Nghị định 113/2020/NĐ-CP chi tiết về thẩm định thiết kế xây dựng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 113/2020/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 113/2020/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/09/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thẩm định không quá 45 ngày đối với công trình xây dựng cấp đặc biệt
Ngày 18/9/2020, Chính phủ đã ban hành Nghị định 113/2020/NĐ-CP về việc quy định chi tiết điểm đ khoản 3 Điều 3 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng về công tác thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở và miễn giấy phép xây dựng.
Theo đó, thời gian thẩm định và rà soát điều kiện cấp phép là thời gian thẩm định theo quy định tại Khoản 8 Điều 30 Nghị định 59/2015/NĐ-CP, cụ thể như sau: Không quá 45 ngày đối với công trình xây dựng cấp I, cấp đặc biệt; Không quá 35 ngày đối với công trình cấp II và cấp III; Không quá 25 ngày đối với các công trình còn lại.
Cụ thể, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình thẩm định, cơ quan thẩm định có trách nhiệm xem xét, có văn bản yêu cầu chủ đầu tư bổ sung hồ sơ trình thẩm định để làm cơ sở thực hiện thẩm định. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ trình thẩm định, cơ quan thẩm định có trách nhiệm gửi văn bản kèm các hồ sơ có liên quan đến cơ quan cấp phép xây dựng để lấy ý kiến xác nhận về điều kiện cấp phép xây dựng công trình.
Bên cạnh đó, chủ đầu tư công trình xây dựng chịu trách nhiệm về tính pháp lý, tính chính xác của hồ sơ trình thẩm định và có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu của cơ quan thẩm định nêu tại thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng và đánh giá điều kiện cấp phép xây dựng.
Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ký đến hết 31/12/2020.
Xem chi tiết Nghị định 113/2020/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 113/2020/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 113/2020/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 2020 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Kiến trúc ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết điểm đ khoản 3 Điều 3 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng vê công tác thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở và miễn giấy phép xây dựng.
Nghị định này áp dụng với chủ đầu tư, cơ quan chuyên môn về xây dựng, cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng công trình.
Thẩm quyền, nội dung, quy trình thẩm định hoặc thẩm định điều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (sau đây gọi tắt là thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở) và đánh giá điều kiện cấp phép xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 3 Luật số 62/2020/QH14 được quy định như sau:
Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện phân cấp, ủy quyền thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 103 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, cơ quan cấp phép xây dựng là cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền.
Bộ trưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm chỉ đạo và kiểm tra cơ quan chuyên môn về xây dựng, cơ quan cấp phép xây dựng thực hiện việc thẩm định và đánh giá các điều kiện cấp phép xây dựng để miễn giấy phép xây dựng theo quy định của Nghị định này.
Đối với công trình xây dựng đã được trình thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở song cơ quan thẩm định chưa ban hành thông báo kết quả thẩm định trước ngày Nghị định này có hiệu lực, việc thẩm định được tiếp tục thực hiện như sau:
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Toà án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, CN (2). |
TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc |
Phụ lục I
(Kèm theo Nghị định số 113/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
___________
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH ________ Số: ............... .... V/v lấy ý kiến phối hợp về đánh giá các điều kiện để miễn giấy phép xây dựng công trình |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ , ngày .... tháng .... năm.... |
Kính gửi: (Cơ quan cấp phép xây dựng)
(Cơ quan thẩm định) đã nhận Tờ trình số .... ngày .... của .................. đề nghị thẩm định thiết kế xây dựng (TKKT/TKBVTC) và dự toán xây dựng (nếu có) công trình .......................... thuộc dự án đầu tư ............... tại địa điểm ..........................
Căn cứ Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số.... ngày.... của Chính phủ quy định chi tiết về công tác thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở và rà soát điều kiện để miễn giấy phép xây dựng kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2020;
Các căn cứ khác có liên quan.....................................................................................
1. (Cơ quan thẩm định) đề nghị quý cơ quan cho ý kiến xác nhận về điều kiện cấp giấy phép xây dựng công trình với các nội dung sau:
a) Giấy tờ hợp pháp đất đai.
b) Hiện trạng thi công của công trình (chưa thi công xây dựng/đã thi công xây dựng đến...).
c) Các yêu cầu đặc thù liên quan đến địa điểm xây dựng công trình theo thực tế địa phương (bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh) (nếu có).
2. Hồ sơ được gửi kèm theo bao gồm:
a) Tờ trình thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở của chủ đầu tư.
b) Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất, kèm theo sơ đồ vị trí công trình; bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình;
c) Giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng.
d) Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý chuyên ngành theo đặc thù của công trình theo điểm c khoản 1 Phụ lục này.
Đề nghị quý cơ quan có ý kiến bằng văn bản, gửi về (cơ quan thẩm định) trước ngày....
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: ........... |
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
Phụ lục II
(Kèm theo Nghị định số 113/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
___________
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH ________ Số: ............... .... V/v thông báo kết quả thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng công trình và đánh giá điều kiện cấp phép để miễn giấy phép xây dựng công trình |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ , ngày .... tháng .... năm.... |
Kính gửi:..........................................................
(Cơ quan thẩm định) đã nhận Tờ trình số .... ngày .... của ............... đề nghị thẩm định thiết kế xây dựng (TKKT/TKBVTC) và dự toán xây dựng (nếu có) công trình .......................... thuộc dự án đầu tư ..............................
