Thông tư 11/2023/TT-BVHTTDL tổ chức của Hội đồng Thẩm định, phân loại phim
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 11/2023/TT-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 11/2023/TT-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Văn Hùng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 05/10/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng Thẩm định, phân loại phim
Ngày 05/10/2023, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư 11/2023/TT-BVHTTDL quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thẩm định, phân loại phim. Cụ thể:
1. Hội đồng có chức năng thẩm định, phân loại phim để tư vấn cho Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan báo chí có giấy phép hoạt động truyền hình trước khi cấp Giấy phép phân loại phim, Quyết định phát sóng.
2. Thành phần của Hội đồng gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Ủy viên, bao gồm đại diện cơ quan cấp giấy phép hoặc cơ quan cấp quyết định phát sóng, nhà chuyên môn điện ảnh, chuyên gia, nhà quản lý thuộc các lĩnh vực liên quan, bảo đảm nguyên tắc bình đẳng giới.
3. 08 nguyên tắc hoạt động của Hội đồng bao gồm:
- Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, thảo luận công khai, quyết định theo đa số kết quả thẩm định của các thành viên Hội đồng;
- Buổi làm việc thẩm định, phân loại phim của Hội đồng hợp lệ phải có trên 1/2 tổng số thành viên tham dự, trong đó phải có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch;
- Kết luận thẩm định, phân loại phim của Hội đồng phải được từ 2/3 số thành viên trở lên có mặt đồng ý, được lưu trong Biên bản thẩm định, phân loại phim của Hội đồng do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch (được ủy quyền) ký;…
Thông tư có hiệu lực từ ngày 21/11/2023.
Xem chi tiết Thông tư 11/2023/TT-BVHTTDL tại đây
tải Thông tư 11/2023/TT-BVHTTDL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH Số: 11/2023/TT-BVHTTDL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 5 tháng 10 năm 2023 |
THÔNG TƯ
Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thẩm định, phân loại phim
__________________________
Căn cứ Luật Điện ảnh ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 131/2022/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Điện ảnh;
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điện ảnh;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định, phân loại phim.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định, phân loại phim (sau đây gọi là Hội đồng) của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh), cơ quan báo chí có giấy phép hoạt động truyền hình.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép phân loại phim, cơ quan cấp quyết định phát sóng để phổ biến phim trên hệ thống truyền hình; Hội đồng thẩm định, phân loại phim của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan báo chí có giấy phép hoạt động truyền hình và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH, PHÂN LOẠI PHIM
Hội đồng có chức năng thẩm định, phân loại phim để tư vấn cho Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp giấy phép), cơ quan báo chí có giấy phép hoạt động truyền hình (sau đây gọi là cơ quan cấp quyết định phát sóng) trước khi cấp Giấy phép phân loại phim, Quyết định phát sóng theo quy định tại Điều 31 Luật Điện ảnh.
Trường hợp thành viên Hội đồng thuộc thành phần tham gia sản xuất phim trình thẩm định, phân loại thì không tham gia thẩm định, phân loại phim đó.
Trong nhiệm kỳ hoạt động của Hội đồng, cơ quan thành lập Hội đồng quyết định cho thôi, miễn nhiệm và thay thế thành viên Hội đồng trong các trường hợp sau:
Ban hành kèm theo Thông tư này các Phụ lục về mẫu phiếu thẩm định, phân loại phim; mẫu biên bản thẩm định, phân loại phim; mẫu Giấy phép phân loại phim và mẫu Quyết định không cho phép phổ biến phim đối với Hội đồng quy định tại điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 5 Thông tư này. Đối với Hội đồng quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 5 Thông tư này, các mẫu phiếu, biên bản thẩm định, phân loại phim và mẫu quyết định phát sóng do cơ quan báo chí có giấy phép hoạt động truyền hình quyết định.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Các Hội đồng thẩm định, phân loại phim đã thành lập trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục hoạt động đến hết nhiệm kỳ và thực hiện theo các quy định tại Luật Điện ảnh ngày 15 tháng 6 năm 2022 và Thông tư này.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Hùng |
Phụ lục I
MẪU PHIẾU THẨM ĐỊNH, PHÂN LOẠI PHIM
(Kèm theo Thông tư số 11/2023/TT-BVHTTDL ngày 05 tháng 10 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Mẫu số 01
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH VÀ PHÂN LOẠI PHIM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THẨM ĐỊNH, PHÂN LOẠI PHIM VIỆT NAM
(Lần...)
Họ và tên thành viên Hội đồng:
Tên phim tiếng Việt:
Tên phim tiếng Anh (nếu có):
Tên phim gốc:
Loại hình phim (truyện, tài liệu, khoa học, hoạt hình, phim ngắn, phim kết hợp nhiều loại hình):
Quốc gia sản xuất
Độ dài (tính bằng phút):
Đạo diễn:
Tổ chức/cá nhân sản xuất:
Do tổ chức/cá nhân đề nghị thẩm định:
I. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH:
II. ĐỀ NGHỊ:
Phim được phép phổ biến đến người xem:
1. Mọi độ tuổi (loại P): □
2. Người xem dưới 13 tuổi với điều kiện xem cùng cha, mẹ hoặc
người giám hộ (loại K): □
3. Người xem từ đủ 13 tuổi trở lên (loại T13): □
4. Người xem từ đủ 16 tuổi trở lên (loại T16): □
5. Người xem từ đủ 18 tuổi trở lên (loại T18): □
6. Phim không được phép phổ biến (loại C) □
Nội dung hiển thị cảnh báo:
……………., ngày tháng năm
Thành viên Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 02
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH VÀ PHÂN LOẠI PHIM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THẨM ĐỊNH, PHÂN LOẠI PHIM NHẬP KHẨU
(Lần...)
Họ và tên thành viên Hội đồng:
Tên phim tiếng Việt:
Tên phim tiếng Anh (nếu có):
Tên phim gốc:
Loại hình phim (truyện, tài liệu, khoa học, hoạt hình, phim ngắn, phim kết hợp nhiều loại hình):
Quốc gia sản xuất: Độ dài (tính bằng phút):
Đạo diễn: Tổ chức/cá nhân sản xuất:
Do tổ chức/cá nhân đề nghị thẩm định:
I. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH:
II. ĐỀ NGHỊ:
Phim được phép phổ biến đến người xem:
1. Mọi độ tuổi (loại P): □
2. Người xem dưới 13 tuổi với điều kiện xem cùng cha, mẹ hoặc
người giám hộ (loại K): □
3. Người xem từ đủ 13 tuổi trở lên (loại T13): □
4. Người xem từ đủ 16 tuổi trở lên (loại T16): □
5. Người xem từ đủ 18 tuổi trở lên (loại T18): □
6. Phim không được phép phổ biến (loại C) □
Nội dung hiển thị cảnh báo:
……………., ngày tháng năm
Thành viên Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 03
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH VÀ PHÂN LOẠI PHIM THAM GIA LIÊN HOAN PHIM, LIÊN HOAN PHIM CHUYÊN NGÀNH, CHUYÊN ĐỀ, GIẢI THƯỞNG PHIM, CUỘC THI PHIM, CHƯƠNG TRÌNH PHIM, TUẦN PHIM TẠI VIỆT NAM VÀ NƯỚC NGOÀI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
PHIẾU THẨM ĐỊNH, PHÂN LOẠI PHIM
THAM GIA LIÊN HOAN PHIM, LIÊN HOAN PHIM CHUYÊN NGÀNH,
CHUYÊN ĐỀ, GIẢI THƯỞNG PHIM, CUỘC THI PHIM,
CHƯƠNG TRÌNH PHIM, TUẦN PHIM TẠI VIỆT NAM VÀ NƯỚC NGOÀI
(Lần...)
Họ và tên thành viên Hội đồng:
Tên phim tiếng Việt:
Tên phim tiếng Anh (nếu có):
Tên phim gốc:
Loại hình phim (truyện, tài liệu, khoa học, hoạt hình, phim ngắn, phim kết hợp nhiều loại hình):
Quốc gia sản xuất:
Độ dài (tính bằng phút):
Đạo diễn:
Do tổ chức/cá nhân đề nghị thẩm định:
I. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH
II. ĐỀ NGHỊ:
Phim được phép phổ biến đến người xem:
1. Mọi độ tuổi (loại P): □
2. Người xem dưới 13 tuổi với điều kiện xem cùng cha, mẹ hoặc
người giám hộ (loại K): □
3. Người xem từ đủ 13 tuổi trở lên (loại T13): □
4. Người xem từ đủ 16 tuổi trở lên (loại T16): □
5. Người xem từ đủ 18 tuổi trở lên (loại T18): □
6. Phim không được phép phổ biến (loại C) □
Nội dung hiển thị cảnh báo:
………………, ngày tháng năm
Thành viên Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 04
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THẨM ĐỊNH, PHÂN LOẠI PHIM NHẬP KHẨU
(Lần...)
Họ và tên thành viên Hội đồng:
Tên phim tiếng Việt:
Tên phim tiếng Anh (nếu có):
Tên phim gốc:
Loại hình phim (truyện, tài liệu, khoa học, hoạt hình, phim ngắn, phim kết hợp nhiều loại hình):
Quốc gia sản xuất:
Độ dài (tính bằng phút):
Đạo diễn: Tổ chức/cá nhân sản xuất:
Do tổ chức/cá nhân đề nghị thẩm định:
I. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH:
II. ĐỀ NGHỊ:
Phim được phép phổ biến đến người xem:
1. Mọi độ tuổi (loại P): □
2. Người xem dưới 13 tuổi với điều kiện xem cùng cha, mẹ hoặc
người giám hộ (loại K): □
3. Người xem từ đủ 13 tuổi trở lên (loại T13): □
4. Người xem từ đủ 16 tuổi trở lên (loại T16): □
5. Người xem từ đủ 18 tuổi trở lên (loại T18): □
6. Phim không được phép phổ biến (loại C) □
Nội dung hiển thị cảnh báo:
………., ngày tháng năm
Thành viên Hội đồng
(ký, ghi rõ họ tên)
Phụ lục II
MẪU BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH, PHÂN LOẠI PHIM
(Kèm theo Thông tư số 11/2023/TT-BVHTTDL ngày tháng năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Mẫu số 01
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH VÀ PHÂN LOẠI PHIM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH, PHÂN LOẠI PHIM VIỆT NAM
(Lần...)
(Địa danh), ngày tháng năm
Họ và tên các thành viên tham gia thẩm định:
Tên bộ phim thẩm định:
Tên phim tiếng Anh (nếu có):
Loại hình phim (truyện, tài liệu, khoa học, hoạt hình, phim ngắn, phim kết hợp nhiều loại hình):
Quốc gia sản xuất (cân nhắc vì có những phim là hợp tác sản xuất giữa Việt Nam và các nước khác)
Năm sản xuất:
Tổ chức/cá nhân sản xuất:
Tổ chức/cá nhân phát hành:
Biên kịch:
Đạo diễn:
Chất liệu phim trình duyệt (nhựa, kỹ thuật số): Độ dài (tính bằng phút):
Màu sắc (màu hoặc đen trắng): Ngôn ngữ:
Chủ sở hữu phim:
Do tổ chức/cá nhân đề nghị thẩm định.
Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG:
1. Số người đồng ý phim được phép phổ biến đến người xem ở mọi độ tuổi (loại P): □
2. Người xem dưới 13 tuổi với điều kiện xem cùng cha, mẹ hoặc
người giám hộ (loại K): □
3. Người xem từ đủ 13 tuổi trở lên (loại T13): □
4. Người xem từ đủ 16 tuổi trở lên (loại T16): □
5. Người xem từ đủ 18 tuổi trở lên (loại T18): □
6. Số người đồng ý phim được phổ biến đến người xem với giới hạn độ tuổi, giới hạn phạm vi phổ biến hoặc phải cắt sửa (nếu có): □
7. Phim không được phép phổ biến (loại C): □
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG:
(Không được phép phổ biến/ được phổ biến - mức độ phân loại)
Mức độ phân loại:
1. Mọi độ tuổi (loại P): □
2. Người xem dưới 13 tuổi với điều kiện xem cùng cha, mẹ hoặc
người giám hộ (loại K): □
3. Người xem từ đủ 13 tuổi trở lên (loại T13): □
4. Người xem từ đủ 16 tuổi trở lên (loại T16): □
5. Người xem từ đủ 18 tuổi trở lên (loại T18): □
6. Phim không được phép phổ biến (loại C) □
Nội dung hiển thị cảnh báo:
Thư ký Hội đồng (ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ tịch Hội đồng (ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 02
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH VÀ PHÂN LOẠI PHIM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH, PHÂN LOẠI PHIM NHẬP KHẨU
(Lần...)
(Địa danh), ngày … tháng …. năm …..
Họ và tên các thành viên tham gia thẩm định:
Tên phim tiếng Việt:
Tên phim tiếng Anh (nếu có):
Tên phim gốc (nếu có):
Loại hình phim (truyện, tài liệu, khoa học, hoạt hình, phim ngắn, phim kết hợp nhiều loại hình):
Quốc gia sản xuất: Năm sản xuất:
Tổ chức/cá nhân sản xuất:
Biên kịch:
Đạo diễn:
Chất liệu phim trình duyệt (nhựa, kỹ thuật số): Độ dài (tính bằng phút):
Màu sắc (màu hoặc đen trắng): Ngôn ngữ:
Chủ sở hữu phim:
Tổ chức/cá nhân sở hữu quyền phát hành tại Việt Nam:
Thời hạn sở hữu quyền phát hành tại Việt Nam:
Do tổ chức/cá nhân đề nghị thẩm định.
Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG:
1. Số người đồng ý phim được phép phổ biến đến người xem ở mọi độ tuổi (loại P): □
2. Người xem dưới 13 tuổi với điều kiện xem cùng cha, mẹ hoặc
người giám hộ (loại K): □
3. Người xem từ đủ 13 tuổi trở lên (loại T13): □
4. Người xem từ đủ 16 tuổi trở lên (loại T16): □
5. Người xem từ đủ 18 tuổi trở lên (loại T18): □
6. Số người đồng ý phim được phổ biến đến người xem với giới hạn độ tuổi, giới hạn phạm vi phổ biến hoặc phải cắt sửa (nếu có): □
7. Phim không được phép phổ biến (loại C): □
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG:
(Không được phép phổ biến/ được phổ biến - mức độ phân loại)
Mức độ phân loại:
1. Mọi độ tuổi (loại P): □
2. Người xem dưới 13 tuổi với điều kiện xem cùng cha, mẹ hoặc
người giám hộ (loại K): □
3. Người xem từ đủ 13 tuổi trở lên (loại T13): □
4. Người xem từ đủ 16 tuổi trở lên (loại T16): □
5. Người xem từ đủ 18 tuổi trở lên (loại T18): □
6. Phim không được phép phổ biến (loại C) □
Nội dung hiển thị cảnh báo:
Thư ký Hội đồng (ký, ghi rõ họ tên) |
Chủ tịch Hội đồng (ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 03
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH VÀ PHÂN LOẠI PHIM THAM GIA LIÊN HOAN PHIM, LIÊN HOAN PHIM CHUYÊN NGÀNH, CHUYÊN ĐỀ, GIẢI THƯỞNG PHIM, CUỘC THI PHIM, CHƯƠNG TRÌNH PHIM, TUẦN PHIM TẠI VIỆT NAM VÀ NƯỚC NGOÀI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH, PHÂN LOẠI PHIM
THAM GIA LIÊN HOAN PHIM, LIÊN HOAN PHIM CHUYÊN NGÀNH,
CHUYÊN ĐỀ, GIẢI THƯỞNG PHIM, CUỘC THI PHIM, CHƯƠNG
TRÌNH PHIM, TUẦN PHIM TẠI VIỆT NAM VÀ NƯỚC NGOÀI
(Lần...)
………, ngày tháng năm
Họ và tên các thành viên tham gia thẩm định:
Tên phim tiếng Việt:
Tên phim tiếng Anh (nếu có):
Tên phim gốc (nếu có):
Loại hình phim (truyện, tài liệu, khoa học, hoạt hình, phim ngắn, phim kết hợp nhiều loại hình):
Quốc gia sản xuất: Năm sản xuất:
Tổ chức/cá nhân sản xuất:
Biên kịch:
Đạo diễn:
Chất liệu phim trình duyệt (nhựa, kỹ thuật số): Độ dài (tính bằng phút):
Màu sắc (màu hoặc đen trắng): Ngôn ngữ:
Chủ sở hữu phim:
Tổ chức/cá nhân sở hữu quyền phát hành tại Việt Nam:
Thời hạn sở hữu quyền phát hành tại Việt Nam:
Do tổ chức/cá nhân đề nghị thẩm định.
Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG:..................................................................................
1. Số người đồng ý phim được phép phổ biến đến người xem ở mọi độ tuổi (loại P): □
2. Người xem dưới 13 tuổi với điều kiện xem cùng cha, mẹ hoặc
người giám hộ (loại K): □
3. Người xem từ đủ 13 tuổi trở lên (loại T13): □
4. Người xem từ đủ 16 tuổi trở lên (loại T16): □
5. Người xem từ đủ 18 tuổi trở lên (loại T18): □
6. Số người đồng ý phim được phổ biến đến người xem với giới hạn độ tuổi, giới hạn phạm vi phổ biến hoặc phải cắt sửa (nếu có): □
7. Phim không được phép phổ biến (loại C): □
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG:
(Không được phép phổ biến/ được phổ biến - mức độ phân loại)
Mức độ phân loại:
1. Mọi độ tuổi (loại P): □
2. Người xem dưới 13 tuổi với điều kiện xem cùng cha, mẹ hoặc
người giám hộ (loại K): □
3. Người xem từ đủ 13 tuổi trở lên (loại T13): □
4. Người xem từ đủ 16 tuổi trở lên (loại T16): □
5. Người xem từ đủ 18 tuổi trở lên (loại T18): □
6. Phim không được phép phổ biến (loại C) □
Nội dung hiển thị cảnh báo:
Thư ký Hội đồng (ký, ghi rõ họ tên) |
Chủ tịch Hội đồng (ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 04
BỘ VĂN HÓA, THẺ THAO VÀ DU LỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH, PHÂN LOẠI PHIM
TRÊN KHÔNG GIAN MẠNG
(Lần...)
.............., ngày tháng năm
Họ và tên các thành viên tham gia thẩm định:
Tên phim tiếng Việt:
Tên phim tiếng Anh (nếu có):
Tên phim gốc (nếu có):
Loại hình phim (truyện, tài liệu, khoa học, hoạt hình, ngắn, kết hợp nhiều loại hình):
Quốc gia sản xuất: Năm sản xuất:
Tổ chức/cá nhân sản xuất:
Biên kịch:
Đạo diễn:
Chất liệu phim trình duyệt (nhựa, kỹ thuật số): Độ dài (tính bằng phút):
Màu sắc (màu hoặc đen trắng): Ngôn ngữ:
Chủ sở hữu phim:
Tổ chức/cá nhân sở hữu quyền phát hành tại Việt Nam:
Thời hạn sở hữu quyền phát hành tại Việt Nam:
Do tổ chức/cá nhân đề nghị thẩm định.
Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG:
1. Số người đồng ý phim được phép phổ biến đến người xem ở mọi độ tuổi (loại P): □
2. Người xem dưới 13 tuổi với điều kiện xem cùng cha, mẹ hoặc
người giám hộ (loại K): □
3. Người xem từ đủ 13 tuổi trở lên (loại T13): □
4. Người xem từ đủ 16 tuổi trở lên (loại T16): □
5. Người xem từ đủ 18 tuổi trở lên (loại T18): □
6. Số người đồng ý phim được phổ biến đến người xem với giới hạn độ tuổi, giới hạn phạm vi phổ biến hoặc phải cắt sửa (nếu có): □
7. Phim không được phép phổ biến (loại C): □
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG:
(Không được phép phổ biến/ được phổ biến - mức độ phân loại)
Mức độ phân loại:
1. Mọi độ tuổi (loại P): □
2. Người xem dưới 13 tuổi với điều kiện xem cùng cha, mẹ hoặc
người giám hộ (loại K): □
3. Người xem từ đủ 13 tuổi trở lên (loại T13): □
4. Người xem từ đủ 16 tuổi trở lên (loại T16): □
5. Người xem từ đủ 18 tuổi trở lên (loại T18): □
6. Phim không được phép phổ biến (loại C) □
Nội dung hiển thị cảnh báo:
Thư ký Hội đồng (ký, ghi rõ họ tên) |
Chủ tịch Hội đồng (ký, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục III
MẪU GIẤY PHÉP PHÂN LOẠI PHIM VÀ MẪU QUYẾT ĐỊNH
KHÔNG CHO PHÉP PHỔ BIẾN PHIM
(Kèm theo Thông tư số 11/2023/TT-BVHTTDL ngày tháng năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP __________ Số: /GPPLP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________ ………….., ngày tháng năm |
GIẤY PHÉP PHÂN LOẠI PHIM
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
Căn cứ Luật Điện ảnh ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Thông tư (1);
Căn cứ Quyết định số (2);
Căn cứ Biên bản của Hội đồng thẩm định và phân loại phim ngày……. tháng……năm........;
Theo đề nghị của.....................(3);
CẤP GIẤY PHÉP PHÂN LOẠI PHIM
Tên phim tiếng Việt:
Tên phim tiếng Anh (nếu có):
Tên phim gốc (4):
Loại hình phim (truyện, tài liệu, khoa học, hoạt hình, ngắn, kết hợp nhiều loại hình):..................................
