Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn TCVN 13821:2023 Thiết bị sân thể thao - Cầu môn bóng ném
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13821:2023
Số hiệu: | TCVN 13821:2023 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
Ngày ban hành: | 27/07/2023 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13821:2023
BS EN 749:2004
THIẾT BỊ SÂN THỂ THAO -
CẦU MÔN BÓNG NÉM - YÊU CẦU CHỨC NĂNG, AN TOÀN
VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Playing field equipment - Handball goals -
Functional, safety requirements and methods
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Yêu cầu
3.1 Phân loại
3.2 Kích thước
3.3 Vật liệu
3.4 Thiết kế
4 Yêu cầu về an toàn
4.1 Yêu cầu chung
4.2 Khung cầu môn
4.3 Độ bền
4.4 Độ ổn định
4.5 Giá đỡ lưới
4.6 Bộ cố định lưới
4.7 Mắc kẹt trong khung
5 Phương pháp thử
5.1 Yêu cầu chung
5.2 Xác định độ bền
5.3 Xác định độ ổn định
6 Hướng dẫn lắp ráp, lắp đặt và bảo trì
7 Nhãn cảnh báo
8 Ghi nhãn
Phụ lục A (tham khảo) Ví dụ về nền móng
Thư mục tài liệu tham khảo
Lời nói đầu
TCVN 13821:2023 hoàn toàn tương đương với BS EN 749:2004;
TCVN 13821:2023 do Trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh biên soạn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ còng bố.
THIẾT BỊ SÂN THỂ THAO -
CẦU MÔN BÓNG NÉM - YÊU CẦU CHỨC NĂNG, AN TOÀN
VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Playing field equipment - Handball goals -
Functional, safety requirements and methods
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu chức năng đối với 2 kiểu (xem Điều 3) và yêu cầu an toàn (xem Điều 4) đối với các cầu môn bóng ném và cầu môn khúc côn cầu trong nhà.
Tiêu chuẩn này có thể áp dụng đối với cầu môn để tập luyện và thi đấu.
CHÚ THÍCH: Cầu môn thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này có thể sử dụng cho môn bóng đó trong nhà.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố, áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố, áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 1806, Fishing nets - Determination of mesh breaking force of netting (Lưới đánh cá - Xác định lực kéo đứt mắt lưới)
ISO 2307, Fibre ropes - Determination of certain physical and mechanical properties (Sợi dây xơ - Xác định tính chất cơ lý)
3 Yêu cầu
3.1 Phân loại
Cầu môn bóng ném được phân loại theo thiết kế (kiều) như trong Bảng 1.
Bảng 1 - Các kiểu cầu môn bóng ném
Kích thước tính bằng mét
Kiểu | Mô tả |
1 | Cầu môn bóng ném với lỗ cắm mặt sân, xem Hình 1 |
2 | Cầu môn bóng ném đứng tự do, xem Hình 2 |
3.2 Kích thước
Cầu môn bóng ném phải tuân thủ theo kích thước nêu tại Hình 2
Kích thước tính bằng milimet
CHÚ DẪN
1 Xà ngang | 5 Lỗ cắm mặt sân |
2 Cột dọc | 6 Khối bê tông |
3 Lưới | 7 Viền lưới |
4 Thanh đè lưới |
|
Hình 1 - Cầu môn bóng ném kiểu 1
Ví dụ về nền sân: xem Phụ lục A.
Một cầu môn bóng ném Kiểu 1 bao gồm:
- khung cầu môn (2 cột dọc và 1 xà ngang) bao gồm cả bộ phận cố định lưới và lỗ cắm mặt sân;
- 1 lưới cùng viền lưới và thanh đè lưới,
Cầu môn bóng ném Kiểu 1 cũng có thể được chế tạo với giá đỡ lưới và thanh đè đáy ở phía sau như Kiểu 2; các cầu môn khác có thể được cung cấp dưới dạng loại gấp với khung đỡ hoặc gắn tường.
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1 Giá đỡ lưới | 3 Ví dụ về thiết bị chống nghiêng |
2 Thanh đè đáy cạnh bên | 4 Thanh đè đáy cạnh sau |
Hình 2 - Cầu môn bóng ném kiểu 2
Một cầu môn bóng ném Kiểu 2 bao gồm:
- khung cầu môn (2 cột dọc và 1 xà ngang) bao gồm cả bộ phận cố định lưới;
- 2 giá đỡ lưới;
- 2 thanh đè đáy cạnh bên;
- cơ cấu chống lật (ít nhất một cơ cấu mỗi bên);
- 1 thanh đè đáy cạnh sau (hoặc thanh đối trọng).
- 1 lưới.
3.3 Vật liệu
Khung cầu môn có thể được làm bằng gỗ, thép, kim loại nhẹ hoặc chất dẻo.
Giá đỡ lưới và thanh đè đáy cạnh bên, thanh đè đáy cạnh sau phải được làm bằng kim loại nhẹ và/hoặc thép được bảo vệ chống ăn mòn (ví dụ như mạ kẽm nhúng nóng, sơn tĩnh điện hoặc sơn quét).
Bộ cố định lưới cho cầu môn phải được làm từ kim loại không ăn mòn hoặc từ nhựa nhiệt dẻo.
Đối với lưới, có thể sử dụng sợi lưới làm từ sợi tổng hợp hoặc sợi tự nhiên.
Đối với viền lưới, phải sử dụng sợi tổng hợp.
3.4 Thiết kế
3.4.1 Khung cầu môn
Kết cấu phải đủ an toàn để chịu được các ứng suất xuất hiện trong trận đấu và trong quá trình vận chuyển. Yêu cầu chịu được các ứng suất xuất hiện trong quá trình vận chuyển được đáp ứng khi phần góc của khung cầu môn không bị biến dạng hoặc hư hỏng sau khi thử nghiệm theo 5.2.
Xà ngang và cột dọc cần được ghi nhãn phù hợp với các quy định hiện hành đối với thiết bị thể thao.
3.4.2 Lưới
3.4.2.1 Kích thước
Kích thước lưới phải tuân theo Bảng 2.
Bảng 2 - Kích thước lưới
Kích thước tính bằng milimét
Chiều dài
min. | Chiều cao
min. | Chiều sâu | Chiều rộng mắt lưới
max. | Đường kính sợi
min.a | |
phía trên min. | phía sát đất min. | ||||
3 100 | 2 100 | 800 | 1 000 | 100 45 b | 2 |
a Đường kính là tối thiểu để giảm thiểu nguy cơ bị đứt. b Đối với khúc côn cầu trong nhà. |
3.4.2 2 Tính chất vật lý
Lưới phải tuân thủ yêu cầu tương ứng trong Bảng 3 và Bảng 4.
Bảng 3 - Độ bền đứt của mắt lưới
Loại | N min. | Phương pháp thử |
A | 1 800 (1 500)a |
|
B | 1 080 (900)a | ISO 1806 |
C | 792 (660)a |
|
a Mức này tương ứng với độ bền đứt của sợi lưới, được thử theo ISO 2062. |
Bảng 4 - Lực kéo đứt dây của đường viền lưới
Loại | N min. | Phương pháp thử |
Z | 7 000 | ISO 2307 |
Y | 3 000 |
3.4.2.3 Cố định lưới
Viền lưới với chiều dài phù hợp để lắp đặt phải được kéo ở phía trên của lưới và được cố định sao cho không thể dịch chuyển được (xem Hình 1). Lực kéo đứt của viền lưới ít nhất phải là 7 000 N, xem Bảng 4.
Lưới phải được treo lỏng vào khung để bóng bị ném vào cầu môn không thể bật lại từ các cấu kiện. Do đó, các thiết bị cố định phải nằm ngoài lưới.
Lưới phải được giữ ở phía trên tường bằng viền lưới hoặc bằng các giá đỡ lưới.
Lưới phải được cố định sao cho bóng không lọt qua khe hở giữa khung cầu môn và lưới.
Nếu sử dụng thêm mành lưới, mành phải có cùng dạng mắt lưới và chiều rộng như lưới chính và phải được cố định cách mặt trước mm.
3.4.3 Lỗ cắm mặt sân
Khi sử dụng lỗ cắm mặt sân ngoài trời, phải có lỗ thoát nước.
4 Yêu cầu về an toàn
4.1 Yêu cầu chung
Các góc và cạnh có thể gây thương tích phải được bo tròn với bán kính ít nhất là 3 mm.
4.2 Khung cầu môn
Các cạnh của khung cầu môn phải được bo tròn đến bán kính (4 ± 1) mm.
4.3 Độ bèn
Khi được thử theo 5.2, xà ngang không bị nứt, gãy hoặc đổ sập có biến dạng vĩnh viễn lớn hơn 10 mm.
4.4 Độ ổn định
Khi được thử theo 5.3, cầu môn không bị đổ lật hoặc trượt.
4.5 Giá đỡ lưới
Nếu sử dụng giá đỡ lưới thì chỗ nối không được nhô ra ngoài khung cầu môn.
4.6 Bộ cố định lưới
Lưới phải được treo lỏng vào cột dọc và xà ngang.
Các bộ cố định lưới phải được thiết kế sao cho không làm người chơi bị thương.
Yêu cầu này được đáp ứng nếu, ví dụ các khoảng hở phía ngoài (nghĩa là trên vòng tròn mặt cắt ngang của cột dọc và xà ngang) ≤ 8 mm hoặc ≥ 25 mm.