Căn cứ hồ sơ trình thẩm định gửi kèm tờ trình thẩm định;
Căn cứ kết quả thẩm tra thiết kế (TKKT/TKBVTC) và dự toán xây dựng (nếu có) của tổ chức tư vấn, cá nhân được (cơ quan thẩm định) giao (nếu có);
Căn cứ Văn bản số.............. ngày......... của (Cơ quan cấp phép) về việc phối hợp đánh giá điều kiện cấp phép công trình;
Các căn cứ khác có liên quan............................................................................................
Sau khi xem xét, (Cơ quan thẩm định) thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH
- Tên công trình .................... Loại, cấp công trình..
- Thuộc dự án đầu tư:.......................................................................................................
- Chủ đầu tư:....................................................................................................................
- Giá trị dự toán xây dựng công trình:.................................................................................
- Nguồn vốn:.....................................................................................................................
- Địa điểm xây dựng:.........................................................................................................
- Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình, lập dự toán xây dựng (nếu có)
- Nhà thầu khảo sát xây dựng...........................................................................................
II. NỘI DUNG HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
1. Danh mục hồ sơ trình thẩm định.
2. Các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng.
3. Giải pháp thiết kế chủ yếu về: Kiến trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình, phòng chống cháy, nổ và các nội dung khác (nếu có).
4. Phương pháp lập dự toán được lựa chọn và các cơ sở để xác định các khoản mục chi phí trong dự toán xây dựng trình thẩm định (nếu có).
III. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XÂY DỰNG
1. Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế; lập dự toán xây dựng (nếu có). Năng lực cá nhân thực hiện thẩm tra thiết kế và thẩm tra dự toán xây dựng (nếu có).
2. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng bước sau so với thiết kế xây dựng bước trước (thiết kế kỹ thuật so với thiết kế cơ sở; thiết kế bản vẽ thi công so với thiết kế kỹ thuật trong trường hợp thiết kế ba bước, so với thiết kế cơ sở trong trường hợp thiết kế hai bước hoặc so với nhiệm vụ thiết kế trong trường hợp thiết kế một bước).
3. Sự hợp lý của các giải pháp thiết kế xây dựng công trình.
4. Sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng cho công trình.
5. Sự phù hợp của các giải pháp thiết kế công trình với công năng sử dụng của công trình, mức độ an toàn công trình và đảm bảo an toàn của công trình lân cận.
6. Sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền và thiết bị công nghệ đối với thiết kế công trình có yêu cầu về công nghệ (nếu có).
7. Sự tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ.
8. Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thiết kế (nếu có).
IV. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH DỰ TOÁN (NẾU CÓ YÊU CẦU)
1. Sự phù hợp giữa khối lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế.
2. Tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng định mức, đơn giá xây dựng công trình.
3. Giá trị dự toán xây dựng là: ..................... (giá trị dự toán ghi bằng chữ), trong đó:
- Chi phí xây dựng:................................................................................................................
- Chi phí thiết bị (nếu có):.......................................................................................................
- Chi phí quản lý dự án:..........................................................................................................
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:...........................................................................................
- Chi phí khác:................................................................................................................
- Chi phí dự phòng:................................................................................................................
4. Nội dung khác (nếu có).......................................................................................................
V. TỔNG HỢP KẾT QUẢ RÀ SOÁT CÁC ĐIỀU KIỆN CẤP PHÉP ĐỂ MIỄN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
- Ý kiến của cơ quan cấp phép xây dựng về các điều kiện cấp phép xây dựng công trình.
- Việc thực hiện các yêu cầu khác theo pháp luật có liên quan.
VI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để trình phê duyệt thiết kế.
- Đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để miễn giấy phép xây dựng.
- Yêu cầu, kiến nghị đối với chủ đầu tư (nếu có).
Nơi nhận: - Như trên; - Cơ quan cấp phép; - Lưu:....... |
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
Phụ lục III
(Kèm theo Nghị định số 113/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
___________
CƠ QUAN CẤP PHÉP XÂY DỰNG ________ Số: ............... .... V/v thông báo kết quả đánh giá điều kiện cấp phép để miễn giấy phép |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ , ngày .... tháng .... năm.... |
Kính gửi:..........................................................
Căn cứ các yêu cầu tại văn bản thông báo kết quả thẩm định số.... ngày...
Căn cứ văn bản bổ sung hồ sơ của chủ đầu tư (giấy tờ hợp pháp đất đai, các văn bản khác có liên quan);
Các căn cứ khác có liên quan..............................................................................................
Sau khi xem xét, (cơ quan cấp phép) thông báo kết quả đánh giá điều kiện cấp phép xây dựng để miễn giấy phép xây dựng đối với công trình như sau:
- Giấy tờ hợp pháp về đất đai của dự án đầu tư xây dựng.
- Điều kiện về mặt bằng xây dựng, hiện trạng công trình xây dựng.
- Việc thực hiện các yêu cầu khác theo pháp luật có liên quan.
Kết luận:
- Đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện về các điều kiện cấp phép xây dựng để miễn phép xây dựng.
- Yêu cầu, kiến nghị đối với chủ đầu tư (nếu có).
Nơi nhận: - Như trên; - Cơ quan thẩm định; - Lưu:....... |
CƠ QUAN CẤP PHÉP (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |