của
thủ trưởng cơ quan tiếp nhận hồ sơ
và của đại diện lãnh đạo trực
tiếp phụ trách các lĩnh vực quy định
tại Điều 1 của Quy định này để
nhân dân biết và liên hệ khi có thắc mắc hoặc
thông báo những hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu
hoặc hành vi tiêu cực của cán bộ, công chức khi
thực hiện nhiệm vụ.
2. Bộ phận
được giao nhiệm vụ tiếp nhận hồ
sơ phải bố trí phòng làm việc, có biển báo
chỉ dẫn nơi tiếp nhận hồ sơ, thời
gian biểu trong tuần tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả.
3. Tại phòng
tiếp nhận hồ sơ, phải bố trí ghế
ngồi cho khách và treo bảng thông báo công khai các nội dung
quy định tại Chương II của Quy định
này.
4. Thủ trưởng đơn vị
được giao tiếp nhận hồ sơ trong
phạm vi chức năng nhiệm vụ của mình có trách
nhiệm giải quyết (hoặc đề xuất theo
thẩm quyền) kịp thời những thắc mắc
hoặc các phản ánh về hành vi tiêu cực, nhũng
nhiễu, gây phiền hà cho nhân dân của cán bộ thuộc
quyền theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 7. Trách nhiệm của cán
bộ, công chức
1. Người tiếp nhận hồ
sơ có trách nhiệm:
a) Đối chiếu
hồ sơ với quy định của pháp luật. Trong
trường hợp hồ sơ chưa đủ hoặc
chưa đúng theo quy định thì người tiếp
nhận hồ sơ phải hướng dẫn cụ thể
để người nộp hồ sơ biết bổ
sung các giấy tờ liên quan;
b) Khi hồ sơ đã
đầy đủ theo quy định thì phải tiếp
nhận, vào sổ tiếp nhận và viết phiếu
tiếp nhận hồ sơ. Trong phiếu tiếp nhận
hồ sơ ghi rõ các nội dung: đã nhận đủ
hồ sơ; thời gian, địa điểm giao
nhận kết quả giải quyết hồ sơ và quy
định các loại giấy tờ mà người
nộp hồ sơ phải mang theo khi nhận kết
quả.
2. Người có thẩm quyền ký văn bản
giải quyết thủ tục hành chính có trách nhiệm :
a) Xem xét, ký văn bản đúng thời hạn và tuân
thủ các quy định của pháp luật hiện hành;
b) Yêu cầu người được giao trách
nhiệm trả kết quả phải giao kết quả
giải quyết hồ sơ theo đúng thời hạn
đã ghi trong phiếu tiếp nhận hồ sơ và
thực hiện các thủ tục lưu trữ hồ
sơ theo quy định;
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và
bồi thường thiệt hại do lỗi của mình
gây ra.
Điều 8. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
xin cấp các loại giấy phép, chứng chỉ.
1. Khai đầy
đủ, đúng các nội dung theo mẫu đơn và
nộp đủ hồ sơ theo quy định của
cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
2. Chấp hành nghiêm
chỉnh nội quy, quy chế của cơ quan tiếp
nhận hồ sơ.
3.
Thông báo kịp thời qua đường dây nóng khi phát
hiện cán bộ, công chức có các hành vi tiêu cực
hoặc gây phiền hà, nhũng nhiễu nhân dân.
CHƯƠNG IV
THÁI
ĐỘ, TÁC PHONG CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
VÀ VIỆC
XỬ LÝ CÁC HÀNH VI VI PHẠM
Điều 9. Thái
độ, tác phong của cán bộ, công chức làm việc
trong lĩnh vực cấp các loại giấy phép, chứng
chỉ
1. Cán bộ, công
chức tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
phải đeo thẻ cán bộ, công chức trong đó ghi
rõ họ tên, chức vụ và đơn vị công tác.
2. Cán bộ, công chức tiếp
nhận và giải quyết hồ sơ phải có thái
độ niềm nở, tận tình giải thích và
hướng dẫn những vấn đề mà người
dân chưa hiểu.
3. Cán bộ, công chức tiếp
nhận và giải quyết hồ sơ không
được có thái độ hách dịch, gây phiền hà,
nhũng nhiễu nhân dân, không được có các hành vi tiêu
cực, lợi dụng chức vụ, quyền hạn
để trục lợi.
Điều 10. Xử lý
cán bộ, công chức có hành vi vi phạm
1. Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân các cấp và thủ trưởng
cơ quan có thẩm quyền cấp các loại giấy
phép, chứng chỉ chịu trách nhiệm trước pháp
luật về việc gây chậm trễ thời gian và các
hành vi tiêu cực, thái độ hách dịch, gây phiền hà,
nhũng nhiễu nhân dân của cán bộ cấp
dưới.
2. Cán
bộ, công chức nếu có thái độ hách dịch, gây
phiền hà, nhũng nhiễu nhân dân, hoặc hành vi tiêu
cực trong quá trình tiếp nhận và giải quyết
hồ sơ thì bị tạm đình chỉ thực
hiện công việc; tuỳ theo mức độ vi
phạm mà bị xử lý kỷ luật theo quy định
của Pháp lệnh cán bộ công chức hoặc bị truy
cứu trách nhiệm hình sự, bồi thường
thiệt hại theo quy định của pháp luật.
CHƯƠNG V
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều
11. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các cấp
Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo
các cơ quan chức năng phối hợp với Uỷ
ban nhân dân các cấp tổ chức triển khai thực
hiện nghiêm chỉnh bản Quy định này.
Điều
12. Trách nhiệm của các cơ quan trực thuộc
Bộ Xây dựng
1. Vụ trưởng
Vụ Xây lắp chịu trách nhiệm tổ chức
thực hiện các công việc tại Quy định này
theo chức năng nhiệm vụ được giao ;
theo dõi đôn đốc, phối hợp với các
đơn vị liên quan
kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Xây
dựng căn cứ chức năng, nhiệm vụ
được giao có trách nhiệm chủ trì và phối
hợp với Vụ Xây lắp tổ chức kiểm tra
việc thực hiện Quy định này.
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Hồng Quân