Không được sử dụng móc vít bằng kim loại. Nếu móc lò xo được sử dụng làm phương tiện cố định hoặc để làm đầu kết của sợi dây thì móc lò xo phải có nắp vặn.
4.7 Điểm gây kẹt trong khung
Vị trí có thể gây kẹt bất kỳ trong khung cầu môn cao hơn 1200 mm so với mặt đất, ví dụ: giá đỡ lưới, không được có góc hướng xuống nhỏ hơn 60° và không có khoảng hở với đường kính nhỏ hơn 230 mm.
5 Phương pháp thử
5.1 Yêu cầu chung
Nếu không có quy định cụ thể khác trong các điều sau đây, các yêu cầu của Điều 3 và Điều 4 phải được tiến hành thử nghiệm bằng cách đo, kiểm tra bằng mắt thường hoặc các phép thử thực tế.
Thực hiện phép thử sau khi ổn định cầu môn tối thiểu 1 h ở nhiệt độ thử nghiệm (20 ± 5) °C.
5.2 Xác định độ bền
Tác dụng một lực 1 800 N theo phương thẳng đứng tại tâm của xà ngang trong thời gian 1 min
Ghi lại vết gãy hoặc hư hại bất kỳ khác đối với cầu môn.
Ngừng tác dụng lực sau 30 min và đo biến dạng vĩnh viễn bất kỳ.
5.3 Xác định độ ổn định
Lắp đặt cầu môn ở vị trí sử dụng bình thường. Tác dụng một lực (F) 1 100 N theo phương nằm ngang lên phía trên của trọng tâm xà ngang trong thời gian 1 min bằng một sợi dây dài 3 000 mm (xem Hình 5). Ghi lại nếu xảy ra đổ lật hoặc trượt bất kỳ.
Kích thước tính bằng milimét
Hình 3 – Thử nghiệm độ ổn định
6 Hướng dẫn lắp ráp, lắp đặt và bảo trì
Nhà sản xuất phải cung cấp hướng dẫn bằng văn bản về cách lắp ráp, lắp đặt và bảo trì.
Trong hướng dẫn lắp ráp phải chỉ ra rằng mọi cầu môn đã lắp ráp nhưng chưa sử dụng đều phải phải đảm bảo chống lật.
7 Nhãn cảnh báo
Nhãn cảnh báo vĩnh viễn phải được gắn cố định vào cầu môn với các nội dung sau:
- cầu môn bóng ném này được thiết kế để sử dụng cho bóng ném, bóng đá trong nhà, khúc côn cầu trong nhà và không cho mục đích nào khác;
- kiểm tra tất cả các mối liên kết đã được xiết chặt hoàn toàn trước khi sử dụng sản phẩm này và kiểm tra định kỳ sau đó;
- tại mọi thời điểm, cầu môn phải được giữ chắc chắn để chống lật;
- không được leo lên lưới hoặc khung cầu môn.
CHÚ THÍCH: Cũng có thể sử dụng biểu tượng đồ họa thích hợp.
8 Ghi nhãn
Các cầu môn phải được ghi nhãn với các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này [1]);
b) tên hoặc nhãn hiệu của nhà sản xuất, nhà bán lẻ hoặc nhà nhập khẩu và năm sản xuất khung cầu môn;
c) nhãn cảnh báo nêu các chi tiết sử dụng mà cầu môn được thiết kế và kiểu lưới phù hợp với Điều 7. Đối với cầu môn Kiểu 2, phải có hướng dẫn ở hai bên cột dọc về yêu cầu lắp xiết cầu môn.
Phụ lục A
(tham khảo)
Ví dụ về nền sân
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1 cột lưới | 2 mặt sân thể thao |
3 khối bê tông | 4 lỗ cắm mặt sân |
5 lỗ thoát nước |
|
Hình A.1 - Nền sân
Bảng A.1 - Chiều cao
Kích thước tính bằng milimét
Chiều cao | Cột dọc min. |
h1 | 40 |
h2 | 350 |
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 2062, Textiles - Yams from packages - Determination of single-end breaking force and elongation at break using constant rate ofexiension (CRE) tester.
[1]) Việc ghi nhãn TCVN 13820 (BS EN 748+A1) trên một sản phẩm hoặc liên quan đến sản phẩm thể hiện công bố về sự phù hợp của nhà sản xuất, nghĩa là công bố của nhà sản xuất hoặc với danh nghĩa của nhà sản xuất sản phẩm đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn. Vì vậy, tính chính xác của công bố chỉ thuộc trách nhiệm của người thực hiện công bố. Công bố này không được nhầm lẫn với chứng nhận sự phù hợp của bên thứ ba, là hình thức có thể được mong đợi.