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp Giấy phép:
Tổ chức/cá nhân sản xuất:
Tổ chức/cá nhân phát hành:
Chủ sở hữu phim:
Tổ chức/cá nhân có quyền phát hành tại Việt Nam (5):
Thời hạn có quyền phát hành tại Việt Nam (6):
Thời hạn của Giấy phép (7):
Thời hạn lưu chiểu phim:
Nước sản xuất: Năm sản xuất:
Biên kịch:
Đạo diễn:
Chất liệu phim:
Thời lượng (tính bằng phút):
Màu sắc (màu hoặc đen trắng): ……………………………… Ngôn ngữ:........................
Hình thức phổ biến:
Tóm tắt nội dung;
Mức phân loại phim (8):
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm:
- Phổ biến đúng nội dung phim đã được cấp Giấy phép phân loại phim (9).
Giấy phép này được ban hành 05 bản: Giao cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép 03 bản và lưu tại cơ quan cấp Giấy phép 02 bản./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi rõ tên Thông tư quy định tiêu chí phân loại phim và thực hiện hiển thị mức phân loại phim, cảnh báo
(2) Ghi rõ tên Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan cấp Giấy phép.
(3) Ghi tên phòng chuyên môn trình cấp Giấy phép.
(7) Đối với phim nhập khẩu và phim tham gia các liên hoan phim, liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề, giải thưởng phim, cuộc thi phim, chương trình phim, tuần phim tại Việt Nam và nước ngoài.
(4), (5), (6) Đối với phim nhập khẩu
(8) Đối với mức phân loại phim là C: cơ quan cấp giấy phép ban hành Quyết định không cho phép phổ biến phim theo mẫu số 02 (phụ lục III) ban hành kèm theo thông tư này.
(9) Đối với mức phân loại phim là P, K, T13, T16, T18
Mẫu số 02
TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP _________ Số: /GPPLP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________ ………….., ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
KHÔNG CHO PHÉP PHỔ BIẾN PHIM
________________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
Căn cứ Luật Điện ảnh ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Thông tư số 05/2023/TT-BVHTTDL ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định tiêu chí phân loại phim và thực hiện hiển thị mức phân loại phim, cảnh báo;
Căn cứ Quyết định số (1);
Căn cứ Biên bản của Hội đồng thẩm định và phân loại phim ..........ngày…….. tháng ..........năm..........;
Theo đề nghị của...................................(2)
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Không cho phép phổ biến bộ phim:
Tên phim tiếng Việt:
Tên phim tiếng Anh (nếu có):
Tên phim gốc (nếu có) (3):
Loại hình phim (truyện, tài liệu, khoa học, hoạt hình, ngắn, kết hợp nhiều loại hình):…………………………
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp Giấy phép:
Tổ chức/cá nhân sản xuất:
Tổ chức/cá nhân phát hành:
Chủ sở hữu phim:
Tổ chức/cá nhân có quyền phát hành tại Việt Nam (4):
Thời hạn lưu chiểu phim (5):
Nước sản xuất: Năm sản xuất:
Biên kịch:
Đạo diễn:
Chất liệu phim:
Thời lượng (tính bằng phút):
Màu sắc (màu hoặc đen trắng): Ngôn ngữ:
Tóm tắt nội dung:
Lý do không cho phép phổ biến:
Điều 2. Cơ sở điện ảnh, tổ chức, cá nhân, sở hữu quyền phát hành bộ phim nói trên tại Việt Nam không được phép phổ biến bộ phim trong lãnh thổ Việt Nam dưới bất kỳ hình thức nào. (5)
Cơ sở điện ảnh, tổ chức, cá nhân, sở hữu quyền phát hành bộ phim nói trên không được phép phổ biến bộ phim trong lãnh thổ Việt Nam dưới bất kỳ hình thức nào. (6)
Điều 3. Chánh Văn phòng (Cơ quan cấp giấy phép), các Phòng chuyên môn, các cơ sở điện ảnh, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
(1) Ghi rõ tên Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan cấp Giấy phép.
(2) Ghi tên phòng chuyên môn trình cấp Giấy phép.
(3), (4), (5) Đối với phim nhập khẩu.
(6) Đối với phim Việt Nam.